Professional Documents
Culture Documents
HCM
Bệnh viện Trưng Vương
Phân tích
đơn thuốc ngoại trú
Tiểu nhóm 2 – Tháng 3/2021
Tổng quan
Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử d ụng thuốc
Điều 6. Hoạt động dược lâm sàng tại khoa dược (trích)
2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc:
a) Tư vấn về sử dụng thuốc cho người kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị.
Kiểm tra, kiểm soát quá trình kê đơn thuốc, thẩm định y lệnh để phát hiện, n
găn ngừa các sai sót, nhầm lẫn có thể xảy ra. Tổng hợp và phân tích nguyê
n nhân sai sót để đề xuất giải pháp khắc phục, cải thiện chất lượng kê đơn;
Theo Hội đồng Điều phối Quốc gia Hoa Kỳ về báo cáo và phòng ngừa sai
sót trong sử dụng thuốc (NCC MERP):
Địa điểm: Khoa khám bệnh (Ngoại trú), Bệnh viện Trưng Vương
Thời gian: Buổi sáng các ngày 9, 11, 16, 23/3/2021
Số lượng: 120 đơn thuốc
• Nội tiết – Chuyển hóa: Đái tháo đường type 2, Rối loạn lipid máu
• Tim mạch – Thận: Tăng huyết áp vô căn, Suy tim, Bệnh tim mạch do xơ vữa, Bệ
nh tim thiếu máu cục bộ, Suy giãn tĩnh mạch chi, Di chứng nhồi máu (não, tim)
• Tâm – thần kinh: Thiểu năng tuần hoàn não, Rối loạn giấc ngủ, Migraine, Rối loạ
n chức năng tiền đình
• Cơ xương khớp: Thoái hóa khớp, Gout
• Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày – thực quản
• Hô hấp – Tai mũi họng: Viêm họng – thanh quản cấp, Viêm tai, Hen
Kết quả thu được
Các thuốc được sử dụng phổ biến:
• Nội tiết – Chuyển hóa: Metformin, Sulfonylurea, Statin, Insulin hỗn hợp
• Tim mạch – Thận: Ức chế men chuyển (ACEi), Chẹn thụ thể Angiotensin ARB),
Beta-blocker (BB), Chẹn kênh Calci (CCB), Lợi tiểu, Nitrate, Chống kết tập tiểu c
ầu (Aspirin, Clopidogrel)
• NSAID: Paracetamol, Etoricoxib, Diclofenac
• Kháng Histamin: Betahistin, Loratadine, Fexofenadine
• Kháng sinh: chủ yếu nhóm beta-lactam
• PPI: Esomeprazole, Pantoprazole
• Khác: Diosmin-Hesperidine, Allopurinol, Calci-D3, Magnesi-Vitamin B6,…
Kết quả thu được
Các sai sót phổ biến trong đơn theo ghi nhận
• Chỉ định của thuốc không phù hợp (theo HDSD thuốc, theo phác đồ)
• Chỉ định không có thuốc điều trị tương ứng trong đơn
• Sai liều (chủ yếu thiếu liều)
• Sai thời điểm dùng thuốc
• Hướng dẫn cách dùng chưa rõ ràng
• Tương tác thuốc
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định không có thuốc điều trị tương ứng
Thường gặp ở những bệnh nhân được ghi nhận có nhiều bệnh lý trong
chẩn đoán.
Một số nguyên nhân có thể:
- Tác động bất lợi của thuốc, của bệnh lý khác xảy ra trong thời gian n
gắn ở bệnh nhân, sẽ thuyên giảm theo thời gian
- Bệnh đã/đang điều trị nên không cần ghi nhận
Ví dụ:
Bệnh nhân: Nam, 72 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp, Tăng lipid máu khác, Rối loạn ch ức năng
tiền đinh, Bệnh mạch máu não khác, Dãn tĩnh mạch chi dưới, Bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tĩnh khác, Táo bón
Thuốc đang sử dụng: Lactulose, Rosuvastatin, Betahistine, Losartan, Di
ltiazem, Diosmin/Hesperidin
Bệnh nhân không được chỉ định thuốc điều trị cho COP
D
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Ghi nhận trong các đơn thuốc đã gặp:
- Beta-blocker: 1 trường hợp sử dụng BB trong điều trị migraine nhưng không phù
hợp với phác đồ điều trị. Một số trường hợp sử dụng BB điều trị tăng huyết áp ở b
ệnh nhân không có vấn đề tim mạch.
