Professional Documents
Culture Documents
-A
-D
-M
-E
VÙNG TRỊ LIỆU
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN NỒNG ĐỘ
THUỐC THEO THỜI GIAN
- Sau khi cho thuốc vào cơ thể, từng khoảng thời
gian, người ta lấy máu để đo nồng độ thuốc.
àVẽ được đường biễu diễn nồng độ thuốc theo thời
gian.
àKhi thuốc bắt đầu hấp thu vào máu thì các quá
trình hấp thu, phân bố và loại trừ thuốc cũng đồng
thời xảy ra, với mức độ khác nhau.
àLúc đầu hấp thu nhanh hơn loại trừ nên đường
biểu diễn đi lên. Khi nồng độ thuốc đạt điểm cực đại
là lúc tốc độ hấp thu bằng tốc độ thải trừ, sau đó
đường biểu diễn đi xuống thể hiện thải trừ là chủ
yếu.
Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian sau
khi dùng liều duy nhất
Các thuật ngữ dược lực:
- MEC (Minimum effective concentration): nồng độ tối
thiểu có hiệu lưc – phản ánh nồng độ tối thiểu cần có tại
receptor để sinh tác dụng mong muốn
- MTC (Minimum toxic concentration): nồng độ tối thiểu
gây độc – phản ánh nồng độ thuốc gây độc tại mô.
- Thời gian thuốc khởi đầu có tác động (onset time – t1):
là thời gian thuốc đạt đến MEC.
- Thời gian tác động (duration of drug action): thời gian
từ lúc khởi phát tác động đến lúc nồng độ giảm đến mức
MEC (t1 – t2)
Các thuật ngữ dược động:
- Nồng độ đỉnh (Cmax): nồng độ tối đa của thuốc đạt được
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax)
- AUC: Diện tích dưới đường cong, biểu thị số lượng thuốc
có hoạt tính được hấp thu vào máu
- LD50: liều gây chết 50% vật thử nghiệm
- TD50: liều gây độc 50% cá thể trong dân số.
- Chỉ số trị liệu TI (Therapeutic index):
LD 50 hoặc TD 50
TI =
ED 50 ED 50
Một thuốc được gọi là an toàn khi liều gây độc rất lớn
và liều có hiệu lực nhỏ àTI lớn.
Đồ thị nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian sau
khi dùng liều duy nhất
Khoảng trị liệu của một số thuốc thường dùng
PHARMACOKINETICS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Khái niệm
2.Sinh khả dụng (F)
2.1. Định nghĩa và phân loại
2.2. Cách tính sinh khả dụng
2.3. Ý nghĩa
3. Thể tích phân bố (Vd)
4. Hệ số thanh thải (Cl)
5. Thời gian bán thải (t1/2)
6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến các thông số
DƯỢC LÝ HỌC LÀ GÌ?
Cơ thể
DƯỢC ĐỘNG HỌC
(những gì cơ thể gây ra đối với thuốc)
Tối ưu hoá nồng độ thuốc trong máu à tối ưu hoá điều trị
CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC
C(mg/l)
Ghi chú:
Thuốc đưa theo đường tĩnh mạch.
Thuốc đưa theo đường uống
2 chế phẩm của cùng một hoạt chất
t (h)
Sự biến đổi nồng độ thuốc theo thời gian
Định nghĩa:
Đồ thị nồng độ máu sau khi uống một viên thuốc duy nhất
2.Cách tính sinh khả dụng
Nồng độ
Nồng độ
Cmax
IV
Cmax
PO
Sinh khả dụng tuyệt đối Sinh khả dụng tương đối
2.Cách tính sinh khả dụng
Sinh khả dụng tuyệt đối:
Nếu dùng cùng liều:
15
F % tương đối = × 100 = 83,3%
18
3. Ý nghĩa của sinh khả dụng
41
Sự hấp thu (Absorption)
- Là quá trình thuốc đi từ nơi dùng thuốc
vào vòng tuần hoàn chung.
à Thuốc phải vượt qua một hay nhiều
màng tế bào.
Sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào bản chất
của màng tế bào, pH môi trường, mức độ
tưới máu, tính chất lý hóa thuốc.
Sự hấp thu (Absorption)
44
Sự hấp thu (Absorption)
45
Karen Whalen (2018), Pharmacology, 7th, Lippincott Illustrated Review
Sự hấp thu (Absorption)
pH nơi hấp thu :
Đa số thuốc là acid yếu hoặc base yếu
HA à H+ + A-
B + H2O à BH+ + OH-
Theo pt Henderson- Hasselbalch :
Aspirin pH 8 ???
Các yếu tố ảnh hưởng sinh khả dụng:
Định nghĩa:
"Quá trình mà một loại thuốc rời khỏi dòng
máu và đi vào dịch ngoại bào (interstitium)
sau đó vào các tế bào hoặc mô.”
