You are on page 1of 13

Ca lâm sàng 4:

Bệnh nhân chán ăn, sút cân, mất ngủ thường xuyên
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng, táo bón liên tục
Da xám, môi tím, luôn cảm thấy ngứa ngáy dưới da (hoặc da mẩn đỏ)
Suy giảm chức năng tình dục.

Chẩn đoán sơ bộ: Bệnh nhân bị rối loạn do Opioid gây ra

1. Nguồn gốc:
- Nhóm opioid có khoảng 20 ma túy và được dùng rộng rãi trên thế
giới
- Thuốc phiện (nhựa opi) là nhựa lấy từ quả xanh cây Papaver
somniferum, màu nâu đen. Hoạt chất chính là 10% morphin.
- Heroin là ma túy phổ biến nhất nhưng hầu như không dùng trong y
học
2. Đặc điểm chung:
Morphin Codein Heroin
Định Là alcaloid chính Là methylmorphin, -Bạch phiến
nghĩa trong nhựa opi chiếm 0.5% - Là 1 opioid nhân tạo
alkaloid toàn phần - Sản phẩm acetyl hóa
của thuốc phiện. của morphin
Tính -Kết tinh hình trụ, Tan được trong Chất tinh thể màu trắng
chất vị đắng ethanol, ether, hoặc xám nhạt
vật lí- Ít tan trong benzen, alcol
nước: tan trong amylic.
rượu, benzen
- Trong ether tan ở
thể vô định hình,
không tan ở thể
kết tinh.
Các -Muối hydroclorid Muối hydroclorid, Tinh thể muối
dạng (tan trong ethanol, nitrat, phosphat diacetylmorphin
thườn nước) (độ tan trong nước hydroclorid (bột trắng)
g gặp - Muối sulfat, khác nhau)
nitrat,
acetat, lactat,
meconat
(dễ tan trong
nước)
Cấu
trúc
hóa
học

3. Nguyên nhân gây độc


Hiện nay, tỷ lệ người ngộ độc morphin theo đơn đã rất ít. Chủ
yếu là do sử dụng trái phép ma túy dẫn đến ngộ độc. Người ngộ
độc có thể do cố tình, do tăng liều để tạo khoái cảm hoặc do bị đầu
độc.

4. Cơ chế gây độc và tác động lên cơ thể


4.1. Cơ chế gây độc
- Opioid có ít nhất 4 receptor tại thần kinh trung ương, bao gồm mu,
kappa, sigma, và delta. Một số trung tâm bị ức chế (trung tâm đau,
trung tâm hô hấp, trung tâm ho) trong khi một số trung tâm khác
lại được kích thích gây co đồng tử, nôn, nhịp tim chậm.
4.2. Tác động lên cơ thể
- Các rối loạn do ma túy gây ra (gồm: say ma túy, hội chứng cai ma
túy …)
- Các rối loạn do sử dụng ma túy gây ra (gồm: lạm dụng opioid và
nghiện opioid)
 Khi sử dụng opioid
- Các con đường sử dụng: đường uống, hít, tiêm tĩnh mạch và tiêm
qua da.
- Dễ gây nghiện vì gây khoái cảm mạnh.
- Tác dụng trên toàn cơ thể của opioid còn bao gồm: ức chế hô hấp,
co đồng tử, co cơ trơn cả cơ bang quang và cơ túi mật, táo bón,
thay đổi huyết áp, nhịp tim và thân nhiệt
- Do quá mẫn cảm  phản ứng quá mẫn gây sốc, phù phổi cấp và tử
vong
- Do tương tác cảu các thành phần trong ma túy đã sử dụng  rối
loạn thần kinh thực vật nghiêm trọng, kích động, co giật, hôn mê
và chết
- Do dùng liều cao, dùng quá liều, hỗn hợp nhiều ma túy  say ma
túy, cảm xúc không ổn định, vận động chậm chạp, mệt mỏi, nói líu
ríu, rối loạn chú ý và trí nhớ
 Khi cai ma túy:
- Hội chứng cai ma túy chỉ xảy ra ở người nghiện opioid vì lý do nào
đó phải ngừng hay giảm đáng kể lượng ma túy sử dụng.
- Các triệu chứng:
+ Thèm ma túy, đau cơ do co rút cơ và đau xương
+ Ỉa chảy nặng, đau quặn bụng, khó thở, chảy nước mắt, nước mũi,
sởn gai ốc.
+ Rét run, ngáp, sốt, mất ngủ, giãn đồng tử, tăng huyết áp, đánh
trống ngực.
+ Mất thư giãn, dễ nổi cáu, trầm cảm, run tay, mệt mỏi, buồn nôn.
Tuy nhiên các triệu chứng này sẽ biến mất nếu như tiêm 1 liều
heroin hay morphin.
- Quy luật chung: Opioid có thời gian tác dụng càng ngắn  Hội
chứng cai xuất hiện càng sớm và cường độ mạnh
 Các rối loạn khác do ma túy:
- Loạn thần có thể bắt đầu từ trạng thái say, hoang tưởng hoặc ảo
giác rầm rộ
- Rối loạn cảm xúc hay gặp khi say ma túy.
- Rối loạn giấc ngủ, thường là ngủ nhiều.
- Mất chức năng tình dục, hay gặp liệt dương
Tài liệu tham khảo
https://medlatec.vn/tu-dien-benh-ly/ngo-doc-thuoc-phien-va-dan-
xuat-opioid-sNLwg

