Professional Documents
Culture Documents
1. Dược lâm sàng là môn học? Rất trẻ so với các môn học truyền thống của ngành
dược
2. Mục tiêu của môn DLS?
- Sử dụng thuốc hợp lý
- Phòng ngừa các phản ứng có hại do thuốc gây ra
3. Ngành liên quan DLS? Dược, Y – Sinh học
4. Nguyên tắc sử dụng thuốc hợp lý?
Đúng bệnh, phù hợp người bệnh, đúng thuốc, đúng liều -> phối hợp thuốc đúng ->
khả năng tuân thủ điều trị
5. Sử dụng thuốc hợp lý cần 3 đối tượng?
Bác sĩ – DSLS – người thực hiện y lệnh
6. Định nghĩa DSLS?
- Là DSLS cầu nối giữa bác sĩ và người bệnh
7. Các tiêu chuẩn chọn lựa thuốc hợp lý?
- Hiệu quả điều trị tốt (H): nhanh
- An toàn cao (A): Lợi ích > nguy cơ
- Kinh tế (Rẻ nhất so với các thuốc đã đạt 3 tiêu chuẩn trên) (K)
- Tiện dụng (dễ sử dụng) (T)
8. DSLS tư vấn cho bác sĩ?
Dược động học, tương tác thuốc, giá cả, lựa chọn dạng bào chế
9. DSLS tư vấn cho BN/ người nhà BN?
- Hướng dẫn dùng thuốc
- Hướng dẫn theo dõi điều trị
10. Nhiệm vụ của bs, dsls, người bệnh?
- Phối hợp thuốc: bác sĩ
- Chỉ dẫn dùng thuốc: DSLS
- Tuân thủ điều trị: người bệnh
11. Bệnh mãn tính quan tâm về? An toàn, kinh tế
12. Bệnh cấp tính quan tâm về? Hiệu quả
13. Có mấy kĩ năng của DLS? 4 kỹ năng
- Kĩ năng giao tiếp → cởi mở của người bệnh
• Lý do điều trị
• Phương thức điều trị
• Những việc BN cần làm để điều trị thành công
- Thu thập thông tin
- Đánh giá thông tin
- Truyền đạt thông tin → tạo lòng tin, kiểm tra khả năng nhận thức của BN (đề nghị
BN/ người nhà nhắc lại)
14. Nêu chỉ tiêu qui định nhằm đảm bản sử dụng thuốc hợp lý?
- Chỉ tiêu về kê đơn
- Chỉ tiêu về chăm sóc BN
- Chỉ tiêu đối với cơ sở y tế
15. Dạng bào chế được dùng trong 1 đơn thuốc?
Đường uống: 80%
Đường tiêm: 20%
16. Số thuốc trung bình trong 1 đơn là? 1.5
17. Thuốc generic trong 1 đơn là? 100%
18. kháng sinh trong 1 đơn là? 20-30%
CHƯƠNG 1: DƯỢC ĐỘNG HỌC LÂM SÀNG
1. Khái niệm:
- DĐH LS là sự vận dụng dược động học cơ bản lên cơ thể con người
2. Mục đích nghiên cứu của DĐH LS là gì? Xác định 1 chế độ liều điều trị khoa học
căn cứ vào nồng độ thuốc trong máu hoặc trong huyết tương và tính toán dựa trên các
công thức DĐH
3. DĐH lâm sàng cho biết mối liên hệ giữa? Liều dùng – Tác dụng
4. Yếu tố nào gây ra sự thay đổi các thông số DĐH?
- Sinh lý ( lứa tuổi, giới...)
- Bệnh lý ( chức năng gan-thận)
5. Thông số dược động học được định nghĩa là? Là đại lượng giúp đánh giá các giai
đoạn trải qua của phân tử thuốc
6. Nêu 4 thông số dược động học cơ bản có ý nghĩa trong thực hành lâm sàng?
- Sinh khả dụng (SKD): pha hấp thu
- Thể tích phân bố (Vd): pha chuyển hóa
- Độ thanh thải (Cl): pha thải trừ
- Thời gian bán thải (t ½)
7. Định nghĩa sinh khả dụng: Tượng trưng cho lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn
ở dạng còn hoạt tính sau một thời gian t
8. Đại lượng đặc trưng cho sinh khả dụng: UAC, Cmax, Tmax
9. Ý nghĩa/ Ứng dụng sinh khả dụng?
