Professional Documents
Culture Documents
Hệ số trị liệu Ti = =
- Ti >10 sẽ dùng được trong điều trị và ít gây độc ở liều điều trị
- Ti càng lớn (LD50 càng lớn, ED50 càng nhỏ) thì
+ Phạm vi trị liệu càng lớn
+ Độc tính càng thấp.
4. Nồng độ thuốc trong cơ thể
a) Về dƣợc lực học
- MEC: nồng độ tối thiểu có hiệu lực
- MTC: nồng độ tối thiểu gây độc
- Thời gian khởi đầu tác dụng: thời gian thuốc đạt đến MEC
- Cường độ tác động: tỷ lệ với số lượng receptor được thuốc chiếm giữ
- Thời gian tác động: thời gian từ lúc khởi phát tác dụng đến lúc nồng độ giảm xuống MEC
- Tiềm lực
+ Số lượng thuốc cần có để tạo 1 hiệu lực xác định
+ So sánh 2 tiềm lực: so sánh ED50 của 2 thuốc ( ED50 < thì tiềm lực lớn hơn)
+ Được quyết định chủ yếu bởi ái lực Rc
+ Dùng so sánh các thuốc trong cùng 1 nhóm hóa học
- Hiệu lực
+ Td tối đa khi dùng liều tối đa
+ Xđ dựa trên khả năng gây hoạt tính bản thể
+ Dùng so sánh các thuốc có cơ chế khác nhau.
b) Về dƣợc động học
- Nồng độ đỉnh (Cmax): nồng độ tối đa thuốc đạt được.
- Thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax).
- Css: nồng độ hằng định.
- Cửa sổ trị liệu: từ MEC tới MTC.
- Khoảng trị liệu: khoảng nồng độ thuốc trong máu có hiệu quả điều trị và an toàn.
c) Theo dõi trị liệu (TDM)
2 nguyên nhân chính gây đáp ứng thuốc giữa các cá thể khác nhau:
- Liều lượng + nồng độ: biến thiên dược động
- Nồng độ thuốc tại Rc + hiệu lực thuốc : biến thiên dược lực.
5. Các dạng thuốc
a) Dạng thuốc quy ƣớc (cổ điển)
- Có chung đặc điểm khi dùng đường uống: phóng thích liên tục, toàn cơ thể.
- Bất lợi: sử dụng nhiều lần/ngày, không thể tăng liều, khó khăn cho BN nhớ dùng thuốc.
b) Hệ điều trị
- Nhắm vào mô đích, khắc phục sự phân tán toàn cơ thể.
- Được phân phối vào cơ thể mà không bị cản trở.
- Chỉ đến cơ quan cần điều trị.
- Giải phóng chậm, cho tác dụng kéo dài.
BÀI 2. DƢỢC ĐỘNG HỌC
b) SKD tương đối: là tỷ lệ so sánh giá trị SKD của cùng 1 hoạt chất, cùng 1 đường đưa thuốc,
cùng 1 liều nhưng của 2 nhà sản xuất khác nhau
Nếu chế phẩm thử có SKD = 80-125% thì được coi là tƣơng đƣơng sinh học với mẫu.
- Ý nghĩa tương đương sinh học: so sánh khả năng thay thế của thuốc generic.
c) Các yếu tố ảnh hƣởng
- Hiệu ứng vượt qua lần đầu
- Tương tác thuốc
- Trạng thái tâm lý và bệnh lý
- Tư thế uống thuốc.
d) Ý nghĩa
-Là cơ sở để lựa chọn chế phẩm.
-Là cơ sở để lựa chọn đường đưa thuốc.
3. Thể tích phân bố (Vd)
-Là thể tích giả định.
-Là thể tích cần có để đưa toàn bộ lượng thuốc vào cơ thể phân bố ở nồng độ bằng nồng
độ có trong huyết tương.
Vd =
T1/2 =
- Là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm đi một nửa.
- Sau 5 x t1/2: lượng thuốc vào tổ chức = lượng thuốc thải trừ trạng thái cân bằng (Css)
- Sau 7 x t1/2: thuốc được bài xuất hoàn toàn ra khỏi cơ thể.
