Professional Documents
Culture Documents
Prednisolon Salmeterol
Làm tăng hiệu quả
kiểm soát hen mạn tính
Phù hợp với mục tiêu điều trị cải thiện triệu
chứng và cải thiện huyết động học, điều chỉnh
huyết áp ổn định, giảm tỷ lệ nhập viện, cải thiện
thời gian sống và chất lượng cuộc sống
Naproxen: thuốc thuộc nhóm NSAIDS
thuốc ức chế lên cả 2 loại cyclooxygenase 1 và 2
Viêm khớp (COX1 và COX2) với mức độ ức chế ưu tiên lên
COX2 mạnh hơn COX1
Tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức
chế tiểu cầu kết dính
Giảm nhanh cơn đau nhức, sưng tấy, chống
viêm và duy trì khả năng vận động tại các khớp
Làm chậm hoặc ngừng quá trình tiến triển của
bệnh, ngăn bệnh trở lên nặng hơn.
liều lượng, Liều thường dùng 2,5 - 5 mg, ngày một lần.
liều dùng Liều tối đa 10 mg, ngày một lần
BN uống 1 viên 5mg/ngày, uống sáng
Liều dùng là phù hợp
Liều
100mcg/liều, có thể tăng lên 200mcg nếu cần thiết
BN dùng thuốc 100mcg xịt 2-4 liều/ngày khi cần
Liều dùng phù hợp
Naproxen Capsaicin
Capsaicin
• Loại thuốc: Thuốc giảm đau, dùng ngoài
• Capsaicin là hoạt chất chiết từ quả chín khô của một số loài ớt
(Capsicum spp.), thuộc họ Cà (Solanaceae).
• Cơ chế: Tác dụng giảm đau của capsaicin là do thuốc làm cạn
kiệt chất P của các sợi thần kinh cảm giác typ C tại chỗ và mất
tính nhạy cảm của các thụ thể vaniloid đặc hiệu như TRPV1
• Liều dùng: Kem bôi da 0,025% .
Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: Bôi một lớp thuốc mỏng vào nơi
cần tác dụng, 3 - 4 lần/ngày
• Chỉ định: Giảm đau tại chỗ do thoái hóa xương khớp, viêm
khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính
• Chống chỉ định: Có tiền sử mẫn cảm với capsaicin hoặc ớt.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
• Thận trọng: Hiện chưa có các nghiên cứu thích hợp về
tác dụng của thuốc ở người cao tuổi, tuy nhiên chưa
phát hiện tác dụng bất lợi nào của thuốc liên quan đến
tuổi người bệnh.
4. Phân tích phản ứng có hại của thuốc
1. Furosemid 40mg
- Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao
-Thường gặp (ADR>1/100): hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết,
giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid
uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
2. Ramipril 5mg
-Thường gặp, ADR > 1/100
• Thần kinh: Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức
đầu.
• Hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng.
• Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
3. Prednisolon 5mg
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi
dùng prednisolon liều cao và dài ngày.
Thường gặp, ADR >1/100
• Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
• Da: Rậm lông.
• Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.
• Thần kinh - cơ và xương: Ðau khớp.
• Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
• Hô hấp: Chảy máu cam.
4. Salmeterol
Thường gặp:
• Đau đầu
• Đau, run chi, đánh trống ngực
• Tăng huyết áp, phù, xanh xao
• Chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, sốt, mệt mỏi, đau nửa đầu.
• Ban, viêm da tiếp xúc, eczema, mày đay, viêm da ánh sáng.
• Kích ứng họng, buồn nôn, chán ăn, nhiễm Candida miệng - hầu, khô
miệng
• Co cứng cơ, thấp khớp, đau khớp, cứng cơ, dị cảm.
• Viêm kết mạc/viêm giác mạc.
• Nghẹt mũi, viêm phế quản/viêm khí quản, viêm hầu họng, ho, cúm,
nhiễm trùng đường hô hấp do virus, viêm xoang, viêm mũi, hen.
5. Salbutamol
Nói chung ít gặp ADR khi dùng các liều điều trị dạng khí
dung.
Thường gặp, ADR >1/100
• Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
• Cơ - xương: Run đầu ngón tay.
6. Capsaicin
Thuốc không gây ADR toàn thân.
Thường gặp, ADR >1/100
• Tại chỗ: Cảm giác ngứa, nóng, rát, nhức nhối tại chỗ bôi thuốc.
• Da: Ban đỏ.
• Hô hấp: Ho
Nhận xét ADR:
• Các thuốc tránh dùng liều cao dài ngày do dễ
gây tác dụng phụ nguy hiểm. Bên cạnh đó các
ADR thường gặp như đau đầu, buồn nôn,
chướng bụng, khó tiêu => cần đề cập để bệnh
nhân nắm được.
• 3 thuốc là salbutamol, salmeterol và naproxen
đều có tác dụng phụ trên hệ tim mạch gây
đánh trống ngực => theo dõi chặt chẽ
5. Giám sát điều trị
Ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ nếu gặp
các tác dụng không mong muốn kể trên
Theo dõi, kiểm tra khả năng viêm loét dạ dày do sử dụng
Prednisolon dùng lâu ngày