Professional Documents
Culture Documents
Chẩn đoán:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1. Điều trị COPD còn lựa chọn điều trị nào khác ngoài chủ vận b2 td dài + cor?
COPD Giãn PQ có 2 nhóm chính: cường b2 ( SABA-ngắn và LABA_dài) và kháng choli
● Seretide accuhaler (SAMA, LAMA), theophylline (giờ ít dùng), corticoid có 2 dạng: hít và toàn thân
50/250 mcg (Salmeterol Ví dụ: Salmeterol + Fluticason là phối hợp LABA + cor
+ Fluticason propionate)
● N-acetylcysteine 200mg 2. Phân biệt hen PQ và COPD?
- Hen: k dày thành ⇒ hồi phục, đtri cor chính
- COPD: viêm mạn và dày lên thành PQ ⇒ k hồi phục, dùng laba trì hoãn quá
trình dày thành ⇒ gây suy tim ở gđ cuối COPD
3. Khi nào phối hợp LABA vs ICS (Inhaled Glucocorticosteroides): Thuốc corticoid
dạng hít?
Có đặc tính viêm (giống hen)
Tăng huyết áp Telmisartan Ban đầu nên phối hợp thuốc (nhà sx kiu z)
● Telmisartan 40 mg + 1. 3 cái chống chỉ định: hẹp ĐM thận 2 bên, phụ nữ có thai, tăng kali huyết
hydrochlorothiazide 12,5 2. Telmisartan có điều trị suy tim Không? không
mg Cách 1: vào phác đồ điều trị suy tim (có 3 thuốc ARB: valsartan, losartan,
● Nebivolol Candesartan)
Cách 2: telmisartan trong brand name có chỉ định điều trị hay k
Điều trị suy tim có ARB (chỉ có 3 hoạt chất điều trị suy tim: valsartan, losartan,
candesartan), nhg k bao gồm telmisartan
Hydrochlorothiazide điều trị suy tim liều 25mg-100mg ⇒ hydrochlorothiazide
12,5 mg k dùng để trị suy tim
3. Nebivolol: LÀ THUỐC QUAN TRỌNG TRONG SUY TIM GIẢM PHÂN SUẤT
TỐNG MÁU
Suy tim giảm phân suất tống Còn gọi là suy tim tâm thu, là tình trạng chức năng tâm thu thất trái suy giảm toàn bộ.
máu Thất trái co bóp kém và không tống hết máu, dẫn đến:
● Tăng thể tích và áp lực tâm trương
● Phân suất tống máu giảm (≤ 40%)
do các nguyên nhân nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, và bệnh cơ tim giãn.
N-acetylcysteine 200mg 56 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD THẢO VY
Uống 1 gói/lần x 1 lần/ngày
Nebilet ( 5mg) 28 CÀ
Uống 1v/lần/ngày
1. Seretide accuhaler
Các thuốc điều trị COPD
(Salmeterol + Fluticason propionate)
● Salmeterol: là chất chủ vận thụ thể β2 tác dụng kéo dài (12 giờ) có chọn lọc với một chuỗi bên dài liên kết với vị
trí ngoài của thụ thể => Tạo ra thời gian giãn phế quản lâu hơn.
● Fluticasone propionate: có tác dụng chống viêm glucocorticoid trong phổi.
Chỉ định ● Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân COPD, với FEV1 <60% dự Phù hợp
đoán bình thường (trước khi giãn phế quản)
● Có tiền sử đợt cấp lặp lại, những người có các triệu chứng đáng
kể mặc dù đã điều trị bằng thuốc giãn phế quản thường xuyên.
Chống chỉ định ● Cân nhắc sử dụng cho PNCT và PNCCB. Phù hợp
Liều lượng ● Một lần hít 50 microgram salmeterol và 500 microgam Lưu ý: sử dụng Seretide
fluticasone propionate hai lần mỗi ngày. Accuhaler hàng ngày để
đạt được lợi ích tối ưu,
ngay cả khi không có triệu
chứng
Lưu ý khác ● Không nên dùng đột ngột vì có thể gây ra triệu chứng mất bù.
● Có thể gây rối loạn nhịp tim như nhịp nhanh trên thất, ngoại tâm
thu và rung nhĩ, đồng thời giảm nhẹ kali huyết thanh ở liều điều trị
cao.
● Thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn tim mạch nặng hoặc nhịp tim
bất thường và ở bệnh nhân đái tháo đường, nhiễm độc giáp, hạ
kali máu không điều chỉnh hoặc bệnh nhân có khuynh hướng giảm
nồng độ kali huyết thanh.
Tác dụng phụ ● Tăng nguy cơ viêm phổi, nấm, hạ kali ⇒ cái quan trọng nhất ● Sau khi dùng phải
● Co thắt phế quản nghịch lý có thể xảy ra thở khò khè và khó thở súc miệng bằng nước
sau khi dùng thuốc. sạch
● Run, đánh trống ngực, nhức đầu, khàn giọng, viêm họng, nấm
Candida miệng.
● Các tác dụng toàn thân có thể xảy ra: hội chứng Cushing, các đặc
điểm của Cushingoid, ức chế tuyến thượng thận, giảm mật độ
khoáng của xương, đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp,...
Tương tác Tăng tác dụng phụ toàn thân khi kết hợp: ● Fluticasone
● Fluticasone propionate với các chất ức chế CYP3A mạnh; propionate thanh thải
erythromycin, ketoconazole. qua cytochrome P450
● Salmeterol với ketoconazole hoặc các chất ức chế CYP3A4 mạnh; 3A4 ở ruột và gan =>
thuốc chẹn β adrenergic. ít tương tác có ý
nghĩa lâm sàng.
● Chất ức chế CYP3A4
mạnh (itraconazole,
telithromycin,
ritonavir).
2.N-acetylcysteine 200mg
Loại thuốc: Thuốc tiêu chất nhầy
Acetylcysteine (N-acetylcysteine) là dẫn chất N-acetyl của L-cystein, một acid amin tự nhiên. Acetylcystein có tác dụng
tiêu chất nhày do sulhydryl tự do làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có mủ hoặc không bằng cách tách đôi cầu nối
disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ
học. Tác dụng này mạnh nhất ở pH 7 - 9 và không bị tác động do DNA.
Chỉ định Tiêu chất nhầy trong bệnh lý hô hấp có đờm nhày quánh như trong ⇒ HỢP LÍ
viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí
quản.
Chống chỉ định Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng
thuốc chứa acetylcystein).
Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của
thuốc.
Trẻ em < 2 tuổi với chỉ định tiêu chất nhầy
Liều lượng Uống: HỢP LÍ, BN CHỈ UỐNG
Người lớn: Uống một liều đơn 600 mg/ngày hoặc uống 200 mg/lần 1 LIỀU 200MG
x 3 lần/ngày, dạng viên nén, cốm hoặc viên sủi hòa tan.
Trẻ em:
2 - 7 tuổi: 200 mg/lần, 2 lần/ngày; ≥ 7 tuổi: 200 mg/lần, 3 lần/ngày (liều
như người lớn)
TTT Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với các chất
oxy hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc
nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng
acetylcystein.
Thận trọng ● Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng
ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả
năng ho.
● Nếu có nôn dữ dội khi uống thuốc thì cần theo dõi chảy máu
dạ dày hoặc giãn thực quản, loét dạ dày.
Tác dụng phụ Acetylcystein có giới hạn an toàn rộng. Tuy hiếm gặp co thắt phế
quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein, nhưng vẫn có thể
xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR > 1/100
● Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (đường uống); phản ứng quá mẫn
(truyền tĩnh mạch).
● Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
● Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai.
● Hô hấp: Viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.
● Da: Phát ban, mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân,
sốt, rét run.
3.Omeprazol
Chống loét dạ dày, tá tràng; ức chế bơm proton:
Omeprazol là một benzimidazol, có cấu trúc và tác dụng tương tự như pantoprazol, lansoprazol,
esomeprazol. Omeprazol là thuốc ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế bơm proton (H+ /K+ ATPase).
Omeprazol có thể kìm khuẩn H.pylori ở người loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược.
Uống hàng ngày liều duy nhất 20mg ức chế tiết acid dạ dày hiệu quả. Tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày
điều trị. Phối hợp omeprazol với một số thuốc kháng khuẩn (thí dụ clarithromycin, amoxicillin) có thể tiệt trừ H.
pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài.
Omeprazol bị phá hủy trong môi trường acid. Omeprazol được hấp thu thường là hoàn toàn ở ruột non sau
khi uống từ 3 đến 6 giờ. Thuốc có thời gian tác dụng dài vì vậy có thể chỉ dùng thuốc mỗi ngày một lần.
