You are on page 1of 4

CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP CNHD - ĐHCT (25 CÂU)

Năm học 2016 - 2017


---------------
1. Trình bày phương pháp định lượng doxapram.
 Phương pháp acid – kiềm thừa trừ
 Hòa tan chế phẩm trong một lượng thừa chính xác acid HCl 0,1N
 Chuẩn độ phần acid dư bằng dung dịch NaOH 0,1N.
2. Liệt kê các trường hợp không được dùng doxapram.
 Không dùng cho bệnh nhân bị động kinh, không dùng chung với các thuốc
IMAO.
 Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi và trẻ sơ sinh.
 Không được dùng cùng lúc với việc thông khí quản bằng các phương pháp
cơ học.
3. Nêu các phương pháp định tính pentylen tetrazol.
 Phổ IR
 Sắc ký lớp mỏng, so sánh chất chuẩn
 Phản ứng iod clorid
4. Liệt kê các nguyên liệu dùng điều chế nikethamid
 Nicotic acid
 Diethylamin
5. Trình bày phương pháp định lượng nikethamid.
 Phương pháp môi trường khan, dùng acid acetic băng làm dung môi, chuẩn
độ bằng dung dịch acid pecloric 0,1N.
6. Liệt kê các chỉ định của salbutamol sulfat.
 Là chất dãn phế quản do tác động chọn lọc trên thụ thể 2.
 Được sử dụng trong trường hợp hen suyễn.
 Được dùng trong sản khoa (các trường hợp đe dọa sinh non) do tác động
làm giảm tần suất và cường độ có thắt tử cung.
 Dùng dưới dạng viên, tiêm, thuốc đạn, phun mù.
7. Trình bày các phương pháp định tính salbutamol sulfat.
 Phổ IR, phổ UV.
 Sắc ký lớp mỏng.
 Phản ứng màu với kaliferricyanid dưới sự hiện diện aminopyrazolon (tạo
phức màu đỏ cam tan trong CH2Cl2).
8. Liệt kê ít nhất 3 tác dụng phụ của salbutamol sulfat.
 Nhức đầu
 Tim đập nhanh
 Buồn nôn
9. Kể tên các nguyên liệu dùng điều chế theophyllin.
 1,3-dimethylure
 Ethyl 2-cyanoacetate
 Anhydric acetic, formaide
 NaOH, HNO2, Na2SO4
10.Ipratropium được chống chỉ định cho các đối tượng nào?
 Bệnh nhân nhạy cảm với alkaloid benladon, do có cấu trúc tương tự
atropin.
 Thận trọng glaucom khép góc hay phì đại tuyến tiền liệt.
 Phụ nữ có thai đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ đang chp con bú.
11.Cromoglycat dinatri có các cơ chế tác dụng như thế nào?
 Ức chế chuyên biệt sự phóng thích histamin và leucotrien tại tế bào mast.
 Không đối kháng được với các chất trung gian hóa học khi chúng đã phóng
thích ra.
 Không có tác dụng kháng viêm và làm giãn phế quản.
12.Zafirlukast được chỉ định trong những trường hợp nào?
 Dùng trong phòng và trị hen suyễn.
 Chỉ sử dụng trị hen suyễn ở thời kỳ nhẹ đến trung bình.
 Không dùng cho bệnh nhân trong cơn kịch phát cấp tính.
13.Dextromethorphan được định lượng bằng những phương pháp nào?
 Chuẩn độ theo phương pháp acid – kiềm dựa trên gốc HBr của chế phẩm.
 Chuẩn độ theo phương pháp môi trường khan, dựa trên tính kiềm của N.
14.Hãy kể các tác dụng phụ của dextromethorphan.
 Rối loạn tiêu hóa hoặc buồn ngủ nhẹ.
 Ngộ độc xảy ra ở trẻ em được đặc trưng bởi trạng thái lơ mơ rối loạn vận
động, nhưng hồi phục nhanh sau khi nôn.
 Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em (do ức chế hô hấp).
15.Các phương pháp nào được sử dụng để định tính noscarpin.
 Phổ IR
 Sắc ký lớp mỏng phù hợp với chất chuẩn.
 Phổ hồng ngoại của chế phẩm ở 230 – 350nm có 2 cực đại hấp thu 291 và
310nm.
 Điểm chảy: 174 – 177oC
16.Những bệnh nhân nào được chỉ định sử dụng codethyllin?
 Dùng trị ho do các nguyên nhân khác nhau.
 Có tác dụng gây tê, chống xung huyết tại chỗ, dùng trong nhãn khoa để gây
tê niêm mạc mắt.
17.Hãy liệt kê các cơ chế tác dụng của eprazinon.
 Ức chế trung tâm ho.
 Gây tê niêm mạc đường hô hấp.
 Kháng histamin.
 Làm long đàm, giảm độ nhày của đàm (do cắt đoạn các sợi muco-
polysaccharid).
18.Kể tên hai tạp chất liên quan trong kiểm nghiệm acetylcystein.
 L-cystin
 L-cystein
19.Acetylcystein tương tác với các thuốc khác như thế nào trong quá trình
lúc sử dụng?
 Các kháng sinh bao gồm tất cả các -lactamin, không nên pha chế
chung trong dung dịch acetylcystein vì làm kháng sinh mất hoạt tính.
 Thận trọng cho người loét dạ dày, phụ nữ có thai.
20.Nêu các tác dụng chủ yếu của bromhexin hydroclorid.
 Phân giải muco-polysaccharid, làm loãng đờm.
 Tăng cường việc vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính
của chất nhầy, kích hoạt biểu mô có long rung.
21.Liệt kê các nguyên liệu dùng tổng hợp guaifenesin.
 Guaiacol và 3-cloro-1,2-propandiol trong môi trường kiềm.
22.Terpin hydrat được điều chế bằng phương pháp nào?
 Bán tổng hợp: hydrat hóa  và -pinen trong nhựa thông, với sự có mặt của
acid vô cơ mạnh (H2SO4).
23.Mô tả các tác dụng của terpin hydrat.
 Phụ thuộc theo liều dùng:
 Uống: < 600 mg/ngày có tác dụng long đàm, dịu ho, lợi tiểu nhẹ.
 Uống: > 600 mg/ngày có tác dụng ngược lại (đàm đặc, khó tiểu).
24.Liệt kê các chỉ định của ambroxol.
 Dùng trong các bệnh phế quản phổi cấp tính và mãn tính liên quan đến sự
tiết nhầy bất thường, sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

You might also like