- Giúp lựa chọn đường đưa thuốc
- Giúp lựa chọn chế phẩm
10. Để tính SKD của thuốc, người ta dựa vào? AUC
11. AUC là gì? Đơn vị của đại lượng? Công thức tính AUC?
- AUC là diện tích dưới đường cong biểu diễn sự biến thiên của nồng độc thuốc trong
máu theo thời gian: Cp - t
- Đơn vị mg.ℎ. 𝑙 −1 hoặc 𝜇g.ℎ. 𝑚𝑙−1
- 𝐴𝑈𝐶0−𝛼 = 𝐴𝑈𝐶0−𝑡 + 𝐴𝑈𝐶𝑡−𝛼
18. Thời gian bán hấp thu của Methylprednisolon là 1,5 giờ, tính hằng số tốc độ
hấp thu ka:
𝑙𝑛2
Ka= ln2/ 𝑡1/2 = = 0,462
1,5
𝑉𝑑 × 𝐶𝑝
D=
𝐹
- Giải phóng biến đổi (MR: Modified Release) :chủ động tác động vào tốc độ giải
phóng DC
➢ Giải phóng nhanh (Fast Release) : hòa tan ngay sau khi uống (1-2 phút) – dùng
khi cần phát huy tác dụng ngay: hạ sốt, gảim đau, kháng viêm
➢ Giải phóng muộn ( Delay Release): giải phóng sau mọot khoảng thời gian tiềm
tàng (lag time )
➢ Dạng bao tan ở ruột (viên, nang, pellet): vỏ bao kháng mt dịch vị (pH 1,2) trong
2h, giải phóng DC ở mt dịch ruột (pH 6,8) trong 30 phút
➢ Dạng giải phóng theo nhịp (Pulsatile Release): giải phóng DC sau pha tiềm tàng
khoảng 6-9 giờ → điều trị bệnh tại đại tràng/ ngừa cơn bệnh diễn biến theo nhịp
ngày-đêm (hen, tim mạch)
➢ Giải phóng kéo dài ( Extened Release): nhằm giảm bớt số lần dùng thuốc – kéo
dài 12h (2 lần/ngày), kéo dài 24h (1 lần/ngày)
➢ Giải phóng kiểm soát (Controlled Release): là giải phóng kéo dài nhưng yêu câu
cao hơn ( giải phóng liên tục nhiều ngày 3-7 ngày) → duy trị nồng độ DC/ máu,
nhằm giảm tác dụng phụ
➢ Giải phóng theo chương trình (Programmed Release): yêu cầu về giải phóng DC
RẤT CAO, là các hệ điều trị qua da TTS, hệ đặt tại mắt, thiệt bị đặt tử cung IUD,
thiết bị cấy dưới da..
➢ Giải phóng tại đích ( Targetted Release): là thế hệ dạng bào chế siêu nhỏ → giảm
tác dụng phụ, nâng cao hiệu quả điều
13. Quá trình sinh dược dược học?
Phản ánh số phận của dạng thuốc trong cơ thể, gồm 3 bước: giải phóng, hòa tan, hấp
thu ( LDA: Liberation-Dissolution-Absorption)
Giải phóng: dược chất là thành phần quyết định tác dụng dược lý của dạng thuốc.
Hòa tan: tốc độ và mức độ hòa tan ảnh hưởng trực tiếp đến sinh khả dụng của chế
phẩm. Phụ thuộc cách giải phóng, độ tan, kích thước tiểu phân, tương tác tá dược, môi
trường giải phóng của dược chất.
Hấp thu: tốc độ và mức độ hấp thu quyết định đến sinh khả dụng của chế phẩm.
Phụ thuộc cách giải phóng, hòa tan, khả năng thấm của dược chất.
+ SKD in vitro :thử nghiệm hòa tan (dissolution test) đặc trưng cho tính chất lý-
hóa cúa dược chất.
+ SKD in vivo :đánh giá giai đoạn hấp thu, nghiên cứu trên động vật hay
người tình nguyện.
14. Quá trình giải phóng phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Dạng thuốc
- Người khó uống, không uống - SKD thất thường( kỹ thuật bào chế,bản
được, thuốc kích ứng tiêu hóa chất của dượt chất, tá dược, sinh lý trực
mạnh tràng thời gian bị bệnh)
- Tránh tác động dịch vị, chuyển - Khó bảo quản
háo gan, nhanh
Dùng tại chỗ
Tại đại - Rắn (đạn) được bào chế từ 2 nhóm tá dược có cơ chế giải phóng khác nhau
tràng ✓ Tá dược thân dầu (tá dược béo): giải phóng dược chất theo cơ chế tan
chảy ởthân nhiệt
✓ Tá dược thân nước: khi đặt sẽ hoà tan trong niêm dịch giải phóng dược
chất(thể chất ổn định hơn tá dược béo, ít biến đổi theo thời tiết)
- Nước (thụt)
VD: Diazepam, Clorahydrat
Dùng uống: nhưng có tác dụng tại đại tràng (Diosminum)
- Nang thuốc, viên bao
- Uống nước vừa đủ
Dính thực
- Không uống khi nằm
quản
- Chuyển thành thuốc lỏng
Tác dụng tại chỗ Chịu ảnh hưởng: nước mắt, hấp
Qua mắt thụ tại kết mạc
- Bề mặt tiếp xúc lớn Thanh thải: lông, niêm dịch,
- Thành niên mạc phế thở ra, thực bào…
Hô hấp nang mỏng
- Tuần hoàn phong phú, không
qua gan
- Dùng tại chỗ, tăng SKD Khó ổn định lâu dài: niêm mạc và
Đường âm đạo
- Tránh tác động tiêu hóa, tuần hoàn thay đổi
và tử cung
không qua gan
- Dùng tại chỗ tác dụng tốt, sễ Đưa thuốc qua da khó
sử dụng khăn
- Tránh tác động tiêu hóa,
không qua gan
Đường qua Yếu tố ảnh hưởng
da - Tuổi - Bít kín
- Nhiệt độ - Tá dược
- Nơi dùng
- SKD cao, nhanh - Vô trùng
- Tránh pH, men , - Chi phí cao
Đường
chuyển hóa qua gan - Khó sử dụng,nguy hiểm
tiêm
- Tránh độc tính trên
niêm mạc tiêu hóa
15. Dựa vào hàng rào sinh học chia đường dùng thành mấy nhóm? 3 nhóm
- Hàng rào niêm mạc ( đường tiêu hóa, đường hô hấp, mắt, âm đạo...)