Omeprazol được chuyển hóa thành chất không hoạt tính ở gan, chủ yếu nhờ enzyme CYP2C19, và một phần
nhỏ chuyển hóa qua CYP3A4 để thành omeprazole sulfone
Chống chỉ định Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazol, phải loại trừ
khả năng bị u ác tính
Với người cao tuổi, không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng. Ở
người suy thận, sinh khả dụng thay đổi không đáng kể.
Ở người suy gan, AUC tăng và sự đào thải của thuốc chậm lại; một
liều 20 mg omeprazol mỗi ngày thường là đủ.
Sử dụng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm
khuẩn đường tiêu hóa
Thời kỳ mang thai không thấy tác dụng độc hại. Tuy nhiên thời gian
theo dõi chưa đủ để loại trừ mọi nguy cơ. Vì vậy, sử dụng omeprazol
khi mang thai chỉ được xem xét khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con
bú Vì thuốc phân bố trong sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng thuốc hoặc
ngừng cho con bú
Liều lượng Đường uống: Omeprazol phải uống lúc đói (trước khi ăn 1 giờ). Phù hợp
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng là
20 mg omeprazol uống ngày một lần trong 4 tuần, sau đó thêm 4 đến
8 tuần nữa nếu chưa lành hẳn.
Bệnh nhân suy gan: Liều của omeprazol có thể cần phải giảm
Để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản ở trẻ em trên 1 tuổi,
liều lượng được xác định theo thể trọng: Từ 5 đến < 10 kg: Uống 5
mg/ngày/lần. Từ 10-20 kg: Uống 10 mg/ngày/lần. Trên 20 kg: 20
mg/ngày/lần. Có thể tăng lên gấp đôi, nếu cần thiết. Điều trị có thể
kéo dài từ 4-12 tuần..
Tương tác Việc sử dụng mãn tính các loại thuốc PPI có thể gây hạ huyết áp
(nồng độ magie trong máu thấp) và nguy cơ có thể tăng thêm khi kết
hợp với các thuốc khác cũng có tác dụng này như thuốc lợi tiểu
hydroCHLOROthiazide . Trong một số trường hợp nghiêm trọng, hạ
kali máu có thể dẫn đến nhịp tim không đều, đánh trống ngực , co
thắt cơ, run và co giật . Ở trẻ em, nhịp tim bất thường có thể gây mệt
mỏi, đau bụng , chóng mặt, và cảm giác lâng lâng. Nên theo dõi nồng
độ magie huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó nếu
dự kiến điều trị kéo dài với thuốc ức chế bơm proton hoặc khi kết
hợp với các thuốc khác có thể gây hạ huyết thanh
atorvastatin cùng với omeprazole. Kết hợp các loại thuốc này có
thể làm tăng nồng độ trong máu và tác dụng của atorvastatin. Điều
này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ như tổn thương
gan và tiêu cơ vân (hiếm gặp)
Chống chỉ định ● Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất sulfonamide k.vn/thuoc/Teli-
(hydroclorothiazid là một thuốc dẫn xuất của sulphonamide). H&VN-17662-14
● Phụ nữ 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
● Cho con bú
● Hẹp động mạch thận 2 bên
● Những rối loạn ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật
● Suy gan nặng, suy thận nặng
● Hạ kali huyết, tăng Canxi huyết không đáp ứng điều trị
● Quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt tính nào của thuốc hoặc
tá dược.
Liều lượng Liều dùng (đơn trị liệu một mình Telmisartan): Dược thư
⇒ Phù hợp Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều k.vn/thuoc/Teli-
20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 H&VN-17662-14
lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa
đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
Người lớn Telmisartan + hydroclorothiazid nên được dùng ở bệnh
nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan
đơn lẻ. Nên dò liều cá thể từng thành phần hoạt chất trước khi
chuyển sang dạng thuốc phối hợp cổ định liều. Khi có chỉ định lâm
sàng hợp lý, có thể xem xét chuyển trực tiếp từ đơn trị sang dạng
phối hợp cố định liều.
Telmisartan 40 mg + hydrochlorothiazide 12,5 mg có thể dùng trên
bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng
telmisartan 40 mg.
Tác dụng phụ Tác dụng phụ thường được báo cáo nhất là chóng mặt. k.vn/thuoc/Teli-
Phù mạch nghiêm trọng có thể xảy ra hiếm (< 1 trường hợp trên 1000 H&VN-17662-14
bệnh nhân).
