Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Có mấy nhiệm vụ DSLS theo luật dược 2016? Nêu nhiệm vụ ? Phân tích?
7 nhiệm vụ:
1) Tư vấn trong quá trình xây dựng danh mục thuốc tại cơ sở khám chữa bệnh để
đảm bảo mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả
® Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để tư vấn cho Hội đồng Thuốc của cơ sở khám,
chữa bệnh.
® Tiếp nhận, phân tích, xử lý và đánh giá các thông tin về an toàn, hiệu quả liên quan
đến việc sử dụng thuốc thuộc danh mục thuốc tại cơ sở khám, chữa bệnh.
2) Tư vấn và giám sát việc kê đơn và sử dụng thuốc
® Tư vấn thuốc phù hợp cho bác sĩ, giám sát việc kê đơn những thuốc không được kê,
kê dư, chống chỉ định và tương tác thuốc.
3) Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám chữa bệnh,
người sử dụng thuốc và cộng đồng
® Đối với người hành nghề khám chữa bệnh: Cập nhật thông tin của thuốc mới về tên
thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, chỉ định,…; hướng dẫn sử dụng thuốc trên các đối
tượng BN cần theo dõi đặc biệt
® Đối với người sử dụng thuốc: thông tin về tên thuốc, liều dùng, cách dùng, tác dụng
phụ và lưu ý khi dùng thuốc
® Đối với cộng đồng: thông tin trực tiếp bằng văn bản hoặc niêm yết trên bảng tin, trang
thông tin điện tử của cơ sở khám chữa bệnh
4) Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến sử dụng
thuốc và giám sát việc thực hiện các quy trình này
®Xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc, hướng dẫn sử dụng
danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
®Tham gia trực tiếp vào quá trình điều trị và giám sát việc tuân thủ quy trình sử dụng
thuốc
5) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám, chữa bệnh
®Xây dựng kế hoạch phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc định kỳ 6 tháng, hàng
năm, xu hướng và kế hoạch sử dụng thuốc của năm tiếp theo của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
6) Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc
®Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc và tiếp nhận thông tin để tổng hợp, báo
cáo về các phản ứng có hại của thuốc tại cơ sở theo các hướng dẫn của Bộ Y tế;
7) Tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học liên quan đến sử dụng thuốc hợp lý,
an toàn, hiệu quả.
Câu 2: Nêu yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của DS làm công tác dược lâm sàng
trong hoạt động bệnh viện
- Yêu cầu trình độ tối thiểu dược sĩ đại học
- Chức trách , nhiệm vụ:
1 : Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện , triển khai mạng lưới
theo dõi ,giám sát , báo cáo tác dụng không mong muốn của thuốc và công tác
cảnh giác dược
2 : Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn , hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị,
cán bộ y tế và người bệnh
3 : Tham gia theo dõi ,kiểm tra , giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại
trú nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả
4 : Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện , chịu trách
nhiệm tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều , được
quyền xem xét thay thế thuốc ( nếu phát hiện thấy có tương tác thuốc trong kê
đơn , kê đơn cùng hoạt chất , thuốc trong kho của khoa Dược hết) bằng thuốc