*Ý nghĩa
- Xác định thời điểm thuốc đạt trạng thái cân bằng
- Xác định thời điiểm thuốc được thải hoàn toàn
- Xác định số lần dùng thuốc.
BÀI 2
BÀI 3. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa
Thuốc tê làm mất cảm giác (đau, nhiệt độ) của một vùng cơ thể, tại chỗ dùng thuốc,
trong khi chức phận vận động không bị ảnh hƣởng.
2. Đặc điểm của thuốc tê tốt
- Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác
- Sau tác dụng của thuốc, chức phận thần kinh được hồi phục hoàn toàn.
- Khởi tê ngắn, thời gian tác dụng thích hợp.
- Không độc, không kích ứng mô, không gây dị ứng.
- Tan trong nước, vững bền dưới dạng dung dịch, khử khuẩn xong vẫn còn hoạt tính.
II. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI
1. Cấu trúc R''1 R"'1
H O
R2
N C O [CH2]n N
R3
R'1
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Đặc điểm chung
- Không có nhân Sterol, cấu trúc hóa học khác nhau
- Cùng tác dụng trị liệu: giảm đau – hạ sốt – kháng viêm (trừ Paracetamol, ko kháng viêm)
- Cùng tác dụng không mong muốn.
2. Cơ chế & tác dụng của CVKS
a) Tác dụng hạ sốt
- Hạ sốt do mọi nguyên nhân, là thuốc trị triệu chứng.
- Cơ chế: ức chế COX giảm tổng hợp PGE2 cản trở quá trình tăng thân nhiệt.
b) Tác dụng giảm đau
- Đáp ứng tốt với đau ngoại biên, không giảm đau nội tạng, ko gây nghiện, ko gây ngủ.
- Cơ chế: giảm tổng hợp PGF2α giảm tính cảm thụ với bradykinin, histamin, serotonin.
c) Tác dụng chống viêm
- Tác dụng với mọi nguyên nhân gây viêm.
- Cơ chế:
+ Ức chế COX giảm tổng hợp PGE2
+ Vững bền màng lysosom ngăn phóng các enzym phân giải
+ Đối kháng chất trung gian pứ viêm, ức chế sự di chuyển BC, ức chế kết hợp KN-KT.
Có 2 loại cyclo-oxygenase
- COX-1: là men cấu trúc nội tại (niêm mạc dà dày, ruột, thận, phổi và tiểu cầu).
- COX-2: là men cảm ứng, xuất hiện tại các tổ chức viêm làm giãn mạch, gây viêm.
d) Tác dụng chống kết tập tiểu cầu (aspirin)
- Liều thấp: tác dụng lên tiểu cầu làm giảm tổng hợp thromboxan A2.
- Liều cao: tác dụng lên thành mạch làm giảm tổng hợp prostacylin, nhưng tác dụng trên
tiểu cầu vẫn mạnh hơn.
3. Tác dụng không mong muốn và cách phòng tránh
TDKMM Cơ chế
Ức chế COX-1 giảm PGE2
Loét dạ dày- tá tràng
Kích ứng tại chỗ
Kéo dài PT Ức chế TXA2 (chống đông máu)
Cơn hen giả Tăng tổng hợp leukotrien
Nặng bệnh gout Tranh chấp acid uric ở ống thận
Tổn thương thận Ức chế PGI2 co mạch thận
Giảm tiết PG giảm co thắt cơ trơn
Độc khi mang thai
tử cung
Tổn thương gan Chất chuyển hóa gây độc cho gan
Ức chế COX-2 làm COX-1 ưu thế
Tim mạch, HA
tạo ra nhiều TXA2 làm kết tập TC
RL thị giác, TK …
II. CÁC THUỐC GIẢM ĐAU- HẠ SỐT- KHÁNG VIÊM
1. Aspirin: (được Felix Hoffmann tìm ra năm 1899)
- Cơ chế: ức chế không hồi phục COX1 & COX2 → ức chế tổng hợp PG.
