You are on page 1of 8

Phần 1: YHHN

1. Hạt nhân nào điều chế từ máy gia tốc hạt: 131I, 32P, 18F, …
2. Các cách điều chế hạt nhân phóng xạ:
A. Từ tự nhiên
B. Từ lò phản ứng hạt nhân
C. Từ máy gia tốc hạt
D. Cả 3 phương án trên
3. Các cách tổng hợp HCĐD:
A. Sinh học
B. Hóa học
C. Đánh dấu ngoại lai
D. Cả ba
4. Hạt nhân mẹ của 99mTc: 99oM
5. Đơn vị liều lượng, trừ? Sv, phân rã/giây, Bq, Ci
6. Cơ chế lưu thông trong máu tuần hoàn dùng để ghi hình: u nang, u máu, u
tuyến, …
7. Cơ chế đào thải để chẩn đoán chức năng: gan, phổi, não, tim

Phần 2: YHCT

8. Phần nào của húng chanh chuyên trị ho:


A. Thân
B. Rễ
C. Lá
D. Toàn bộ cây
9. Giá trị TNCT gồm có mấy giá trị: 4
10. TNCT gồm cây thuốc và? Tri thức sử dụng
11.Case: BN nữ, 50 tuổi, cảm giác đau ở vùng lưng, cử động cột sống hạn chế,
khi chườm ấm thì thấy đỡ đau, đi khám được chẩn đoán: Thoái hoá cột
sống / đau thắt lưng cấp
 Chỉ định dùng thuốc dạng nào là phù hợp nhất: thuốc thang
12.Tình huống trên: Dùng thuốc có tính năng dược vật : Khí “ấm” và “giáng”
13.Tình huống trên: Sau khi điều trị đau thắt lưng cấp, nên hỗ trợ điều trị bằng
thuốc dạng nào : hoàn/cao dán, trà tan...
14.Tình huống trên: Đợt hỗ trợ điều trị nên kéo dài bao lâu: 1 tuần, 2 tuần, 3
tuần, >4 tuần
Phần 3: Dược lý đại cương
15.Dược lý học chỉ bao hàm mọi nghiên cứu về: tương tác thuốc – hệ sinh học
16.Dược động học nghiên cứu? Tác động của cơ thể lên thuốc
17.Dược động học nghiên cứu? Hấp thu, phân phối, chuyển hóa, thải trừ
18.Dược lực học nghiên cứu, trừ?
A. Tác dụng dược lý
B. Chuyển hóa và chỉ định
C. Chỉ định và chống chỉ định
D. …
19.Morphin có pKa = 8,2 hấp thu tốt ở:
A. Dạ dày và ruột già
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Dạ dày và ruột non
20.AUC là thông số phản ánh gì?
21.Ý nghĩa của việc gắn thuốc vào protein, trừ?
A. Kết hợp 2 thuốc có tỷ lệ gắn protein cao làm tăng độc tính
B. Tăng tác dụng của thuốc
C. Tăng độ tan của các thuốc ít tan
D. Là kho dự trữ thuốc
22.Ứng dụng của sinh khả dụng? Lựa chọn đường dùng, thời điểm uống thuốc,

23.Ý nào không làm giảm sinh khả dụng của thuốc ( tăng thải trừ qua nước
tiểu )
24.Các phản ứng có trong pha I chuyển hóa thuốc, trừ?
A. Oxy hóa
B. Khử
C. Thủy phân
D. Liên hợp với …
25.Sử dụng nước ép bưởi chùm làm giảm chuyển hóa một số loại thuốc vì lý do
nào? Ức chế CYP450 làm giảm chuyển hóa
26.Ở dạ dày các thuốc base yếu hấp thu ít, không tương tác với thuốc kháng
acid vì?
A. Ở dạ dày có pH acid, thuốc tồn tại dạng ion nhiều
B. Ở dạ dày có pH acid, thuốc tồn tại dạng phân tử nhiều
C. …
27.1 câu về tác dụng của EDTA?
28.Con đường thải trừ thuốc chủ yếu? Thận và gan
29.Ứng dụng thời gian bán thải?
A. Xác định thời gian để nồng độ ổn định
B. Xác định khoảng cách giữa các liều
C. Là thời gian để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm còn ½
D. Cả 3 phương án trên
30.Phát biểu đúng về t1/2: Tỉ lệ nghịch với độ thanh thải và tỉ lệ thuận với thể
tích biểu kiến
31.Viên giải phóng kéo dài chọn t1/2 như thế nào?
A. T1/2 < 3h, khoảng điều trị rộng, không độc
B. 6 < t1/2 < 24h
C. T1/2 < 6h
D. T1/2 <3h, khoảng điều trị hẹp
32.Đặc điểm của receptor, trừ?
A. Tồn tại với một lượng không xác định
B. Là đại phân tử
C. Bản chất protein
D. Gây ra các tác dụng sinh học đặc hiệu
33. Tìm cặp về Chủ vận – đối kháng ( 2 câu )
34.Than hoạt hấp phụ tốt nhất
A. Chế phẩm xăng dầu
B. Kim loại nặng
C. Thuốc viên giải phóng chậm
D. Kháng sinh …
35.Tác dụng chính của thuốc là? Tác dụng để điều trị
36.Tác dụng của thuốc là? Tại chỗ và toàn thân