- Hàng rào da
- Đường tiêm
16.
18. Dạng thuốc có SKD dao động nhiều nhất trong các dạng thuốc dùng theo
đường uống? Viên nén
Thuốc có mùi vị khó chịu, thuốc kích ứng đường tiêu hóa mạnh
20. Ưu điểm của dạng thuốc dùng qua đường tiêu hóa?
21. Đặc điểm của dạng thuốc dùng đường miệng tác dụng tại chỗ, chọn câu sai
22. Đặc điểm của dạng thuốc dùng ở miệng tác dụng toàn thân
23. Đặc điểm không phải của dạng thuốc dùng tại trực tràng:Sinh khả dụng ổn
định
24. Nhược điểm của dạng thuốc dùng qua đường hô hấp tác dụng toàn thân
25. Đặc điểm của dạng thuốc dùng đường âm đạo, tử cung?
26. Đường tiêm tĩnh mạch không áp dụng cho dạng thuốc nào ? Dung dịch dầu,
hỗn dịch
27. Một số tác dụng không mong muốn của dạng thuốc dùng đường tiêm, ngoại
trừ
Tăng huyết áp
28. Đường tiêm bắp không áp dụng cho dạng thuốc nào? Thuốc kích ứng cao
29. Đối với dạng thuốc dùng đường tiêm dưới da, không nên tiêm quá bao nhiêu
ml một chỗ thường xuyên? 1ml
30. Đặc điểm của dạng thuốc đặt dưới lưỡi: Thuốc không gây loét niêm mạc, lượng
nhỏ
31. Yêu cầu đối với các dạng thuốc đặt dưới lưỡi: A, B, C đúng (không gây loét
niêm mạc miệng, dễ dàng hấp thu tại niêm mạc miệng, liều nhỏ)
32. Ưu điểm của đường uống: dễ sử dụng, an toàn hơn đường tiêm, thường rẻ hơn
các dạng thuốc khác
35. Viên đặt dưới lưỡi có ưu điểm: Được đưa thẳng vào vòng tuần hoàn
36. Khi lựa chọn thuốc đặt dưới lưỡi cần lưu ý thuốc phải: Không gây loét niêm
mạc miệng
38. Chọn câu SAI. Với thuốc đặt trực tràng, việc hấp thu phụ thuộc:
Phản ứng có hại của thuốc ( ADVERSE DRUG REACTION – ADR ) là một phản ứng
độc hại, không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng
bệnh, chuẩn đoán, chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý.
ADR là bất kỳ đáp ứng nào không mong đợi, không dự tính trước với một thuốc mà:
3. Cần thay đổi liều dùng ( ngoại trừ các trường hợp chỉnh liều nhỏ về dùng)
7. Gây phức tạp đáng kể cho quá trình chẩn đoán bệnh
9. Dẫn đến tổn thương tạm thời haowjc lâu dài gây tàn tật hoặc tử vong
Trường hợp tai biến xuất hiện trong quá trình điều trị mà nguyên nhân chưa được xác
định
- Theo typ
- Theo DoTS
5. Phân loại
Phân loại theo tần suất Thường gặp ADR > 1/100
gặp Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp ADR < 1/1000
Nhẹ Không cần điều trị, giải độc, thời gian nằm viện không kéo dài
Phân loại theo mức độ Trung bình Cần thay đổi trong điều trị cần điều trị đặc hiệu hoặc kéo dài thời
nặng gây ra gian viện >1 ngày
Nặng Có thể đe doạ tính mạng, gây bệnh tật lâu dài, cần chăm sóc tích
cực
Tử vong Trực tiếp/ gián tiếp liên quan tử vong bệnh nhân
Tiên lượng được, liên quan đặc tính dược lý, thường phụ thuộcliều
dùng
VD: Thuốc chống đông, ĐTĐ, điều trị THA, NSAID...
Cơ chế:
Phân loại theo typ(phân Typ A Tác dụng điều trị vượt quá cường độ
loại chính) Tác dụng ở vị trí, cơ quan khác: phản ứng ngoại tháp với thuốckháng
thụ thể dopamine, thuốc độc tế bào gây ung thư
Tác dụng dược lý khác của thuốc: cimetidine gây kháng
androgen => vú to.