tương đương đồng thời thông tin lại cho khoa lâm sàng biết và thống nhất việc
thay thế thuốc
5 : Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
các thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công
6 : Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu
7 : Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công
Nhược điểm:
Không sử dụng được để đánh giá các tác dụng bất lợi của thuốc
Đắt tiền , tốn thời gian và công sức do đó thường có cỡ mẫu nhỏ , tiến
hành trong thời gian ngắn , sử dụng các chỉ tiêu gợi ý thay cho chỉ tiêu
lâm sàng
Bệnh nhân có thể bỏ nghiên cứu làm giảm lợi ích của phân nhóm ngẫu
nhiên
Bệnh nhân trong nghiên cứu đa trung tâm có thể không tương đồng
Cần cân nhắc đến vai trò của các hãng Dược phẩm là nhà tài trợ , người
muốn tận dụng sản phẩm đầu ra của nghiên cứu
- Theo nguồn thông tin: 3 loại (nguồn thông tin thứ 1, nguồn thông tin thứ 2, nguồn
thông tin thứ 3 )
Câu 5: Nguồn thông tin thứ 1: các nghiên cứu lâm sàng, bài báo khoa học
Ưu điểm:
• Cung cấp thông tin chi tiết
• Hầu hết được thẩm định
• Cập nhật nhanh hơn so với nguồn thứ 2 và 3
Nhược điểm:
• Kết luận có thể không đúng vì chỉ dựa vào 1 thử nghiệm
• Phương pháp sai dẫn đến kết quả sai
• Yêu cầu người đọc có kỹ năng đánh giá mức độ tin cậy
• Cần nhiều thời gian để thông tin được chấp nhận rộng rãi
Câu 6. Nguồn thông tin thứ 2: các cơ sở dữ liệu cho phép tra cứu danh mục hay tóm
tắt các tài liệu thông tin cấp 1 ( PubMed, Embase, …)
Ưu điểm:
• Truy cập nhanh đến thông tin thứ nhất
• Giúp nhìn bao quát và ngắn gọn về chủ đề
• Thông tin thường được cập nhật
• Thông tin nhìn chung từ các nguồn được thẩm định
Nhược điểm:
• Muốn tìm hiểu chi tiết, quay lại nguồn thứ nhất
• Số lượng tạp chí đưa vào danh mục phụ thuôc vào tiêu chí, nội dung của bài tổng
hợp
• Yêu cầu người đọc có kĩ năng tìm kiếm thông tin
Câu 7: Nguồn thông tin thứ ba: sách giáo khoa, sách chuyên khảo, tài liệu chọn lọc từ
thông tin thứ 1, được chấp nhận như tài liệu chuẩn. VD: dược thư quốc gia VN, dược
thư Anh BNF, Martidale...
Ưu điểm:
• Thuận tiện, dễ tiếp nhận
• Được chia thành các lĩnh vực cụ thể
• Được chấp nhận trong thực hành ls
Nhược điểm:
• Ít cập nhật
• Hạn chế dung lượng văn bản
• Thường ảnh hưởng bởi tác giả
• Mất tính chính xác và tin cậy nếu tài liệu câp không tốt
Câu 8: Dựa vào đâu để đánh giá độ tin cậy của một tạp chí?
Đánh giá thông qua IF – Impact factor: số đo phản ánh số lượng trích dẫn trung bình
theo năm của các bài báo khoa học được xuất bản gần đây trên tạp chí đó
Câu 9: Nêu 2 cách tìm IF?
- Cách 1: Search tên bài báo trên google rồi thêm chữ Impact Factor phía cuối
- Cách 2: Tìm tên tạp chí của bài báo sau đó search google, thêm Impact Factor phía
cuối
Câu 10: Các bước tìm kiếm trên Pubmed:
Xác định rõ câu hỏi muốn tìm
Xác định từ khóa
Kết hợp các từ khóa bằng AND, OR, NOT
Chạy cú pháp trên Pubmed
Giới hạn kết quả tìm kiếm
Câu 15:
Dễ tra cho bệnh nhân: DTQGVN
Dùng để nghiên cứu khoa học: AHFS
Tra bệnh lý nào sử dụng thuốc nào: BNF
Câu 1: Tương tác thuốc là gì? Nêu 2 công cụ tìm tương tác thuốc online, offline?
Tương tác thuốc là phản ứng giữa 1 thuốc với 1 tác nhân thứ 2
• Online: drugs.com, medscape.com
• Offline: Martindale, MIMS
Câu 2: Các nhóm thuốc có tương tác cần chú ý trong đơn?