- ARB: 1 trường hợp sử dụng Irbesartan không được khuyến cáo trong điều trị suy
tim
- Paracetamol: 1 trường hợp được sử dụng để giảm đau trong migraine nhưng khô
ng đúng chỉ định cơn đau
- PPI: Thường gặp ở những bệnh nhân viêm dạ dày – tá tràng không loét hay cần
dự phòng loét do stress
- Nhóm Fibrate: Gặp ở bệnh nhân điều trị rối loạn lipid máu hỗn hợp nhưng đây kh
ông phải lựa chọn first-line (nhóm fibrate chủ yếu điều trị tăng triglyceride quá mứ
c hơn tăng LDL-C)
- Thuốc kháng histidine thường được sử dụng cho chẩn đoán viêm đường hô hấp t
rên cấp tính dù không có chỉ định trong HDSD thuốc Mục đích: điều trị triệu ch
ứng ở bệnh nhân.
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Ví dụ: Beta-blocker và Paracetamol - Migraine
Bệnh nhân: Nữ, 68 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp, Đái tháo đường type 2, Migraine, Rối loạn giấc ngủ
Thuốc đang sử dụng: Insulin, Gliclazide, Metformin, Paracetamol, Valproate, Losarta
n, Bisoprolol.
Xử trí:
1. Beta-blocker: Lựa chọn 1 trong 4 thuốc có chỉ định trên migraine
2. Giảm đau: Trao đổi với bác sĩ điều trị để đánh giá lại hiệu quả và tính hợp lý
của liều paracetamol trên bệnh nhân
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Ví dụ: Beta-blocker – Tăng huyết áp (không có vấn đề trên tim)
Bệnh nhân: Nữ, 60 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp, Đái tháo đường type 2, Rối loạn giấc ngủ, Tăng men
gan, Nhiễm khuẩn niệu chưa xác định vị trí
Thuốc đang sử dụng: Gliclazid, Metformin, Amlodipine, Irbesartan, Silymarin, Bisopr
olol.
Theo Hướng dẫn thực hành DLS cho dược sỹ trong một số bệnh không lây nhiễm (Q
uyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019)
Phối hợp với beta-blocker khi bệnh nhân có
1. Có bệnh lý trên tim: đau thắt ngực, sau NMCT, suy tim hay để kiểm soát tần số ti
m.
2. THA kháng trị: Phác đồ 3 thuốc (ACEi/ARB + CCB + Lợi tiểu) bổ sung thêm spiro
nolacton (5 – 50 mg ngày) hoặc lợi tiểu khác, beta-blocker có tác động chẹn thụ thể a
lpha.
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Ví dụ: ARB
Bệnh nhân: Nam, 63 tuổi
Chẩn đoán: Bệnh tim do tăng huyết áp, Suy mạch vành , Đái tháo đường type 2,
Loét dạ dày
Thuốc đang sử dụng: Insulin, Metformin, Irbesartan, Pantoprazole, Rosuvastatin, Iso
sorbid-5-mononitrate
Theo Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị suy tim mạn tính (QĐ số 1762/QĐ-BYT).
