Professional Documents
Culture Documents
Bệnh nhân chán ăn, sút cân, mất ngủ thường xuyên
Bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng, táo bón liên tục
Da xám, môi tím, luôn cảm thấy ngứa ngáy dưới da (hoặc da mẩn đỏ)
Suy giảm chức năng tình dục.
1. Nguồn gốc:
- Nhóm opioid có khoảng 20 ma túy và được dùng rộng rãi trên thế
giới
- Thuốc phiện (nhựa opi) là nhựa lấy từ quả xanh cây Papaver
somniferum, màu nâu đen. Hoạt chất chính là 10% morphin.
- Heroin là ma túy phổ biến nhất nhưng hầu như không dùng trong y
học
2. Đặc điểm chung:
Morphin Codein Heroin
Định Là alcaloid chính Là methylmorphin, -Bạch phiến
nghĩa trong nhựa opi chiếm 0.5% - Là 1 opioid nhân tạo
alkaloid toàn phần - Sản phẩm acetyl hóa
của thuốc phiện. của morphin
Tính -Kết tinh hình trụ, Tan được trong Chất tinh thể màu trắng
chất vị đắng ethanol, ether, hoặc xám nhạt
vật lí- Ít tan trong benzen, alcol
nước: tan trong amylic.
rượu, benzen
- Trong ether tan ở
thể vô định hình,
không tan ở thể
kết tinh.
Các -Muối hydroclorid Muối hydroclorid, Tinh thể muối
dạng (tan trong ethanol, nitrat, phosphat diacetylmorphin
thườn nước) (độ tan trong nước hydroclorid (bột trắng)
g gặp - Muối sulfat, khác nhau)
nitrat,
acetat, lactat,
meconat
(dễ tan trong
nước)
Cấu
trúc
hóa
học
Xử lý mẫu
Do tính chất lưỡng tính nên morphin và các dẫn chất
không chiết được bằng etherhoacwj cloroform ở môi
trường kiềm NaOH .
Mẫu thử được kiềm hóa bằng NaHCO3 hoặc chiết ở
dung môi thích hợp .
Để xác định morphin , nước tiểu là mẫu thử tốt nhất .
Bởi vì ở trong nước tiểu morphin tồn tại 1 nửa tự do
nửa còn lại liên kết với acid glucuronic .Để xác định
morphin toàn phần cần thủy phân bằng cách đun với
acid hydrochloric
Dựa vào tính chất chiết này và chiết ở môi trường NaOH để phân
biệt morphin với codein
Các phản ứng định tính
Với thuốc thử chung của alkaloid :lấy cặn khô của dịch
chiết , acid hóa bằng 1,2 giọt cacid acetic 2%. Thêm các
thuốc thử chung sẽ cho màu và kết tủa khác nhau.
Sắc ký lớp mỏng : dùng nhiều hệ dung môi để phân biệt
các alkaloid của nhựa opi và một số chất tương tự
thường gặp
Quang phổ hấp thụ UV : nói chung phương pháp này
kém nhạy vs morphin và dẫn xuất
Phương pháp pháp hiện nhanh
Morphin, heroin , opioid chuyển hóa qua đường nước
tiểu .
Nồng độ morphin > 300mg/l => người đó lạm dụng
hoặc nghiện morphin , heroin , opioid.
Kit thử phát hiện chất gây nghiện MOP trong nước tiểu
là xét nghiệm sắc ký miễn dịch cạnh tranh
Để kit thử và nước tiểu ở nhiệt độ phòng (15-30ͦC )
trước khi làm xét nghiệm . Tiến hành như sau :
Lấy kít thử ra khỏi túi và sử dụng càng nhanh càng
tốt . Để đạt kết quả tốt nhất , nên dùng kit trong 1h
Nhúng que thử theo chiều mũi tên xuống mẫu nước
thử , ít nhất 10-15 phút , không nhúng quá vạch
MAX.