Không tiên lượng được, không liên quan đặc tính dược lý, di
Typ B truyền, miễn dịch, không phụ thuộc liều dùng
VD: Dị ứng thuốc, hội chứng Lyell, Stevens- jonhson
Phân loại theoDoTS Do Liên quan đến liều dùng
T Diễn biến theo thời gian
S Các yếu tố nhạy cảm
8. .Sử dụng Cloramphenicol có thể gây ra ADR phát ban, ngứa, sốc phản vệ, thiếu máu bất
sản, ADR trên thuộc loại nào
Typ B
9. Khi dùng dầu thầu dầu làm tá dược thuốc, thành phần này ó thể gây ra ADR
là
Hạ huyết áp, phản vệ
10. Tetracyclin ở nhiệt độ cao có thể phân hủy tạo thành các tạp chất gây ra ADR
là
- HC Farconi
13. Phân loại ADR theo mức độ nặng gây ra, mức độ cần thay đổi trong điều trị,
cần điều trị đặc hiệu hoặc kéo dài thời gian viện > ngày xếp loại
Trung bình
14. ADR tăng thân nhiệt ác tính có thể xảy ra khi dùng loại thuốc nào
Thuốc gây mê
15. ADR gây ra do thay đổi tỷ lệ liên kết của thuốc với huyết tương thuộc loại
nguyên nhân nào
- ADR thiếu máu bất sản do cloramphenicol :Nữ nhiều gấp 2 lần Nam
- ADR chứng mất bạch cầu hạt do phenylbutazon: Nữ nhiều gấp 3 lần nam
20. Nhóm thuốc có tỉ lệ xuất hiện ADR cao? Điều trị loét dạ dày
21. Với cỡ mẫu là 5000 người, phát hiện được ADR có tần suất: Ít gặp và thường gặp
22. Tryptophan có sản phẩm ngưng tụ có thể gây ra ADR là? Đau cơ, tăng eosin
23. ADR khi dùng thuốc kháng thụ thể dopamine: Phản ứng ngoại tháp
25. Đối tượng nào sau đây có tốc độ acetyl hóa chậm: Đa số người Châu Á
26. ADR có thể xảy ra khi dùng thuốc hydralazin ở người chuyển hóa acetyl chậm?
Bệnh lupus
27. Vì sao thử ngiệm lâm sàng không phát hiện hết được ADR?
29. Tetracyclin ở nhiệt độ cao có thể phân hủy tạo thành các tạp chất gây ra ADR là:
Tăng nito máu, tăng glucose, aceton niệu, nhạy cảm ánh sáng
30. Rofecoxib được lưu thành trên thị trường năm 1999, sau 5 năm bị thu hồi do xãy ra
ADR nghiêm trọng là:
32. Các ADR typ A có đặc điểm: Thường phụ thuộc liều dùng
33. Các thuốc gây ADR ở trẻ sơ sinh:
Cloramphenicol, dẫn xuất của vitamin K, Barbiturat
34. Phụ nữ nhạy cảm hơn với: Digoxin,heparin,captopril
35. Vai trò của báo cáo ADR:
- Giúp thu hồi các thuốc có độc tính cao và ngăn ngừa các nguy cơ của ADR
- Thay đổi thông tin trên nhãn của sản phẩm
36. Loại ADR nghi ngờ cần báo cáo
Thuốc mới ra thị trường: mọi phản ứng đáng ngờ
Thuốc đã được biết rõ hoặc nghiên cứu đầy đủ:
ADR nghiêm trọng hoặc bất thường
Một phản ứng xuất hiện ngày càng nhiều
Tất cả ADR nghi ngờ liên quan tương tác thuốc-thuốc, thuốc-thức ăn, thuốc- thực phẩm bổ sung
Ở những lĩnh vực đặc biệt: lạm dụng thuốc, thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Những nghi ngờ về ADR liên quan đến thuốc bị thu hồi
Do dùng quá liều hay sai sót trong điều trị
Thuốc không có hiệu quả hoặc do nghi ngờ có sai sót về sản phẩm
CHƯƠNG: TƯƠNG TÁC THUỐC
2. Đường cong về liều và đáp ứng của thuốc có dạng dốc đứng?
Thuốc chống đông máu, thuốc ngừa thai đường uống, thuốc trị động kinh
3. Khái niệm: Tương tác thuốc là hiện tượng xảy ra khi nhiều thuốc được sử dụng
đồng thời
Tỉ lệ tương tác thuốc tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc phối hợp
Phối hợp thuốc Thuốc gây hạ kali huyết Tăng độc tính trên tim của các digitalis
HẤP THU
Giảm hấp thu do Neomycin gây HC kém hấp thu như bệnh
thuốc Spure không nhiệt đới
9. Thuốc được tống nhanh ra khỏi dạ dày sẽ có lợi cho sự hấp thu do?
Phần lớn thuốc được hấp thu tối ưu ở tá tràng theo cơ chế khuếch tán thụ động
10. Thuốc bị tống nhanh ra khỏi ruột sẽ làm giảm hấp thu do?
Giảm thời gian tiếp xúc giữa thuốc và niêm mạc ruột
11. Tiêm dưới da hỗn hợp procain và adrenalin để kéo dài tác dụng gây tê do?
Adrenalin gây co mạch ngoại biên mà chậm sự hấp thu của procain
12. Protamin-kẽm-insulin(PZI): làm chậm sự hấp thu, giúp duy trì TDP hạ đường huyết của insulin
TƯƠNG TÁC THUỐC- THỨC ĂN
THAY ĐỔI DƯỢC ĐỘNG HỌC: HẤP THU, CHUYỂN HOÁ, THẢI TRỪ
H Carbamazepin, griseofulvin
Thức ăn làm tăng sinh khả
Ấ
dụng
P Ampicillin, Aspirin viên nén
Thức ăn làm giảm SKD Khắc phục: dùng thuốc cách xa bữa ăn.