- Thuốc có khoảng trị liệu hẹp: Lithium, Theophyllin, Digoxin
- Thuốc có đường cong về liều và đáp ứng của thuốc có dạng dốc đứng: thuốc chống
đông máu (wafarin), thuốc ngừa thai đường uống (ethinyl estradiol và thuốc trị động
kinh (phenyltoin)
Câu 3: Trường hợp nào cần phối hợp thuốc để có hiệu quả cao: khi cân nhắc giữa
lợi ích và nguy cơ bác sĩ sẽ chủ động phối hợp để có hiệu quả cao nhất và giảm thiểu
tác dụng phụ khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ
Câu 4: Các yếu tố nào thầy thuốc không biết: các yếu tố sinh lý, bệnh lý, những tương
tác chưa được biết, tương tác liên quan đến các yếu tố di truyền
Câu 5: Nêu các phần mềm tra cứu thông tin online? Thuộc quốc gia nào?
Cơ sở dữ liệu? Mức độ nghiêm trọng?
Drugs.com → Cung cấp bởi Micromedex, Fasts and Comparison và Multam
Mức độ nghiêm trọng ( Mức độ có ý nghĩa lâm sàng: nặng và trung bình)
+ Nặng (Major)
+ Trung bình (Moderate)
+ Nhẹ (Minor)
Medscape.com → Cơ sở dữ liệu: Medscape LLC
Mức độ nghiêm trọng (Mức độ có ý nghĩa lâm sàng: chống chỉ định và tương tác
nặng):
+ TT nặng (Serious)
+ TT trung bình (Monitor closely)
+ TT nhẹ (Minor)
Câu 6: Nêu các phần mềm tra cứu thông tin offline? Thuộc quốc gia nào?
Cơ sở dữ liệu?
• Martindale → Anh → Cơ sở dữ liệu: quyển Martindale
• MIMS → Australia → Cơ sở dữ liệu: quyển MIMS
Câu 7: Theo tương tác thuốc trong Martindale có bao nhiêu tác nhân, liệt
kê?
5 tác nhân gây tương tác:
• Thuốc – thuốc
• Thuốc – ethanol
• Thuốc – thức ăn
• Thuốc – xét nghiệm
• Thuốc – tác nhân bệnh lý
Câu 6: Phần mềm tra cứu TTT KHÔNG dùng tài liệu tham khảo?
MIMS, Medscape.com
Câu 8: Phần mềm tra cứu TTT CÓ dùng tài liệu tham khảo?
Martindale. Drugs.com
Câu 9: Chức năng duyệt TTT của Martindale nằm ở đâu, là gì? Martindan
của ai? Cơ sở dữ liệu là gì? Có mấy mức độ? Mức độ nào có ý nghĩa lâm
sàng?
Chức năng duyệt TTT nàm trong phần Drug – Reax. Chức năng:
Sau khi nhập đơn, kết quả về TT sẽ được đưa ra theo 1 trật tự sau:
- Số lượng các TT có trong đơn xuất hiện ngay khi nhập đơn thuốc
- Danh sách các TT dược sắp xếp theo mức độ nghiêm trọng với sức khỏe của
người bệnh
• Martindale → Anh → Cơ sở dữ liệu: quyển Martindale
Khác nhau - Có thêm TT thuốc - thức ăn và - Chỉ nêu các thuốc cùng cơ chế
đồ uống, hướng xử lý tác động, cùng thụ thể
- Đưa ra các chú ý theo dõi - Không đủ thông tin thuốc cần
tìm
- Nêu chi tiết về các tác hại khi
phối hợp thuốc - Không có tài liệu tham khảo
- Có thông tin tài liệu tham khảo - Cơ sở dữ liệu từ 1994-2024
- Cơ sở dữ liệu từ 2000-2024 - Dễ thao tác
- Nguồn dữ liệu được cung cấp từ - Chưa có nguồn được chứng
Micromedex (updated 3 Mar minh
2024), Cerner Multum™ (updated
4 Mar 2024), ASHP (updated 12
Feb 2024)
- Khó thao tác