- Tác dụng dược lý
+ Giảm đau, hạ sốt do bất kỳ nguyên nhân
+ Liều thấp (100 -150 mg/ngày): chống kết tập tiểu cầu, ức chế 8-10 ngày
+ Liều cao: kháng viêm tác dụng trên tim mạch càng thấp do ức chế PGI2, TXA2
- Tác dụng không mong muốn riêng: HC Salicylin, HC Reye (TE < 12t nhiễm siêu vi).
- Chỉ định
+ Ngừa huyết khối, đau thắt ngực, dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát & đột quỵ
+ Ít dùng để hạ sốt, giảm đau
- Chống chỉ định: mẫn cảm, hen, rối loạn đông máu, loét dạ dày, nhiễm siêu vi, bệnh gan
thận nặng, PNCT (đóng ĐM sớm qua nhau thai, chảy máu khi sanh).
2. Methyl Salicylat (Salonpas)
Cao dán giảm đau tại chỗ, tiềm ẩn nguy cơ tổn thƣơng thị giác vĩnh viễn.
3. Các NSAIDs khác
- Ức chế có hồi phục Cyclo-oxydase (COX).
- Ngăn kết tập tiểu cầu có hồi phục.
a) Phenylbutazol
- Tác dụng chống viêm trong thấp khớp rất mạnh
- Mất bạch cầu hạt Rất độc, hiện nay không dùng
- Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy xương
b) Ibuprofen
- Chỉ định: viêm khớp mạn
- TDP riêng: nhìn mờ, thay đổi cảm nhận màu sắc
- Thận trọng: người có bệnh tim.
c) Indolmethacin
- Kháng viêm mạnh
- Chỉ định viêm xương khớp, viêm dây thần kinh
- Liều giảm đau bằng liều kháng viêm
- TDP riêng: chóng mặt, nhức đầu
d) Diclofenac (Voltarel)
- Cơ chế: ức chế chọn lọc COX-2
- Tác dụng : giảm đau rất mạnh
- Chỉ định: đau và viêm trong thấp khớp mạn, đau cơ xương, gout cấp
- Tác dụng không mong muốn nhiều hơn
- Chống chỉ định: suy tim.
e) Dẫn xuất Oxicam: Meloxicam – Piroxicam - Tenoxicam
- Chống viêm mạnh, nhanh do ức chế ƣu tiên trên COX-2
- Piroxicam có t1/2 dài 50h → liều duy nhất
- Ít tan trong mỡ nên ít thấm vào mô khác và thần kinh → giảm nhiều tai biến
- Chỉ định: Gout cấp, viêm khớp mạn.
f) Dẫn xuất coxib: Celecoxib, Valdecoxib
- Ức chế chuyên biệt trên COX-2
- Tác dụng giảm đau mạnh
- Gây nguy cơ tim mạch.
g) Dẫn xuất mefenamic
- Ngoài ức chế COX , các chất này còn ức chế trực tiếp tác dụng của
prostaglandin
- TDKMM thường gặp là gây kích ứng tiêu hoá và kéo dài thời gian đông máu
- Gây thiếu máu tán huyết.
h) Dẫn xuất Sulfonanilide: Nimesulid
- Ức chế ƣu tiên trên COX-2
- Không còn xài nữa do nhiễm độc gan.
4. Nhóm giảm đau – hạ sốt
- Acetanilid, phenacetin: không dùng nữa do gây metHb.
- Paracetamol (Acetaminophen)
+ Chất chuyển hóa có hoạt tính của Acetanilid và
Phenacetin
+ Chuyển hóa qua gan tạo thành NAPQI (độc cho gan khi thiếu Glutathion)
+ Dùng liều cao kéo dài có thể gây hoại tử tế bào gan và thận
Xử trí: dùng N-acetylcystein (thuốc tiêu nhầy)
5. Nhóm giảm đau thuần túy: Floctafenin (Idarac)
- Tác dụng giảm đau mạnh hơn Aspirin
- Dùng ở dạng tiền dược
- Tác dụng không mong muốn kiểu sốc phản vệ.