T
H
Asprin viên sủi
U Thức ăn làm chậm hấp thu
3. Thuốc bài tiết vào sữa nhờ cơ chế? Khuếch tán thụ động
4. Sự bài tiết của một thuốc vào sữa bị ảnh hưởng bởi?
- Tính tan trong lipid và nước: thuốc tan trong lipid → dễ tan vào lipid trong sữa → tăng mức độ, tốc
độ bài tiết vào sữa
- Phân tử lượng: phân tử lượng nhỏ dễ khuếch tán
- Tỉ lệ liên kết protein: thuốc có nhiều lk với protein (wafarin) bị giữ lại trong máu mẹ
- Khả năng ion hóa và pH của thuốc
•Sữa giống như một bẫy ion với các thuốc có bản chất base do: pH của sữa < pH huyết tương
•Ở trạng thái cân bằng:Nồng độ các thuốc có bản chất base trong sữa > huyết tương
•Thuốc có bản chất acid: Khó vào sữa
5. Tỉ lệ thuốc giữa sữa/huyết tương ~𝟏
- Thuốc tan nhiều trong lipid
- Thuốc có phân tử lượng nhỏ (dưới 200), tan nhiều trong nước
6. Tỉ lệ thuốc giữa sữa/huyết tương < 𝟏
Thuốc liên kết nhiều với protein trong huyết tương của mẹ
7. Tỉ lệ thuốc giữa sữa/huyết tương > 𝟏
Thuốc vận chuyển tích cực
8. Tỉ lệ thuốc giữa sữa/huyết tương −𝟏
- Acid yếu
- Base yếu
9. Cần lưu ý việc sử dụng thuốc cho PN cho con bú ?
Lưu tâm trẻ vài ngày tuổi nhiều hơn với trẻ được 1 tháng/1 năm tuổi
10. Thuốc nào được cho trẻ 1 năm tuổi, không dùng được cho trẻ sơ sinh?
Aminophyllin
11. Chỉ số đánh giá thuốc khi sử dụng ở PN CCB
- Tỉ lệ nồng độ thuốc trong sữa và trong huyết tương
= 1: nồng độ thuốc/sữa tương đương nồng độ thuốc/ huyết tương
<1: thuốc không tích lũy trong sữa mẹ
12. Tỉ lệ nồng độ thuốc - sữa/ huyết tương và liều tương đối của 1 số thuốc
13. Trường hợp nguy cơ cao gây độc tính của thuốc được mẹ sử dụng đối với trẻ bú mẹ
- Chất chuyển hóa của thuốc vẫn có hoạt tính
- Các thuốc có nửa đời thải trừ dài có thể tích lũy, đặc biệt là trẻ <2 tháng tuổi, trẻ sơ sinh thiếu
tháng
14. Tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ?
- Đị ngoài phân loảng: mẹ dùng ks
- Buồn ngủ: giảm đau, opioid, thuốc ngủ, chống trầm cảm, chống động kinh
- Kích thích: do mẹ dùng kháng histamin
15. Thuốc gây thay đổi mùi vị của sữa? Metronidazol
16. Thuốc khuyến cáo tránh dùng cho PN CCB?
- Thuốc điều trị ung thư, phóng xạ
- Sử dụng phối hợp vài thuốc chống động kinh hoặc thuốc hướng thần
- Thuốc cản quang chứa iodin, thuốc long đờm chừa iodin hoặc thuốc tiệt khuẩn chứa iodin phổ
rộng
17. Tiết sữa được điều hòa bằng? Prolactin
18. Thuốc ảnh hưởng tới khả năng tiết sữa?
19. Thuốc chỉ định cho những bà mẹ của trẻ đẻ thiếu tháng, ốm yếu?
Metoclopramid và domperidon
20. PN CCB không nên dùng thuốc tránh thai có? Estrogen
21. Nguyên tắc sử dụng thuốc ở PN CCB:
- Hạn chế tối đa dùng thuốc
- Chọn thuốc an toàn cho trẻ bú mẹ, thuốc có tỉ lệ nồng độ sữa/ huyết tương thấp, thải trừ nhanh
- Tránh dùng thuốc liều cao, nên dùng trong thời gian ngắn nhất và ngừng ngay khi đạt hiệu quả
- Thời điểm dùng thuốc nên chọn ngay sau khi cho trẻ bú xong
- Nếu không được phép cho trẻ bú mẹ trong khi dùng thuốc, cần vắt sữa bỏ đi và dùng sữa ngoài
thay thế. Sau khi ngừng thuốc cần chờ thêm một thời gian thích hợp ( 4 lần t1/2) rồi mới cho trẻ bú
lại
- Cân nhắc lợi ích / nguy cơ cho cả mẹ và con trước khi quyết định dùng thuốc
22. SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ CHO TRẺ EM
23.