1. Phương pháp phân tích

 Xử lý mẫu
 Do tính chất lưỡng tính nên morphin và các dẫn chất
không chiết được bằng etherhoacwj cloroform ở môi
trường kiềm NaOH .
 Mẫu thử được kiềm hóa bằng NaHCO3 hoặc chiết ở
dung môi thích hợp .
 Để xác định morphin , nước tiểu là mẫu thử tốt nhất .
Bởi vì ở trong nước tiểu morphin tồn tại 1 nửa tự do
nửa còn lại liên kết với acid glucuronic .Để xác định
morphin toàn phần cần thủy phân bằng cách đun với
acid hydrochloric
 Dựa vào tính chất chiết này và chiết ở môi trường NaOH để phân
biệt morphin với codein
 Các phản ứng định tính
 Với thuốc thử chung của alkaloid :lấy cặn khô của dịch
chiết , acid hóa bằng 1,2 giọt cacid acetic 2%. Thêm các
thuốc thử chung sẽ cho màu và kết tủa khác nhau.
 Sắc ký lớp mỏng : dùng nhiều hệ dung môi để phân biệt
các alkaloid của nhựa opi và một số chất tương tự
thường gặp
 Quang phổ hấp thụ UV : nói chung phương pháp này
kém nhạy vs morphin và dẫn xuất
 Phương pháp pháp hiện nhanh
 Morphin, heroin , opioid chuyển hóa qua đường nước
tiểu .
 Nồng độ morphin > 300mg/l => người đó lạm dụng
hoặc nghiện morphin , heroin , opioid.
 Kit thử phát hiện chất gây nghiện MOP trong nước tiểu
là xét nghiệm sắc ký miễn dịch cạnh tranh
 Để kit thử và nước tiểu ở nhiệt độ phòng (15-30ͦC )
trước khi làm xét nghiệm . Tiến hành như sau :
 Lấy kít thử ra khỏi túi và sử dụng càng nhanh càng
tốt . Để đạt kết quả tốt nhất , nên dùng kit trong 1h
 Nhúng que thử theo chiều mũi tên xuống mẫu nước
thử , ít nhất 10-15 phút , không nhúng quá vạch
MAX.
 Đặt que thử nằm ngang , không thấm nước , tính thời
gian và đợi vạch đỏ , đọc kết trong 5-10 phút.
 Kết quả :
 Âm tính : xuất hiện 2 vạch đổ rõ rệt , độ morphin dưới
ngưỡng pháp hiện
 Dương tính : chỉ xuất hiện 1 vạch (C ) , nồng độ morphin
vượt ngưỡng phát hiện ,
 Không có giá trị : không có thấy xuất hiện vạch chứng , do
lượng mẫu bệnh không đủ hoặc thao tác sai , làm lại kít mới.
 Các phương pháp định lượng morphin
 Có thể dùng một số các phương sau để định lượng
morphin
Phản ứng màu
 Tạo sản phẩm màu azoic với acid
sulfanilic và natri nitrit cho màu hồng
 Nitroso hóa nhóm phenol ( ở VT octo ) =
NaNO2 trong môi trường HCl tạo ra
nitrosomorphin. Kiềm hóa chuyển dạng
dạng hỗ biến ở màu hồng , rồi đo quang ở
445nm
 Khử phenol với acid iodic ( KClO3+
H2SO4) sẽ giỏi phóng iot , chiết bằng
chloroform . Thêm ammoniac tạo màu
vàng xám bền vững .
Chiết cặp ion :
 Các acid màu như heliantin và tropeolin
00 sẽ tạo cặp Ion với morphin, codein,
heroin , metadon, chiết bằng cloroform
hay benzen. 
 Độ nhạy cao có thể đến 0,5 mg ( với
benzen) nhưng không đặc hiệu
Phản ứng huỳn quang