Ít gặp: Hạ kali huyết, lo lắng, ngất, đị cảm, hoa mắt, nhịp tim nhanh,
loạn nhịp,hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, khó thở, tiêu chảy, khô
miệng, đầy hơi, đau lưng, co thắt cơ, đau cơ, rối loạn cương dương,
đau ngực, tăng acid ure huyết.
Hiếm: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang,làm trầm trọng hoặc tái
kích hoạt hội chứng |lupus ban đỏ hệ thống, tăng acid uric huyết, hạ
natri huyết tram cám, mắt ngủ, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tầm nhìn,
nhìn mờ, suy hô hấp (gồm viêm phổi và phù phổi), đau bụng, táo bón,
khó tiêu, nôn, viêm dạ dày, bất thường chức năng gan/ rối loạn gan,
phù mạch (cũng có thể gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng,
tiết mồ hôi, nỗi may day, đau khớp, chuột rút cơ, đau chỉ, triệu chứng
giống cúm, đau, tăng creatinine huyết, tăng creatine phosphokinase
huyét, tng men gan.
5.Nebilet (C 5mg)
Uống 1v/lần/ngày ,dùng trong 28 ngày. Nhóm thuốc ức chế chọn lọc thụ thể beta (Bisoprolol, Betaxolol,
Metoprolol, Propranolol,Carvedilol,..)
Chỉ định Điều trị tăng huyết áp. Phù hợp (BNF
Là thuốc quan trọng trong điều trị suy tim tống máu, thường là thuốc 81)
phối hợp kh có hỗ trợ gì hết. ???Hỗ trợ điều trị suy tim mạn mức độ
nhẹ đến trung bình cho bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên.
Chống chỉ định Nếu bạn dị ứng (mẫn cảm) với nebivolol hoặc bất cứ tá được nào Không phù hợp
của Nebilet. do bệnh nhân
Nếu bệnh nhân đang bị một trong các rối loạn sau: có mắc
Huyết áp thấp. COPD=> khó
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng tại tay và chân. thở, ngoài ra bn
Nhịp tim rất chậm (dưới 60 nhịp/phút). còn bị rối loại
Một số rối loạn nhịp tim nghiêm trọng khác (ví dụ block nhĩ-thất độ 2 chuyển hóa và
và độ 3, rỗi loạn dẫn truyền tim). suy
Suy tim, vừa mới xảy ra hoặc gần đây trở nên trầm trọng hơn, hoặc tim.(Drugbank.v
đang phải điều trị sốc tuần hoàn do suy tim cấp bằng cách truyền n)
tĩnh mạch nhỏ giọt.
Hen hoặc thở khò khè (hiện tại hoặc trước kia)
U tế bào ưa sắc không được điều trị, u tuyến thượng thận.
Rối loạn chức năng gan.
Rối loạn chuyển hoá (nhiễm toan chuyển hoá), ví dụ nhiễm
ceton-acid do đái tháo đường.
Táo bón thường gặp hoặc rất phổ biến, phù nề, tăng huyết áp tư thế.
Rối loạn tiêu hóa không phổ biến, đầy hơi, dị ứng da.
Chỉ định Bệnh nhân được điều trị đồng thời với cả 2 thuốc Phù hợp
- Amlodipin: Tăng huyết áp, điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn
định
- Atorvastatin: Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành (giảm
nguy cơ nhồi máu cơ tim, tử vong do tim mạch); Xơ vữa động
mạch (làm chậm tiến triển xơ mạch vành và giảm nguy cơ
biến cố mạch vành cấp)
Chống chỉ định - Bệnh nhân gia tăng liên tục nồng độ transaminase trong Phù hợp
huyết thanh mà không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng - Atorvastatin: Mọi lúc, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Tác dụng không - Mức độ nhẹ đến trung bình: Nhuộm đỏ dịch cơ thể, mệt mỏi,
mong muốn suy nhược, buồn ngủ, phù ngoại biên, đau đầu, chóng mặt,
đau bụng, buồn nôn, táo bón, mất ngủ, rối loạn dạ dày ruột,
đau cơ.
- Hiếm gặp: Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn)
Amlodipin: Phù ngoại biên
Atorvastatin: tiêu cơ vân
Lưu ý: bệnh nhân đái tháo đường ⇒ Sử dụng statin cường
độ cao