Đặt que thử nằm ngang , không thấm nước , tính thời
gian và đợi vạch đỏ , đọc kết trong 5-10 phút.
Kết quả :
Âm tính : xuất hiện 2 vạch đổ rõ rệt , độ morphin dưới
ngưỡng pháp hiện
Dương tính : chỉ xuất hiện 1 vạch (C ) , nồng độ morphin
vượt ngưỡng phát hiện ,
Không có giá trị : không có thấy xuất hiện vạch chứng , do
lượng mẫu bệnh không đủ hoặc thao tác sai , làm lại kít mới.
Các phương pháp định lượng morphin
Có thể dùng một số các phương sau để định lượng
morphin
Phản ứng màu
Tạo sản phẩm màu azoic với acid
sulfanilic và natri nitrit cho màu hồng
Nitroso hóa nhóm phenol ( ở VT octo ) =
NaNO2 trong môi trường HCl tạo ra
nitrosomorphin. Kiềm hóa chuyển dạng
dạng hỗ biến ở màu hồng , rồi đo quang ở
445nm
Khử phenol với acid iodic ( KClO3+
H2SO4) sẽ giỏi phóng iot , chiết bằng
chloroform . Thêm ammoniac tạo màu
vàng xám bền vững .
Chiết cặp ion :
Các acid màu như heliantin và tropeolin
00 sẽ tạo cặp Ion với morphin, codein,
heroin , metadon, chiết bằng cloroform
hay benzen.
Độ nhạy cao có thể đến 0,5 mg ( với
benzen) nhưng không đặc hiệu
Phản ứng huỳn quang
https://daihocduochanoi.com/
adrenergic
- Tác dụng giảm nhẹ hội chứng ca nghiện ,
clonidin + Naltrexon thì hiệu quả >80% .
Phương pháp điện châm hoặc 1 số thuốc như : cedemex
, thuốc Bông sen , thuốc camat (BSA52) , thuốc heantos
4……
3. Câu hỏi
Câu 1
Câu 2 :
Morphin Đ S
Công thức C17H23NO5 , là chất lưỡng tính X ( C17H19HNO3)
Là alcaloid chính trong nhựa opi , kết tinh hình X
trụ , vị rất đắng
Thường được dunhf dưới dạng muối X
hydrocloria ,tan trong nước , tan trong ethanol
Trong nhựa opi , morphin chiếm 10% X
Các phản ứng tạo màu của morphin có độ nhạy X 10 µg
là 2 µg
Câu 3:
Cai nghiện ma túy Đ S
Một số phác đồ X
Phương pháp điện châm X
Sử dụng Codein X
Sử dụng thuốc hướng tâm thần X
Phương pháp thay thế X
Câu 4 :
Cơ chế gây độc và tác động lên cơ thể của opioid Đ S
Opioid có ít nhất 3 receptor tại thần kinh trung X (4)
ương , bao gồm mu, kappa, sigma và denta.
Tác đông lên trên toàn coe thể của opioid bao X
gồm ức chế hô hấp , co đồng tử , co cơ trơn , táo
bòn , thay đổi huyết áp , nhịp tim , thân nhiệt
Opioid có thời gian tác dụng càng ngắn thì hội X ( càng
chứng cai nghiện xuất hiện càng muộn và cường sớm )
độ mạnh
Mất chức năng tình dục , hay gặp liệt dương X
Chết do quá liều opioid do ức chế hô hấp X
A. Morphin
B. Heroin
C. Codein
D. Narcotin
B
A. C18H21NO3.H2O
B. C17H19NO3
C. C21H23NO5
D. C17H21NO4
B
Câu 9 : Khi dùng kit thử cho phát hiện nhanh morphin , nên đọc kết quả
trong :
A. 5-10 phút
B. 10-15 phút
C. 15-20 phút
D. 25-30 phút
A
A Màu hồng
B. Màu đỏ tím
C. Màu đỏ nâu
D Màu vàng xám
D