24. Dược động học của thuốc ở trẻ em
HẤP THU
Đường uống (TE < 1 tuổi) Độ pH dạ dày cao hơn trẻ lớn Ảnh hưởng đến khả năng hấp thu
thuốc có bản chất
Acid yếu: phenobarbital, aspirin
Base yếu: theophyllin, cloroquin
Nhu động ruột của trẻ nhỏ mạnh Khả năng hấp thu triệt để các
hơn trẻ lớn thuốcc có tác dụng kéo dài bị ảnh
hưởng
Hệ thống enzym phân hủy thuốc ở Thuốc ở dạng ester hóa (
trẻ <6 tháng chưa hoàn chỉnh cloramphenicol palmitat) không
tách được gốc ester => giải phóng
thuốc ở dạng tự do, làm cản trở
thấp thu hoạt chất
Đường tiêm bắp Hạn chế tiêm Khuyến khích tiêm tĩnh mạch
Đường dùng tại chỗ Prilocain và lidocain không đượcPrilocain có thể hấp thu đáng kể
bôi cho trẻ sinh thiếu tháng và gây methemogglobin
Phenylephrin nhỏ mắt cho trẻ Gây tăng huyết áp
TD mentol, long não xoa vào Gây kích thích mạnh lên ngọn sợi
mùi/lên da trẻ nhỏ TK cảm thụ => ngạt do liệt hô hấp
Corticoid Chậm lớn, HC Cushing
PHÂN BỐ
Tỉ lệ nước và dịch ngoại bào trong cơ thể so với thể trọng
Lứa tuổi Tổng lượng nước (%) Dịch ngoại bào (%)
Sơ sinh thiếu tháng 85 50
Sơ sinh đủ tháng 75 45
3 tháng 75 30
1 năm 60 25
Người lớn 60 20
#Nồng độ thuốc ở dạng tự do trong máu tăng => tăng td và độc tính
Dạng thuốc không liên kết dễ đi qua hàng rào sinh học, phân tán đến các mô => Vd trẻ nhỏ > Vd người
lớn
CHUYỂN HÓA QUAN GAN
Pha 1: phản ứng oxh, khử, thủy Khả năng chuyển hóa ở gđ sơ sinh Hoạt tính ezym mono-oxygenase
phân còn rất hạn chế = 2 đến 40% so với người lớn
Pha 2: phản ứng liên hợp acid Tạo các chất phân cực mạnh, dễ Enzym glucoronyltransferase liên
acetic,sulfuric, glucoronic hoặc thải qua mật hoặc nước tiểu hợp với Morphin
glycocol /Cloramphenicol/ billirubin
Tốc độ khử hoạt thuốc ở TE (1-
9Y) > người lớn: Theophyllin,
Carbamazin, Phenytoin
BÀI XUẤT QUA THẬN
- Sau 8 tháng tuổi, chức năng bài tiết = người lớn
- Lưu ý:
➢ Cần nới rộng khoảng cách đưa thuốc => thận kịp đào thải
➢ Tránh hiện tượng tích lũy
24. Những khác biệt về đáp ứng với thuốc ở trẻ em
Hệ tim mạch - Gặp stress/bị ức chế bởi thuốc HT hạ huyết áp quá mức: thuốc lợi
mê => Hiện tượng “quá tiểu và thuốc hạ huyết áp ở liều điều
tải”→trụy tim mạch trị
Thay đổi nhiệt độ do thuốc - Liều cao gây toát mồ hôi, ớn lạnh,
sốt: Paracetmol, Amphetamin,
ephedrin, cocain
- Liều cao gây tăng nhiệt độ: Aspirin
& NSAIDs
- Liều cao gây sốt: Kháng H1,
Hormon tuyến giáp (L-Thyroxin)
- Liều cao/lặp lại gây toát mồ hôi,
lạnh tay chân: Atropin, belladon,
Hệ thống điều hòa thân scopolamin..
nhiệt - Bôi trên da diện rộng gây hạ nhiệt
(Chưa hoàn chỉnh cho độ do giãn mạch ở bề mặt rộng: các
đến 1 tuổi) loại TD Menthol, long não,..
