Professional Documents
Culture Documents
THIÊN NHIÊN
ĐỀ TÀI: SCOPOLAMIN
Nhóm 13: Lương Thị Nga & Phạm Duy Trung
1. Nguồn gốc thực vật
Scopolamine là alcaloit thuộc nhóm tropan,ko màu, ko mùi,
ko vị có trong lá cây Datura stramonium, lá cây Hyoscyamus
niger, hoa và lá cây Atropa belladonna và lá, hoa, rễ cây
Datura metel (Cà độc dược).
Cơ chế: Scopolamin hoạt động bằng cách can thiệp vào việc
dẫn truyền của chất dẫn truyền thần kinh acetylcholin trong hệ
thống thần kinh thực vật đặc biệt là trung tâm nôn.
Hấp thu: sinh khả dụng đường uống khoảng 10-50%; thời
gian bắt đầu tác dụng 0.5-1h với tiêm bắp và 10 phút với tiêm
tĩnh mạch ; thời gian tác dụng 4-6 giờ với tiêm bắp và 2 giờ
với tiêm tĩnh mạch; thời gian đạt đỉnh trong huyết thanh là 24h
với hệ trị liệu qua da.
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại gan (thông qua các phản ứng
liên hợp).
Thải trừ: thời gian bán thải là 9,5 giờ; bài xuất chủ yếu qua
nước tiểu ( chủ yếu là dạng đã chuyển hóa).
7. Tác dụng điều trị
Giảm tiết dịch, làm chậm co bóp dạ dày và ruột, giảm giãn
nở đồng tử.Giảm buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt do say tàu xe
và phục hồi sau gây mê và phẫu thuật. Điều trị bệnh co thắt
đường tiêu hóa, co thắt thận và đường mật. Điều trị hội chứng
ruột kích thích, viêm ruột thừa. Dùng làm thuốc an thần, giảm
đau trước khi gây mê, tiểu phẫu, nội soi. Điều trị bệnh
Parkinson.
Hiếm gặp (< 0,1%): táo bón, bí tiểu, ảo giác, kích động, bồn
chồn, động kinh
a. Atropin
- Có tác dụng gần giống với scopolamin nhưng thời gian tác
dụng lâu hơn
+ Trên mắt : làm giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết sức
nhìn, do đó chỉ nhìn được xa. Do làm cơ mi giãn ra nên các
ống thông dịch của nhãn cầu bị ép lại làm tăng nhãn áp
( chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp
( thiên đầu thống, Glaucoma ).
+ Trên tuyến bài tiết : giảm tiết các tuyến ngoại tiết ( nước bọt,
mồ hôi, tuyến dạ dày - ruột )…
+ Trên cơ trơn : làm giảm co thắt cơ trơn các tạng rỗng ( dạ
dày - ruột, đường mật, đường tiết niệu ), ít tác dụng trên nhu
động ruột bình thường, nhưng làm giảm khi ruột tăng nhu
động.
Dùng dưới dạng base hoặc sulfat. Tiêm tĩnh mạch 0,1 - 0,2
mg; tiêm dưới da 0,25 - 0,50 mg (liều tối đa 1 lần: 1 mg;
24giờ: 2 mg); uống 1 - 2 mg (liều tối đa 1 lần: 2 mg; 24 giờ: 4
mg).
https://healthvietnam.vn/thu-vien/tai-lieu-tieng-viet/duoc-
hoc/thuoc-tac-dung-tren-he-than-kinh-thuc-vat
https://www.drugs.com/monograph/scopolamine.html
https://reference.medscape.com/drug/transderm-scop-
scopace-scopolamine-342057
https://www.drugbank.ca/drugs/DB00747
https://doi.org/10.1023%2FA%3A1015916423156
https://reference.medscape.com/drug/transderm-scop-
scopace-scopolamine-342057
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21678338
Giáo trình các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học –
TS Phan Quốc Kinh