You are on page 1of 9

Họ và tên: NGUYỄN MINH TUẤN

Lớp: YK06

: Đề 2

Bài kiểm tra


I/ Phần trả lời nhanh (chọn câu đúng nhất và khoanh tròn câu đã chọn)
Thời gian trả lời: 15 phút
1/ Theo Khái niệm, thuốc gồm những loại nào:
a Thực phẩm chức năng b Thuốc dược liệu c a, b đúng d a, b sai
2/ Thuốc dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác dụng dựa trên bằng
chứng khoa học, trừ thuốc cổ truyền.
a Đúng b Sai
3/ Vắc xin Không phải là thuốc chứa kháng nguyên tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng
miễn dịch được dùng với Mục đích phòng bệnh, chữa bệnh
a Sai b Đúng
4/ Sử dụng thuốc an toàn là
a Đúng liều b Đúng khoảng cách c Đúng đường dùng d Gồm các ý
5/ Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất ....... hoặc ức chế thần kinh dễ gây ra
tình trạng nghiện đối với người sử dụng
a Kích thích b Kích ứng c Kích hoạt d Gồm các ý
6/ Thuốc thiết yếu là thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đa số Nhân dân
thuộc Danh Mục thuốc thiết yếu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
a Đúng b Sai
7/ Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này thuốc
được phép sử dụng
a Đúng b Sai
8/ Thuốc gây nghiện là thuốc có chứa dược chất kích thích hoặc ức chế thần kinh dễ gây
ra tình trạng nghiện đối với người sử dụng thuộc
a Sai b Đúng

1
9/ Trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh, thuốc là phương tiện duy nhất để giải quyết
các bệnh
a Sai b Đúng
10/ Trong các đường thấp thu thuốc, cơ quan nào được xem là hấp thu tốt nhất
a Dạ dày b Ruột non c Ruột già d Miệng
11/ Hạn dùng của thuốc là thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này
thuốc được phép sử dụng
a Sai b Đúng
12/ Tác dụng của thuốc là tác dụng tương hỗ giữa thuốc và....
a Miệng b Mắt c Mũi d Cơ thể
13/ Sự hấp thu của thuốc theo đường nào được xem là an toàn nhất
a Đường khác b Trực tiếp c Gián tiếp d Gồm các ý
14/ Tác dụng chính là tác dụng không đáp ứng cho mục đích điều trị
a Sai b Đúng
15/ Đường dùng thuốc nào khi dùng nhầm thuốc thì có nguy cơ tử vong cao nhất
a Bôi ngoài da b Đặt c Tiêm d Uống
16/ Tác dụng không mong muốn là tác dụng đáp ứng cho mục đích điều trị
a Đúng b Sai
17/ Tác dụng tại chỗ (cục bộ) là tác dụng chỉ khu trú tại một bộ phận hoặc một cơ quan
nào đó tiếp xúc với thuốc
a Sai b Đúng
18/ Các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc
a Trẻ em b Người lớn tuổi c Người nhiều bệnh nền d Gồm các ý
19/ Đường dùng thuốc nào sau đây được xem là dùng nhiều nhất
a Đặt b Uống c Tiêm d Bôi ngoài da
20/ Thuốc bột là dạng thuốc rắn
a Đúng b Sai
21/ Sử dụng thuốc hợp lý, an toàn là:
a Giá cả hợp lý b Đúng người, đúng bệnh
2
c Chọn đúng thuốc d Gồm các ý

22/ Thuốc đặt là nhóm thuốc đặt ở vị trí:


a Hậu môn b Âm đạo c a,b sai d a,b đúng
23/ Dạng thuốc bôi, xoa ngoài da là không được uống
a Sai b Đúng
24/ Biểu hiện kém chất lượng của thuốc dạng viên Nén là
a Viên mềm, bở, nứt, mẻ b Vẩn đục
c Vón cục d Gồm các ý
25/ Biểu hiện kém chất lượng của thuốc dạng viên Đặt là
a Hình dạng biến đổi b Vón cục
c Vẩn đục d Gồm các ý
26/ Biểu hiện kém chất lượng của thuốc dạng Hỗn dịch, Nhũ tương là
a Tác lớp không phục hồi b Vón cục
c Vẩn đục d Gồm các ý
27/ Dạng thuốc nào thích hợp cho trẻ em và người cao tuổi
a Nhỏ mắt b Siro c Viên d Mỡ
28/ Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thông thường trong khoảng
a 5-10 độC b 25-45 độC c 15-25 độC d 1-5 độC
29/ Bảo quản thuốc thông thường độ ẩm không vượt quá
a 70% b 80% c 60% d 90%
30/ Dạng thuốc nào hiện nay được dùng nhiều nhất
a Siro b Viên nén c Bột d Thuốc mỡ