Irbesartan không được chỉ định trong điều tri suy tim tâm thu
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Lưu ý: PPI (Theo Uptodate 2021)
Chỉ định Omeprazole Esomeprazole Lansoprazole Dexlansoprazole Pantoprazole Rabeprazole
Loét dạ dày x x x Off Off
Loét tá tràng x x
GERD x x x x x x
Zolliger-Ellision x x x Off
Khác Barrett thực quản (Off) Barrett thực quản (Off) Tăng tiết acid Ăn mòn thực quản Dự phòng xuất huyết Dự phòng xuất
Ăn mòn thực quản (Off) Ăn mòn thực quản (Off) quá mức DD-TT sau nội soi huyết
Ợ nóng (OTC), Ợ nóng (OTC) Barrett thực quản (Off) DD-TT sau nội soi
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Bệnh nhân: Nữ, 72 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp vô căn, Tăng lipid máu hỗn hợp, Hội chứng động mạc
h sống-nền, Viêm kết mạc, Suy tim, Di chứng nhồi máu não, Viêm d ạ dày - tá tràn
g
Thuốc: Ivabradine, Pantoprazole, Antacids, Clopidogrel, Betahistin. Rosuvastatin, Sp
ironolacton.
Chỉ định của Fenofibrate - Theo tờ HDSD thuốc (Biệt dược Lipanthyl – Abbott)
và Uptodate 2021:
Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride
máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein hu
yết các dạng IIa, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng
và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác.
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipo
protein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái
tháo đường). Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Sai sót ở chỉ định thuốc
Chỉ định của thuốc không phù hợp
Ví dụ: Fenofibrate
Bệnh nhân: Nam, 58 tuổi
Chẩn đoán: Tăng huyết áp, Đái tháo đường type 2, Gout, Rối lo ạn gi ấc ng ủ, Rối lo
ạn chuyển hóa lipoprotein không đặc hiệu, Suy nhược cơ thể, Cơn thiếu máu nã
o thoáng qua không đặc hiệu
Thuốc đang sử dụng: Piracetam, Gliclazide, Metformin, Fenofibrate, Amitriptylin, Los
artan, Thuốc an thần từ dược liệu (Mimosa).
Lựa chọn thuốc chưa tối ưu trên bệnh nhân, nên bắt đầu với statin thay vì fi
brat
SAI LIỀU
CÁC VẤN ĐỀ VỀ SAI LIỀU
THIẾU LIỀU
• Một số thuốc nhóm BB, ARB : chưa đạt liều điều trị.
• Một số đơn có Statin: chưa đạt liều mục tiêu theo 4 nhóm lợi ích
• Các thuốc khác
DƯ LIỀU
• Chỉnh liều theo các đối tượng đặc biệt, theo chức năng gan, thận
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Beta blocker
BN Đ.T.T.Nga, 60 tuổi, nữ
Metoprolol: liều thấp
Chuẩn đoán.J01- Viêm mũi xoang cấp / E11- Đái tháo đường type 2 / E78-Rối
loạn lipid máu/ I10 -Tăng huyết áp/ L50.0 - Dị ứng da / H81- Rối loạn tiền đình/ Theo Micromedex khoảng liều THA là
K29- Viêm dạ dày / G45- Thiểu năng tuần hoàn não /K05.0- Viêm nướu cấp
/J02- Viêm họng cấp 100-450 mg/ngày)
Đơn thuốc:
1. Klamentin 875/125 14 viên
Theo emc:
Uống 1 viên x2 lần/ngày Liều khởi đầu của THA là 100 mg/ngày,
2. Hapacol Caplet 500 mg (S.C) (21 viên) nếu cần có thể tăng lên 200 mg/ngày,
Uống 1 viên x3 lần/ngày: Sáng, Trưa, Chiều chia 1 hoặc nhiều lần/ngày.
3. Fefasdin 180 mg Fexofenadin hydroclorid 7 viên
Uống 1 viên x 1 lần/ngày: Sáng
Nên xem xét tăng liều metoprolol.
4. Irbartain MR 150 mg Irbesartan 150 mg 28 viên
Uống 1 viên x1 lần/ngày: Sáng
5. Carmotop 50 mg Metoprolol tartrat 50 mg 28 viên
Uống 1 viên x1 lần/ngày: Sáng
…….