 Oxy hóa Morphin = kali fericyanid ở Ph =


8,5 tạo pseudomorphin . Kích thích bằng
λ = 250nm ,đo cường độ huỳnh quang ở
bước sóng 440 nm ( chỉ có 1 đỉnh duy
nhất) , ở 250nm mẫu trắng cũng ít cản trở
nhất.

https://daihocduochanoi.com/

2. Phương pháp điều trị :

 Ngộ độc do quá liều ma túy


 Ngộ độc do quá liều opioid có thể tử vong do ức
chế hô hấp
 Điều trị :
- Đôi khi đặt nội khí quản
- Dùng Naloxone 0.4 mg đến 2mg
IV
+ Bệnh nhân hô hấp tự thở ,
Naloxone 0.4mg IV đối với trẻ em
< 20kg , với 0.6mg đối với người nặng khoảng
60kg
+ Sử dụng qua tiêm tĩnh mạch ,tiêm bắp ,tiêm
dưới da hoặc niêm mạc
- Nếu không có Naloxone thì duy các chức năng
sống của người , chú ý nước tiểu , nếu ít phải
lợi tiểu , ứ đọng đường thở phải hút đờm.
 Cai nghiện ma túy
 Phương pháp dùng thuốc hướng tâm thần :
- Chỉ hạn chế chứ không làm mất đi các triệu
chứng của hội chứng cai nên người bệnh vẫn
phải chịu đựng với cường độ nhẹ
- Phương pháp này dùng các thuốc:
levomepromazin, seduxen, thralen dễ kiếm ,
rẻ , hiệu quả cao

 Phương pháp thay thế :


- Không có hội chứng cai nghiện do vẫn sử
dụng ma túy
- Các chất thay thế :methadon , levemethadul
acetat ( LAAM:1-alphal-acetyl methadol) ,
buprenorphin hoặc morphin viên tác dụng kéo
dài

METHADON ACETYL METHADOL BUPRENORPHINE MORPHIN VIÊN

 Phương pháp dùng clonidin :


- Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc anpha 2-

adrenergic
- Tác dụng giảm nhẹ hội chứng ca nghiện ,
clonidin + Naltrexon thì hiệu quả >80% .
 Phương pháp điện châm hoặc 1 số thuốc như : cedemex
, thuốc Bông sen , thuốc camat (BSA52) , thuốc heantos
4……

