Professional Documents
Culture Documents
https://cdn.drugbank.vn/1555575773718_88_94.pdf
2. Phân tích việc lựa chọn thuốc Indomethacin:
- Hoạt chất: Indomethacin
- Nhóm thuốc: NSAIDS
- Chỉ định: Các bệnh khớp do viêm như viêm khớp dạng
thấp, viêm cột sông dính khớp, hư khớp Chỉ định
- Liều lượng: 25mg/lần x 2-3 lần phù hợp
- Cách dùng:Uống thuốc xa bữa ăn với nước sôi để nguội,
không nhai hay bẻ vỡ viên thuốc trước khi uống
https://cdn.drugbank.vn/1556168972097_138(466).pdf
3. Phân tích việc sử dụng thuốc: Paracetamol 1g
- Hoạt chất: Paracetamol
- Nhóm thuốc: giảm đau, hạ sốt.
- Chỉ định: được dùng rộng rãi trong điều trị các triệu chứng
đau và sốt từ nhẹ đến vừa Chỉ định
- Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị phù hợp
chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm
đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
- Liều lượng: Liều thuờng dùng là 0,5 -1g/lần, 4-6 giờ một lần;
tối đa là 4g/ ngày (người lớn)
- Cách dùng: uống với nước chín
Metho
Para
Phân tích phản ứng có hại (ADR) của thuốc:
- ADR đã xảy ra: không rõ
- ADR có thể xảy ra:
1 . Methotrexate:
- ADR thay đổi theo liều dùng và đường dùng và liều dùng. Với liều
trong hóa trị liệu thì thuờng gặp độc tính trên gan, da và hô hấp. Ít
gặp hơn khi dùng liều điều trị bệnh khớp.
- Cần hướng dẫn cẩn thận và theo dõi các ADR để phòng
các ADR có hại nghiêm trọng và không thể phục hồi gây tử
vong
- Giảm ADR đường tiêu hóa bằng cách uống thuốc ngay sau
bữa ăn, khi có thức ăn hoặc uống với chất kháng acid. Với
bệnh nhân loét dạ dày phối hợp với Misoprostol hoặc PPI
- Tác dụng ức chế tập kết tiểu cầu hết sau 24h
- Cần phải ngừng sử dụng thuốc nếu xảy ra các trường hợp
như xuất huyết đường tiêu hóa, phản ứng nặng ở gan, các
ADR nặng ở thần kinh mặc dù đã giảm liều