Cảnh giác dược và phản ứng có hại:

37.Nhiệm vụ của Cảnh giác dược?


-Phát hiện, báo cáo, hiểu, ngăn chặn.
38.Phạm vi giám sát tính an toàn của thuốc?
A. Thực phẩm chức năng và mỹ phẩm
B. Thuốc dược liệu
C. Thiết bị y tế
D. Vật tư y tế
39.Báo cáo ADR phải làm rõ các đặc điểm?
A. Nghiêm trọng/ không nghiêm trọng
B. Liên quan đến trị liệu hay không
C. Dự đoán được không
D. Đây là đáp án sai :v
40.Viết báo cáo ADR:
A. Sớm nhất, thiếu có thể bổ sung sau
B. Đầy đủ nhất, phải chờ tìm hiểu hết, đánh giá và điều trị ADR rồi mới nộp
C. Chia thành các đợt để nộp để đỡ lắt nhắt
D. …
41.Nếu một người bệnh phát hiện có ADR, sau đó lại tiếp tục phát hiện thêm 1
ADR nữa thì báo cáo như nào? Viết 2 bản báo cáo 2 ADR riêng rồi cho vào
1 hồ sơ để biết đây là 2 ADR xuất hiện trên 1 bệnh nhân
42.Một người bị bệnh … Sau khi dùng thuốc 4 tháng thì ngừng thuốc vì xuất
hiện các tác dụng phụ không mong muốn rồi bị suy thận cấp. Đây là ADR
type gì? C, D, E, G
43.Cũng tình huống trên, ADR thuộc loại nào? Nặng, nhẹ, tử vong …

Nhãn thuốc + kê đơn thuốc:

44.Các thông tin bắt buộc có trên bao bì ngoài, trừ?


A. Tên thuốc
B. Mã ATC
C. Hàm lượng hoặc nồng độ
D. Quy cách đóng gói
45.Cho hình ảnh về thuốc nhỏ mắt Tobrex tương tự như này
Nhãn bao bì ngoài thể hiện các nội dung sau, trừ?
A. Thành phần hoạt chất là tobramycin và Benzalkonium clorid 
B. Đây là thuốc nhập khẩu
C. Nhà sản xuất Alcon
D. …
46.Kê đơn thuốc không có nội dung nào sau đây:
A. Chế độ tập luyện
B. Chế độ ăn uống
C. Chế độ BHYT
D. Chế độ điều trị
47.Kê đơn không có lưu ý nào sau đây?
A. Không ghi bằng bút đỏ
B. Không ghi bằng bút chì
C. Không được viết tắt
D. Có thể viết tắt theo quy ước
48.Ghi tên thuốc có 1 hoạt chất như thế nào?
49.Nhãn thuốc ghi “Lắc đều trước khi sử dụng” đối với loại thuốc nào:
A. Hỗn dịch uống
B. Hỗn dịch tiêm tĩnh mạch
C. Dung dịch uống
D. Dung dịch tiêm
50.Mẫu đơn thuốc “H” là ký hiệu của? Đơn thuốc hướng thần
51.Đối với thuốc H, ý nào sau đây sai? Kê đơn không quá 7 ngày với bệnh cấp
tính
52.Bản kê đơn thuốc có đóng dấu treo của cơ sở khám chữa bệnh?
A. Lưu trong sổ khám bệnh
B. Lưu tại cơ sở cấp phát thuốc
C. Lưu tại cơ sở khám chữa bệnh
D. Cả ba

Phát triển thuốc mới

53.Thuốc được cấp phép thường ở giai đoạn? Sau pha III
54.Cho các nghiên cứu đang giai đoạn tiền lâm sàng, chia thành 3 đối tượng và
sử dụng các mức liều khác nhau:

