Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG:
CƠ CHẾ TẬP TRUNG
THUỐC PHÓNG XẠ
Mục tiêu học tập
DƯỢC
Thải trừ ĐỘNG Phân bố
HỌC
Chuyển
hóa
Các cơ chế tập trung của thuốc phóng xạ
1. Cơ chế khuếch tán
2. Cơ chế vận chuyển tích cực
3. Cơ chế chuyển hóa
4. Cơ chế lắng đọng.
5. Cơ chế đào thải.
6. Cơ chế thực bào.
7. Cơ chế tắc nghẽn vi mạch tạm thời.
8. Cơ chế chỉ lưu thông trong máu, tuần hoàn.
9. Cơ chế chỉ lưu thông trong dịch não tủy, dịch sinh học.
10. Cơ chế miễn dịch.
11. Cơ chế chất nhận đặc hiệu.
1. Cơ chế khuếch tán
2. Cơ chế vận chuyển tích cực
3. Cơ chế chuyển hóa
4. Cơ chế lắng đọng.
5. Cơ chế đào thải.
6. Cơ chế thực bào.
7. Cơ chế tắc nghẽn vi mạch tạm thời.
8. Cơ chế chỉ lưu thông trong máu, tuần
hoàn.
9. Cơ chế chỉ lưu thông trong dịch não
tủy, dịch sinh học.
10. Cơ chế miễn dịch.
11. Cơ chế chất nhận đặc hiệu.
Cơ chế khuếch tán
- Khuếch tán: các phân tử của một chất di chuyển từ nơi
có nồng độ cao -> nồng độ thấp.
- Quá trình này không tiêu tốn năng lượng.
Cơ chế khuếch tán
Tuyến giáp
- Ví dụ:
+ 18FDG, acid amin – 11C Ghi hình tăng sinh trong khối u bằng
PET.
CT
Cơ chế chuyển hóa
Keo vàng 98Au: trọng lượng phân tử lớn: lắng đọng tổ chức liên
võng nội mô (gan).
Cơ chế lắng đọng
Ghi hình chức năng bài tiết mật của gan với 99mTc-HIDA
(hepatobiliary iminodiacetic acid)
Cơ chế đào thải
Ví dụ: Các kháng thể kháng PAS, kháng CEA, kháng CA19-9 …
ghi hình các khối u, điều trị khối u tương ứng .
Cơ chế miễn dịch
Cơ chế miễn dịch
Ghi hình khối u thần kinh nội tiết ở phổi với 68Ga-DOTA-TOC
Cơ chế tập trung một số TPX vào đích
Video vận chuyển vật chất
qua màng tế bào
https://www.youtube.com/watch?v=uIXN-HSxkYM
Video thực bào
https://www.youtube.com/watch?v=uXHZKF6uhCI&t=2s