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: ARB
BN L.T.N 60 tuổi nữ
Irbesartan: chưa đủ liều với bệnh nhân Đ
Chuẩn đoán: Đái tháo đường không phụ thuộc Insulin/ Rối loạn lipid máu/Tăng
huyết áp vô căn/Tăng men gan/ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không xác định TĐ type 2
vị trí.
Đơn thuốc:
Theo emc:
1.Savi Prolol 5mg Bisoprolol 21 viên Ở bệnh nhân ĐTĐ 2 kèm THA, nên khởi
1 viên/lần 1 lần/ngày S đầu với liều 150 mg x 1 lần/ngày và điều
2.Glucophage XR 750mg Metformin 42 viên
chỉnh lên tới 300 mg x 1 lần/ngày làm liều
2 viên/lần 1 lần/ngày C sau ăn 30 phút
3.Aldan Tablets 10mg Amlodipin 21 viên
duy trì.
1 viên/lần 1 lần/ngày C
4.Staclazid 60MR Gliclazid 21 viên
1 viên/lần 1 lần/ngày S trước ăn 30phút
5.Silymarin 70mg 84 viên
2 viên/lần 2 lần/ngày S-C
6.Irbesartan 150mg 11 viên
0,5 viên/lần 1 lần/ngày C
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Statin
4 Nhóm hưởng lợi ích từ statin (AHA/ACC 2018):
• Statin cường độ TB
Bệnh nhân từ 40-75 tuổi, • Nếu có đa YTNC, 50-75 tuổi: statin cường độ
ĐTĐ và LDL-C: 70 -189 mg/dl
cao
Tuổi 40-75
LDL-C ≥ 70 mg/dl • Statin cường độ TB-cao ( nguy cơ ≥20%)
Nguy cơ ASCVD 10 năm ≥ 7,5 %
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Statin
4 Nhóm hưởng lợi ích từ statin theo AHA/ACC 2018:
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Statin
Bệnh nhân Nguyễn Thị H, nữ, 72 tuổi. Rosuvastatin: liều trung bình.
Chẩn đoán: Tăng lipid máu hỗn hợp, Tăng huyết áp, Di chứng Bệnh nhân thuộc nhóm lợi ích thứ
nhồi máu não, Bệnh trào ngược dạ dày thực quản, Thoái hóa 1 từ statin (di chứng nhồi máu não,
khớp gối, Dị cảm da. tuổi < 75)
Nên sử dụng statin cường độ cao:
- Rosuvastatin 20 – 40 mg hoặc
5. Rosuvas hasan Rosuvastatin 28 viên
- Atorvastatin 80mg
10 mg 10mg
Uống 1 lần Lần 1 viên Chiều, sau ăn
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Statin
BN P.Q.K 63 tuổi, nam
Chuẩn đoán: Đái tháo đường/ Rối loạn lipid máu/ Bệnh tim do tăng huyết áp/
Suy mạch vành/ Loét dạ dày. Rosuvastatin: Bn thuộc nhóm
Đơn thuốc:
hưởng lợi ích statin thứ 3 hoặc 4
1.Savi pantoprazol 40mg 14 viên
1 viên/lần 1 lần/ngày S Cân nhắc liều 20 mg/ngày.
2.Rosuvas Hasan 10mg 28
1 viên/lần 1 lần/ngày C sau
3.Mixtard 30 FlexPen 300UI/3ml Insulin 4 bút
28 UI/lần TDD 2 lần/ngày S-C trước ăn 30
4.Imidu 60mg Isosorbid-5-mononitrat 60mg 28
1 viên/lần 1 lần/ngày S
5.Irbesartan 150mg 28
1 viên/lần 1 lần/ngày S
6.DH-Metglu XR 1000mg Metfỏmin 28
1 viên/lần 1 lần/ngày C sau ăn
7.Carmotop 50mg Metoprolol 28
1 viên/lần 1 lần/ngày S
SAI LIỀU
THIẾU LIỀU: Các thuốc khác