Nguồn : Trường đại học Dược Hà Nội


Chủ biên và biên soạn :
PGS.TS Thái Nguyễn Hùng Thu

3. Câu hỏi

Câu 1

Các ma túy opioid Đ s


Nhóm opioid có 20 ma túy , heroin là ma túy X
phổ biến nhất
Thuốc phiện ( nhựa opi ) lấy từ nhựa quả xanh X ( nâu đỏ )
papaver somniferum , màu nâu đỏ .
Trong nhựa opioid , morphin chiếm 0.2-2% , X
codein chiếm 10% ( morphin
10% ,
codein
0.2-2%)
Sử dụng opioid qua đường uống , hít , tiêm tĩnh X
mạch , tiêm dưới da
Tác động đặc trưng của opioid là giảm đau , ức X
chế hô hấp , táo bón ,gây nghiện

Câu 2 :
Morphin Đ S
Công thức C17H23NO5 , là chất lưỡng tính X ( C17H19HNO3)
Là alcaloid chính trong nhựa opi , kết tinh hình X
trụ , vị rất đắng
Thường được dunhf dưới dạng muối X
hydrocloria ,tan trong nước , tan trong ethanol
Trong nhựa opi , morphin chiếm 10% X
Các phản ứng tạo màu của morphin có độ nhạy X 10 µg
là 2 µg

Câu 3:
Cai nghiện ma túy Đ S
Một số phác đồ X
Phương pháp điện châm X
Sử dụng Codein X
Sử dụng thuốc hướng tâm thần X
Phương pháp thay thế X

Câu 4 :
Cơ chế gây độc và tác động lên cơ thể của opioid Đ S
Opioid có ít nhất 3 receptor tại thần kinh trung X (4)
ương , bao gồm mu, kappa, sigma và denta.
Tác đông lên trên toàn coe thể của opioid bao X
gồm ức chế hô hấp , co đồng tử , co cơ trơn , táo
bòn , thay đổi huyết áp , nhịp tim , thân nhiệt
Opioid có thời gian tác dụng càng ngắn thì hội X ( càng
chứng cai nghiện xuất hiện càng muộn và cường sớm )
độ mạnh
Mất chức năng tình dục , hay gặp liệt dương X
Chết do quá liều opioid do ức chế hô hấp X

Câu 5 : chộn Đ/S


Đ S
Morphin và codein là alcaloid tự nhiên X
Heroin là 1 opioid nhân tạo  tồn tại ở dạng tinh thể X
không lẫn tạp chất,màu trắng, không mùi, vị đắng
Morphine thuốc nhóm chất ma túy an thần X
Phản ứng morphin với natri nitrit cho màu đỏ tím X ( hồng )
Chiết cặp ion , morphin có độ nhạy cao đạt 10 µg và X (2 µg )
không đặc hiệu

Câu 6 : Ma túy phổ biến nhất nhóm opioid :

A. Morphin
B. Heroin
C. Codein
D. Narcotin
 B

Câu 7 : Chọn đáp án đúng :

A. Có công thức C18H21NO3.H2O , là chất lưỡng tính , chiếm 10%


trong nhựa opi
B. Không tan trong nước , tan trong benzene , rượu , acid actic.
C. Là alcaloid chính trong nhựa opi , kết tinh hình trụ , vị rất đắng
D. Dạng muối hydroclorid , tan trong nước , không tan ethanol .
 C

Câu 8: Công thức của morphin

A. C18H21NO3.H2O
B. C17H19NO3
C. C21H23NO5
D. C17H21NO4
 B

Câu 9 : Khi dùng kit thử cho phát hiện nhanh morphin , nên đọc kết quả
trong :

A. 5-10 phút
B. 10-15 phút
C. 15-20 phút
D. 25-30 phút
 A

Câu 10 : Phản ứng morphin + acid iodic cho màu gì ?

A Màu hồng
B. Màu đỏ tím
C. Màu đỏ nâu
D Màu vàng xám
 D

You might also like