1c 2a 3a 4d 5a 6a 7b 8b 9a 10b
11a 12d 13b 14b 15c 16b 17b 18d 19b 20a
21d 22d 23b 24a 25a 26c 27b 28c 29a 30b

3
II/ Phần trả lời ngắn (trả lời trực tiếp vào bài)
Thời gian trả lời: 45 phút
Cấu 1: Theo nguyên tắc kê đơn
1.1 Trình bày các điều kiện để Y sĩ được phép kê đơn thuốc cho bệnh nhân

Tại Khoản 7 Điều 4 Thông tư 52/2017/TT-BYT về quy định đơn thuốc và việc
kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú do Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành, có quy định:

7. Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 được khám bệnh, chữa
bệnh đa khoa và kê đơn thuốc điều trị của tất cả chuyên khoa thuộc danh mục
kỹ thuật ở tuyến 4 (danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

8. Trường hợp cấp cứu người bệnh, bác sĩ, y sĩ quy định tại các khoản 1, 2
Điều 2 Thông tư này kê đơn thuốc để xử trí cấp cứu, phù hợp với tình trạng
của người bệnh.

1.2 Y sĩ được phép khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế tuyến nào

Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 được khám

bệnh, chữa bệnh đa khoa và kê đơn thuốc điều trị của tất cả chuyên

khoa thuộc danh mục kỹ thuật ở tuyến 4 (danh mục kỹ thuật của cơ

sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)

1.3 Hiện nay có mấy mẫu đơn thuốc, và được quy định tại văn bản nào : Theo

Điều 3 Thông tư 52/2017/TT-BYT, hiện nay đang áp dụng 03 mẫu đơn

thuốc gồm: - Mẫu đơn thuốc chung; - Mẫu đơn thuốc “N” (Mẫu đơn

4
thuốc gây nghiện); - Mẫu đơn thuốc “H” (Mẫu đơn thuốc hướng thần,

thuốc tiền chất).

1.4 Nhóm thuốc gây nghiện kê đơn theo mẫu nào? Đối với bệnh cấp tính thì số

lượng kê thuốc trong đơn tối đa là bao nhiêu ngày?

Điều 7. Kê đơn thuốc gây nghiện

1. Đơn thuốc “N” được sử dụng kê đơn thuốc gây nghiện tại cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh có giường bệnh và được làm thành 03 bản: 01 Đơn thuốc

“N” lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 01 Đơn thuốc “N” lưu trong sổ

khám bệnh của người bệnh; 01 Đơn thuốc “N” (có đóng dấu treo của cơ sở

khám bệnh, chữa bệnh) lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc. Trường hợp việc cấp,

bán thuốc của chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh kê đơn thuốc thì không

cần dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

2. Kê đơn thuốc gây nghiện điều trị bệnh cấp tính số lượng thuốc sử dụng

không vượt quá 07 (bảy) ngày.

1.5 Nhóm thực phẩm chức năng kê đơn theo mẫu nào, giải thích tại sao

Không được kê vào đơn thuốc các nội dung quy định tại Khoản 15
Điều 6 Luật dược, cụ thể:
a) Các thuốc, chất không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh;
b) Các thuốc chưa được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam,

c) Thực phẩm chức năng;


d) Mỹ phẩm.

5
Câu 2: Trình bày các thuốc sau:
2.1 Thuốc Halothan
- Chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp nào: … Gây mê phẫu thuật với liều
1,3% trong không khí (đặc biệt phẫu thuật cho người hen suyễn hoặc phẫu thuật
ở mắt). Gây mê phẫu thuật các chi, sọ não, lồng ngực
(trừ người bị bệnh tim).

- Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp nào: Sốt cao ác tính, gây mê
trong sản khoa, phụ nữ có thai 03 tháng đầu, sau 03 tháng gây mê bằng
Halothan mới được sử dụng lại.
Thận trọng: Phẫu thuật sọ não

- Tương tác thuốc:


Khi phối hợp cùng với các thuốc:
Adrenalin: : Rối lọan nhịp tim.