Thuốc B – Protein
90 %
Độc tính đặc biệt dễ xuất hiện khi A kết hợp cao với protein
(>95%).
VD: Wafarin dùng chung với phenylbutazol dễ gây xuất
huyết do nồng độ tự do của wafarin tăng cao.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố
thuốc
giảm tổng hợp protein àgiảm albumin máu
Bệnh gan
bilirubin máu tăng trong bệnh về gan cạnh tranh
với thuốc trong quá trình gắn vào protein
Do đó khi dùng thuốc trong trường hợp bệnh gan, liều lượng
phải được điều chỉnh để tạo hiệu quả mong muốn (có thể
giảm xuống thậm chí một nửa).
THỂ TÍCH PHÂN BỐ
dễ vào mô.
Ý NGHĨA THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd)
D = Vd x Cp
Ý NGHĨA THỂ TÍCH PHÂN BỐ (Vd)
HỆ TUẦN
HOÀN
CHUNG
PHÂN
PHỐI
TRONG CƠ
THỂ
SỰ THẢI TRỪ THUỐC:
(@): kết quả trên phải nhân 0,85 với bệnh nhân nữ.
qThời gian bán thải là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết
tương giảm đi một nửa trong giai đoạn thải trừ, hoặc thời gian
cần thiết để một nửa lượng thuốc đào thải ra khỏi cơ thể.
- Là một đại lượng của quá trình đào thải thuốc tuyến tính
bậc nhất.
(Đào thải một tỷ lệ thuốc hằng định theo thời gian)
C (mg/L)
MÔ HÌNH MỘT NGĂN
Cmax
THUỐC
a b
t
K tmax
100
100
50 50%
80 50% 25%
60 12,5
10 % 6,25%
25%
40 3,13
5
12,5% % 15,6%
20 6,25% 1 0,78%
0 0 2 4 6 8 10 12 14 16 t (h) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 t(h)
v Ýnghĩa
Soá laàn t1/2 Löôïng thuoác ñöôïc
q Thờigianbánthảiđượcdùngđểxácđịnh thaûi tröø (%)
(số lần) sử dụng thuốc hay khoảng cách giữa
1 50
các lần dùng thuốc. Đây là thông số dược
2 75
động được biết đến và sử dụng nhiều
nhất. 3 88
4 94
q Thuốc được coi là đào thải hoàn toàn ra
5 97
khỏi cơ thể sau 7 x t1/2.
6 98
7 99
Thời gian bán thải
1 50
2 75
3 88
4 94
5 97
6 98
7 99
Thời gian bán thải
1 50
2 75
3 88
4 94
5 97
6 98
7 99
- Quy tắc 5 × t1/2 : Thuốc bão hòa các mô trong cơ
thể, nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng Css
- Quy tắc 7 × t1/2 : Là thời gian cần thiết để thuốc
bài xuất hoàn toàn ra khỏi cơ thể.
Trạng thái ổn định
(Steady State)
♦ Điểm mà tốc độ hấp thu bằng tốc độ
thải trừ
♦ Nồng độ thuốc ổn định
♦ Điểm mà mong đợi tác dụng dược lý
đạt tối đa
Trạng thái ổn định
(Steady State)
Thời gian bán thải (Half-life, t1/2)
v ÝNGHĨA: nhưvậy
q Cần 4 lần t1/2 để khoảng 95% thuốc bị loại trừ ra khỏi cơ thể.
q Nếu thời gian bán thải ngắn, t1/2 < 6h: Nếu thuốc ít độc, có thể
cho liều cao để kéo dài nồng độ hiện hữu trong huyết tương.
Trường hợp không cho được liều cao thì truyền tĩnh mạch liên
tục hoặc sử dụng dạng bào chế giải phóng hoạt chất chậm
q Nếu t1/2 = 6 - 24h: thường dùng liều thuốc với khoảng cách đúng
bằng t1/2.
q Neáu t1/2 > 24h: dùng liều duy nhất 1 lần mỗi ngày.
Sự đào thải của thuốc:
Lưu ý:
- Liều chọn sử dụng phải đạt C tối thiểu có hiệu lực trong
huyết tương.
- 2 chất rất khác nhau về tính chất dược động học vẫn có
thể có T1/2 giống nhau.
- Khi cơ quan bài xuất bị suy giảm thì t1/2 bị kéo dài, thuốc
bị tích lũy lâu hơn, nguy cơ ngộ độc lớn hơn.
Yếu tố ảnh hưởng đến các TSDĐ
4 25% 75%
6 12,5% 87,5%
8 6,25% 93,75%
10 3,125% 96,875%
Câu 2:
Số thời C / huyết tƣơng
gian (t1/2)
0 30 µg/ml
8 15 µg/ml
16 7,5 µg/ml