Dị ứng da: dạng mề đay, hồng Thuốc gây dị ứng da: sulfamid,
ban tetracyclin, penicillin, isoniazid,
cephalosporin, barbiturat,
phenytoin, aspirin, indomethacin,
griseofulvin, phenothiazin, iod, các
kháng histamin bôi tại chỗ
Tác dụng không mong muốn của thuốc ở TE
- Chậm lớn: Corticoid, tetracyclin - Vàng da: novobiocin, sulfonamid, vit K3
- Dậy thì sớm: androgen - Lồi thóp, vàng răng: tetracyclin
- Tăng áp lực sọ não: corticoid, Vit A,D, acid - Biến dạng sụn tiếp hợp: ks Fluoroquinolon
nalidixic, nitrofurar
- Dễ bị ngạt và liệt hh: giảm đau opiat
Lưu ý sử dụng thuốc ở TE
Liều dùng thuốc cho TE Liều dùng cho TE được tính Không có 1 công thức nào cho biết
theo mg/kg khoảng cách dùng thuốc thích hợp
Liều thuốc ung thư: theo diện
tích bề mặt cơ thể
Yếu tố lựa chọn chế phẩm - Trạng thái bệnh
- Tuổi
- Liệu pháp điều trị phối hợp đang
tiến hành
- Thời điểm dùng thuốc thuận
Chọn chế phẩm và
lợi: t1/2 dài, thuốc không bị
đường đưa thuốc
thức ăn làm giảm hấp thu
Các đường đưa thuốc - Đường uống: phổ biến nhất
- Đặt trực tràng: TE <3 tuổi
- Đường tiêm: bệnh nặng, cấp
tính, không dùng được đường
uống
- Đường hô hấp qua dạng khí
dung: TE <8 tuổi
Sự tuân thủ điều trị
TE <8 tuổi Cần ba mẹ, bảo mẫu Ghi rõ cách dùng
Yêu cầu bảo mẫu tuân thủ, nhắc lại
để kiểm tra độ chính xác
TE> 8 tuổi Có thể tự làm Rõ ràng, dễ hiểu, chữa viết dễ đọc
Chọn cách dùng thuốc đơn giản,
dễ thực hiện nhất
Nguyên tắc sử dụng thuốc cho TE
1. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết
2. Lựa chọn thuốc và liều dùng: căn cứ vàno biến đổi dược động học và khác biệt về đáp ứng với
thuốc ở từng giai đoạn phát triển của TE
3. Phác đồ điều trị phải thiết lập hợp lý => tăng khả năng điều trị
➢ Đơn giản ( số lần đưa thuốc trong ngày, cách dùng, đường đưa thuốc..)
➢ Thời điểm đưa thuốc phù hợp ( nên tránh giơ ngủ, giờ đi học)
24. SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI CAO TUỔI (> 60 TUỔI)
HẤP THU
Đường uống Sự “lão hóa” ở niêm mạc ruột Thuốc giảm chuyển hóa lần
=> giảm hấp thu theo cơ chế đầu qua gan ở người cao tuổi:
vận chuyển tích cực : sắt, acid clommethiazol, labetalol,
amin, vitamin niifedipin, nitrat,
proppanolol, verapamil
Đường tiêm bắp Khố cơ, sự tưới máu giảm => hấp thu thuốc giảm và
không ổn định
Đường qua da Da khô, thành phần lipid giảm Khó thấm => giảm hấp thu
PHÂN BỐ
- Giảm lượng nước toàn bộ cơ thể=> thuốc tan trong nước bị giảm thể tích phân bố (Vd),
nồng độ máu trong các mô: Digoxin, Morphin, Lithi
- Thuốc gắn mạnh vào mô: Digoxin => kéo dài thời gian tác động, thời gian tồn lưu trong
cơ thể
- Tỉ lệ mỡ trong cơ thể => tăng Vd các thuốc tan trong mỡ: Barbiturrat, Thiopental,
diazepam
- Lượng protein huyết tương giảm (albumin)=> tăng lượng thuốc ở dạng tự do => tăng td
dược lý và độc tính
➢ Ảnh hường tới thuốc gắn với albumin huyết tương (thuốc có bản chất acid):
Cimetidin, Furosemid, Wafarin
➢ Ít ảnh hưởng thuốc gắn với 𝜶𝟏 – acid glycoprotein : Lidocain
#Sự thay đổi phân bố thuốc và liên kết protein ở người cao tuổi có ý nghĩa: thuốc
liều đơn hoặc ít liều
CHUYỂN HÓA
Độ thanh thải của thuốc tại Hệ số chiết xuất - Kích thước gan
gan tại gan - Lưu lượng máu tới gan
- Sự thâm nhập vào tế bào
gan
- Ái lực và hoạt tính enzym
của gan
Ở BN cao tuổi bị bệnh nặng Hoạt tính enzym chuyển hóa thuốc bị giảm:
esterase huyết tương, glucurronyltransfeerase
THẢI TRỪ
Nguyên nhân làm giảm độ Sự giảm sút dòng máu qua thận + suy giảm chức
thanh thải của nhiều thuốc năng thận
Thuốc bài xuất trên 60% ở Kháng sinh nhóm aminosid, cephalosporin,
dạng nguyên vẹn, có độc tính digoxin, methotrexat
cao
Nếu chức năng thận > 67% Không cần hiệu chỉnh liều
25. Thay đổi sinh lý và hệ quả trong sử dụng thuốc ở người cao tuổi
26. Thay đổi về đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi
Thay đổi về đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi
