Professional Documents
Culture Documents
HOÁ PHÓNG XẠ
HNPX HCĐD
99mTc – MDP
- Ý nghĩa: khi chẩn đoán và điều trị cần đưa vào cơ thể
một thể tích rất nhỏ nhưng HĐPX phải rất lớn
Hoạt độ riêng
- Là HĐPX trong một trong một đơn vị khối lượng hợp
chất đánh dấu.
S–X*
TKHNPX = 98%
S – X * + Y *+ Z * …
S–X*
TKHH = 98%
S – X * + S’ – X * + S’’ – X *
VD: 99mTc-MDP có Tef = 4,8 giờ, để ghi hình xạ hình xương, quy
trình ghi hình là 3 tiếng tỷ lệ 1,6:1 lý tưởng
Ts: Thời gian phân huỷ hoá học (độ bền vững thuốc
phóng xạ)
-> phải thích hợp với mục đích chẩn đoán và điều trị
Tốc độ phân rã : sau 10 chu kỳ (Tp)
có thể coi là hết
CƠ CHẾ TẬP TRUNG
THUỐC PHÓNG XẠ
Các cơ chế tập trung của thuốc phóng xạ
1. Cơ chế khuếch tán
2. Cơ chế vận chuyển tích cực
3. Cơ chế chuyển hóa
4. Cơ chế lắng đọng.
5. Cơ chế đào thải.
6. Cơ chế thực bào.
7. Cơ chế tắc nghẽn vi mạch tạm thời.
8. Cơ chế chỉ lưu thông trong máu, tuần hoàn.
9. Cơ chế chỉ lưu thông trong dịch não tủy, dịch sinh học.
10. Cơ chế miễn dịch.
11. Cơ chế chất nhận đặc hiệu.
Tập trung đặc hiệu
Tập trung đặc hiệu vào nơi chẩn đoán và điều trị.
VD: Xạ hình xương toàn thân với 99mTc-MDP (methylene diphosphonate)
5 RIT
tumor volum(cc0
4
0
0 1
months
Tuyến giáp
Keo vàng 98Au: trọng lượng phân tử lớn: lắng đọng tổ chức liên
võng nội mô (gan).
Cơ chế lắng đọng
Ví dụ: Các kháng thể kháng PAS, kháng CEA, kháng CA19-9 …
ghi hình các khối u, điều trị khối u tương ứng .
Cơ chế miễn dịch
Cơ chế miễn dịch
Ghi hình khối u thần kinh nội tiết ở phổi với 68Ga-DOTA-TOC
Cơ chế tập trung một số TPX vào đích
KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG
THUỐC PHÓNG XẠ
Kiểm tra chất lƣợng thuốc phóng xạ
Hiệu quả
Kiểm tra chất lƣợng thuốc phóng xạ
Kiểm tra:
Tổng hoạt tính của TPX
Tinh khiết hóa phóng xạ: Tạp chất HPX tăng do:
- Một số TPX được lưu trữ trong bóng tối trong tủ lạnh
Kiểm tra chất lƣợng thuốc phóng xạ
phóng xạ
%THTPX=S-X*/S’-X*+S’’-X*+S’’’-X*+…≥ 98%
Kiểm tra chất lƣợng thuốc phóng xạ
2. Độ chính xác
3. Tỷ lệ tuyến tính