Morphin: tăng độc tính của Morphin

Theophyllin: tăng nguy cơ Lọan nhịp tim

2.2 Thuốc Ketamin


- Chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp nào: …Gây mê các ca phẫu thuật
nhỏ, khởi mê trước khi dùng ether mê, Halothan hoặc phối hợp với
Dinitrogen oxyd để hiệp đồng tác dụng.
- Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp nào: …Suy tim nặng, cao
huyết áp, tiền sử tai biến mạch máu não, phẫu thuật ở họng, thanh quản,
6
phế quản, bệnh nhân bị sản giật.Thận trọng: Phụ nữ có thai, người có tổn
thương ở mắt hoặc tăng nhãn áp.
Cách dùng, liều dùng:
Khởi mê: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 - 4,5 mg/kg thể trọng, trung bình 2mg
/kg thể trọng, gây mê trong 5 – 10 phút, Tiêm bắp: 6,5 – 13mg/kg thể trọng,
trung bình 10mg/kg gây mê trong 12 – 25 phút
Liều duy trì gây mê: Tiêm ½ liều khởi mê, có thể tiêm tĩnh mạch hay bắp
thịt.
Lưu ý: Không trộn chung với Barbituric vì có thể gây kết tủa.

Tương tác thuốc:


Khi phối hợp cùng lúc với các nhóm thuốc:
Theophyllin: Tăng nguy cơ động kinh và nhịp tim nhanh.

Hormon tuyến giáp Tăng huyết áp và nhịp timnhanh.

- Các thuốc mê đường hô hấp nhóm Halothan: Kéo dài thời gian thải trừ của
Ketamin làm chậm sự tỉnhlại.

- Thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống tăng huyết áp: Gây ức chế hô
hấp hoặc tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Bảo quản: Thuốc HTT, Tránh ánh sáng, chống ẩm.
2.3 Thuốc Digoxin
- Chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: …-Suy tim có lưu lượng thấp
(thường dùng kèm với thuốc lợi tiểu).
- Loạn nhịp tim: Rung tâm nhĩ, cuồng động nhĩ thất, nhịp nhanh trên thất kịch
phát.
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: Bloc nhĩ thất độ II, III, bệnh
cơ tim phì đại tắc nghẽn, loạn nhịp trên thất.
- Liều dùng:

7
Người lớn: Liều tấn công 0,5-1mg / ngày chia làm 2 lần, liều duy trì
0,25mg/ngày. Ca suy thận phải giảm liều.
Tiêm tĩnh mạch thật chậm: Người lớn 0,5mg/ngày, tiếp theo tiêm bắp
0,25mg/ngày,
sau đó chuyển sang dạng uống.
Trẻ em: Dùng dạng giọt uống: 1ml có 0,05mg = 50 mcg Liều dùng tùy theo
tuổi.
Liều tối đa của Digoxin (uống) : 1mg /lần – 2mg/ 24 giờ.
Chú ý: Không dùng các digitalin khi bị suy tim với lưu lượng cao (thiếu máu
trầm trọng, cường tuyến giáp…)
2.4 Thuốc Propranolol
Chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: Đau thắt ngực, cao huyết áp, mạch nhanh
kịch phát, rối loạn nhịp tim, các
biểu hiện tim mạch do cường tuyến giáp. Điều trị lâu dài sau nhồi máu cơ tim (giảm tử
vong). Nhức nửa đầu và đau nhức mặt, run rẩy.
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: …Các trường hợp hen suyễn, suy
tim, bloc nhĩ thất, mạch chậm, nhược

Thận trọng: Phụ nữ có thai, nuôi con bú, suy gan, suy thận, ngừng thuốc đột ngột.
Liều dùng: Người lớn: Huyết áp cao và đau thắt ngực: 160mg/ngày chia 2 lần.
Điều trị lâu dài sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 40mg/lần, 4 lần mỗi ngày uống trong
2-3 ngày, liều duy trì 160mg/ngày chia làm 2 lần.
Rối loạn nhịp tim do cường tuyến giáp: 40-80mg/ngày chia làm 3 lần.
Nhức nửa đầu và đau nhức mặt, run rẩy: 40-120mg/ngày, chia 3-4 lần.
TTT: Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng, Cimetidin làm giảm
thải trừ do đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
2.5 Thuốc Nifedipin
- Chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: Điều trị và dự phòng các cơn

đau thắt ngực: Đau thắt do do gắng sức, đau thắt tự phát. Điều trị các cơn tăng

huyết áp

8
Chống chỉ định dùng thuốc trong trường hợp nào: Sốc do tim, nhồi máu cơ tim
trong vòng 1 tháng, Hẹp động mạch
chủ nặng,
Thận trọng: Suy tim, tổn thương gan, đái tháo đường.
Liều dùng: Cho người lớn Uống: …Uống: 10mg/lần, 3 lần/ngày. Có thể tăng tới
20mg/lần, nhưng không quá 60mg/ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống phải cách ít
nhất 2 giờ.
Thuốc tiêm chỉ dùng ở bệnh viện

You might also like