Dễ bị tụt HA thế đứng Thuốc chống tăng HA, thuốc điều
trị bệnh Parkinson
(levodopa,bromocriptin) => gây
tụt HA thế đứng
Dễ bị ngã do mất thăng bằng tư Do giảm số lượng thụ thể dopamin
thế D2 tại thể vân
Thuốc ngủ, an thần => tỉ lệ ngã
Giảm điều hòa thân nhiệt Phenothiazin, benzodiazepin,
chống trầm cảm 3 vòng, opioid
Giảm khả năng cân bằng Giảm chức năng nhận thức Thuốc kháng cholinergic
nội môi đảo nghịch (atropin), thuốc ngủ, thuốc an
thần(dẫn chất benzodiazepin),
thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc
kháng H2
Giảm chức năng các cơ nội tạng - Gây táo bón, tắc ruột: kháng
cholinergic, opiat, chống trầm
cảm 3 vòng, kháng histamin
- Gây bí tiểu ở nam giới: kháng
cholinergic
Thay đổi tại thụ thể đặc Thụ thể giảm đáp ứng ở người - Nhạy cảm: benzodiazepin,
hiệu và mô đích liên cao tuổi 𝛼 − 𝑎𝑑𝑟𝑒𝑛𝑒𝑟𝑔𝑖𝑐 𝛼2 − ( wafarin
quan tới tuổi tác 𝑎𝑑𝑟𝑒𝑛𝑒𝑟𝑔𝑖𝑐 )𝑣à 𝛽 − - Nhạy cảm với TDP của thuốc:
𝑎𝑑𝑟𝑒𝑛𝑒𝑟𝑔𝑖𝑐 Digoxin (td trên tim không thay
đổi)
Tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến sử dụng thuốc
- RLTH (táo bón) - Thích lạm dụng thuốc
- Giảm trí nhớ - Lonagx xương
- Mắt kém
- Run tay - Ít khát: tăng lắng đọng thuốc ở thận, gây sỏi
thận(co-trimoxazol, sulfamid, vit C liều cao)
Nguyên tắc điều trị bằng thuốc ở người cao tuổi
- Hạn chế sử dụng thuốc nên không thực sự cần - Chỉnh liều
thiết - Dạng thuốc dùng
- Cân nhắc ảnh hưởng của việc điều trị đến - Đóng gói thuốc và nhãn thuốc
chất lượng cuộc sống - Lưu giữ thông tin đầy đủ
- Điều trị nguyên nhân chứ không nên chỉ giải - Định ký tái khám, điều chỉnh đơn thuốc
quyết triệu chứng - Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Lịch sử dùng thuốc - Tuân thủ điều trị
- Bệnh mắc kèm - Lựa chọn thuốc
CHƯƠNG: HÓA SINH LÂM SÀNG
1. Nêu chức năng chính của phòng XN hóa sinh lâm sàng? 3 chức năng
- Tư vấn/ yêu cầu bs và cán bộ chuyên trách về điều kiện thích hợp : lưu trữ, thu gom, vận chuyển
mẫu bệnh phẩm dùng cho XN
- Cung cấp dịch vụ chất lượng phân tích XN thích hợp và kịp thời
- Cung cấp, tu vấn, biện giải về kết quả của các XN hóa sinh và đề nghị thử nghiệm thêm
2. Ý nghĩa xét nghiệm hóa sinh lâm sàng:
- Chứng minh hay phủ nhận một chẩn đoán tạm thời trước đó
- Theo dõi phục hồi sau điều trị
- Sàng lọc các bệnh tiềm ẩn và nguy cơ bệnh ở những người khỏe mạnh
- Phát hiện TDP, độc hại của thuốc điều trị
3. Để đánh giá nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường cần thực hiện?
- Tiểu đường: XN glucose huyết
- Bệnh tim mạch: nồng độ cholesterol
4. Trong điều trị bệnh động kinh, cần theo dõi nồng độ thuốc và chức năng gan khi BN dùng
thuốc?
Phenytoin và Carbamezepin
5. Kiểm tra chất lượng gồm:
- Nội kiểm tra chất lượng (kiểm tra chất lượng PXN): gồm các gđ từ khi lấy bệnh phẩm đến khi có
kết quả. Chương trình kiểm tra chất lượng PXN gồm 2 quá trình:
➢ Kiểm tra độ chính xác (precision)
➢ Kiểm tra độ xác thực hay độ đúng (accuracy)
-Ngoại kiểm tra chất lượng: hệ thống làm XN nhằm so sánh kết quả từ nhiều PXN
6. Thông số đánh giá việc chẩn đoán bệnh
- Dương tính thật TP ( TP= true positive): dương tính cho người thực sự có bệnh
- Dương tính giả FP (FP= false positive): dương tính cho người không có bệnh
- Âm tính thật TN (TN = true negative): âm tính cho ngườ thưc sự không có bệnh
- Âm tính giả FN (FN= false negative): aaam tính cho người có bệnh
7. Phối hợp tốt giữa lâm sàng và xét nghiệm, thực hiện tốt các khâu:
- Lấy và bảo quản bệnh phẩm tốt
- Thực hiện tốt các kết quả XN trên cơ sở tiêu chuẩn hóa và kiểm tra hcaast lượng xét nghiệm
- Sử dụng tốt kết quả XN trong chẩn đoán và điều trị bệnh
8.
Đơn vị cơ bản của hệ SI
TT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu
1 Độ dài mét m
2 Khối lượng kilogam kg
3 Thời gian giây s
đánhgiá việc chẩn Độ đặc hiệu: tỷ lệ người không mắc bệnh được phát
đoán bệnh hiệnkhông có bệnh
Dương tính giả (FP) TN
Sp= x 100%
TN + FP