TN1: cho chuột nhắt trắng uống thuốc, mỗi con 1 liều duy nhất, 2 loại liều :
không con nào chết
TN2: cho chuột nhắt uống thuốc trong 28d với 3 loại liều 10, 30 và 100 mg/
liều; không thấy có tác dụng phụ nào hết
TN3: chi khỉ uống thuốc trong 50d vs 3 loại liều 30, 200 vs 400 mg/ liều;
liều 30 ko thấy có td phụ; liều 200 thấy có td phụ nhẹ, liều 400 có td phụ
nặng hơn
 Phát biểu đúng?
A. Nghiên cứu 1 và 2 là nghiên cứu độc tính cấp, 3 là độc tính dài hạn
B. Nghiên cứu 1 là độc tính dài hạn, 2 và 3 là độc tính cấp
C. Chỉ có nghiên cứu 3 là độc tính đa liều
D. Nghiên cứu 1 là độc tính cấp, 2 và 3 là độc tính liều lặp lại
55.LD 50 là:
A. 100mg
B. 200mg
C. 400mg
D. Không xác định được
56.NOEAL là?
57.LOEAL là?

Các dạng bào chế và đường dùng thuốc:

58.Dạng bào chế phù hợp cho trẻ 3 tuổi? Viên nén thường, viên nén có bao,
viên tan trong nước …
59.Phát biểu sai về nhũ tương?
A. Thành phần gồm 1 chất rắn hòa tan trong một chất lỏng
B. Thành phần luôn có dầu và nước
C. …
60.Ưu điểm của hỗn dịch là?
A. Dễ phân liều chính xác
B. Dễ sử dụng và bảo quản
C. Tác dụng kéo dài
D. Nhiều đường dùng
61.Hỗn dịch dùng được qua các đường, trừ? Tiêm tĩnh mạch
62.Ưu điểm của thuốc tiêm, trừ? An toàn dễ sử dụng
63.Nhược điểm của dung dịch thuốc so với thuốc rắn? Hạn sử dụng ngắn hơn
64.Dạng bào chế nén dược chất với tá dược thành hình, sau đó phải hòa tan
thuốc với nước khi uống là dạng gì? Viên nén phân tán trong nước, nén
uống, ngậm, phân tán trong miệng.
65.Thuốc dán trên da tác dụng tại chỗ có ưu điểm, trừ? Nhiều vị trí dán khác
nhau
66.Dung dịch dầu có tiêm tĩnh mạch được không? Không
67.Một trẻ 20 tháng tuổi sốt 39 độ C, triệu chứng các thứ, chỉ định dùng
paracetamol. Đường dùng thích hợp? Đặt trực tràng
68.Cũng tình huống trên, sử dụng thuốc dạng bào chế nào tác dụng tốt nhất?
Viên đặt hậu môn
69.Lưu ý khi dùng thuốc đặt âm đạo? Nhúng nước trước khi sử dụng

Phần 4: Độc chất học

70.Độc lực học nghiên cứu? Nồng độ và tác dụng


71.Lưu ý khi dùng than hoạt:
A. Dùng trong tuyệt đại đa số trường hợp, ít tác dụng phụ
B. Không nên dùng khi ngộ độc đã quá 1h
C. …
72.Trong cấp cứu cho bệnh nhân ngộ độc, việc đầu tiên bác sĩ cần làm là gì?
Đảm bảo chức năng hô hấp

73.Case: BN nữ muốn chết, uống lithium giải phóng chậm, đến BV cấp cứu sau
3h. BN trong tình trạng lơ mơ, ….. Biết lithium có nồng độ trong máu
17mg/L; không gắn với protein huyết tương.
 Biện pháp xử trí đầu tiên cho bệnh nhân? (rửa ruột, rửa dạ dày, gây nôn,
dùng than hoạt) rửa ruột
74.Tình hướng trên: Biện pháp thải trừ thuốc độc phù hợp ? (lọc máu, thay HT,
thẩm tách máu)
75.Case: BN nam, uống 50 viên thuốc độc (...) tự tử; sau 2h đc người nhà đưa
đến BV trong tình trạng vẫn còn tỉnh táo, buồn nôn nhưng không nôn, mạch
bình thường, Cp 12 mg/L nhưng ngộ độc nặng có thể lên đến 21 mg/L; tỉ lệ
gắn protein huyết tương 50 %, có chu trình gan – ruột
 Bp xử trí đầu tiên ? Gây nôn
76.Tình huống trên: Nên dùng biện pháp thải trừ thuốc nào ? (lọc máu liên tục,
thẩm tách máu, thay huyết tương)

You might also like