BÀI 10. THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ GIAO CẢM
Thuốc
Epinephrin Norepinephrin Dopamin Isoproterenol Phenylephrin Clonidin
Receptor
Mức độ α1 = α2 D1 > β1 > α
Tất cả β1= β2 >> α α1 α2
chọn lọc β1 >> β2 Tùy liều
Liều cao co
Co mạch - D1 giãn mạch - β1 SCBCT
mạch (α)
mạnh Co mạch Giảm tiết NE
Tác dụng Liều thấp - β1 SCBCT - β2 giãn mạch,
Ít t/d trên HA hạ HA
giãn mạch - α co mạch cơ trơn PQ
chuyển hóa
(β)
- Bị phân hủy bởi men hệ tiêu hóa và gan tiêm và tại chỗ
- Đào thải qua thận
- T1/2 ngắn, vài phút
Tiêm truyền Hấp thu: PO
Dược động
nhỏ giọt để COMT T1/2 dài
MAO
tránh co mạch t/d dài hơn
COMT
hoại tử chỗ E và NE
tiêm
Shock phản Shock - Kích thích Chống sung
vệ, phối hợp Nâng HA
Chỉ định Suy tim ứ tim huyết mũi, Tăng HA
gây tê, hạ trong shock
huyết nặng - Hen, shock giãn đồng tử
HA, hen
Chống chỉ Tăng HA Tránh dùng
định Cường giáp chung IMAO
Tác dụng Hồi hộp, lo Khô miệng,
phụ âu, loạn nhịp an thần
3. Thuốc cƣờng giao cảm gián tiếp
Cơ chế: Kích thích tận cùng TK giao cảm tăng tiết E và NE.
a) Ephedrin
Tác dùng dược lý
- Kích thích TKTƯ gây khoan khoái, giảm mệt mỏi, giảm buồn ngủ.
- Kích thích trung tâm hô hấp, vận mạch, tăng thông khí ở phổi.
- Kích thích β1 ở tim làm tăng chức năng tuần hoàn.
Dược động học
- Không bị men MAO, COMT phá hủy.
- Thải trừ chậm.
Tác dụng phụ: tăng HA, loạn nhịp, mất ngủ.
Chỉ định: xung huyết mũi, dị ứng tai mũi họng.
b) Amphetamin (ma túy đá, thuốc lắc)
Tác dụng dược lý
- Gây hưng phấn, giảm mệt mỏi, tăng thành tích thi đấu.
- Tác dùng cường giao cảm yếu hơn ephedrin.
- Giảm ăn ngon.
Tác dụng phụ: buồn nôn, choáng váng, nhịp nhanh, suy nhược tinh thần.
II. THUỐC LIỆT HỆ GIAO CẢM
Phân loại:
- Thuốc ức chế TK giao cảm: Guanethidin, Reserpin, Metyrosin
- Thuốc tác động tại thụ thể
Nhóm Thuốc trong nhóm
Ức chế α chọn lọc Prazosin, Terazosin
Ức chế α không chọn lọc Phetolamin, Phenoxybenzamin
Ức chế β không chọn lọc Propranolol, Timolol, Sotalol, Nadolol, Pinolol, Penbutolol,
dãn mạch qua chẹn cả β và Carteolol
α Carvedilol, Labetalol
Ức chế β chọn lọc Atenolol, Metoprolol, Bisoprolol, Acebutalol
dãn mạch qua NO Nebivolol
1. Nhóm ức chế α
a) Ức chế α không chọn lọc: Phetolamin, Phenoxybenzamin
- Cơ chế: đối kháng cạnh tranh NE/re-α giãn mạch rất mạnh
→ HA
- Chỉ định: điều trị u tủy thƣợng thận
- TDP: phản xạ giao cảm nhịp tim
hạ HA đứng.
b) Ức chế α chọn lọc: Prazosin
- Cơ chế: đối kháng cực mạnh ( > phenoxybenzamin) tại α1 với tính chọn lọc cao
- Tác dụng: giãn mạch, giảm CO → hạ HA (mạnh hơn)
- Chỉ định: phì đại TLT.
- TDP: nhẹ hơn nhóm trên.
2. Nhóm ức chế β
(!) Lƣu ý
- Thuốc chỉ định trong SUY TIM gồm: Carvedilol, Nebivolol, Metoprolol, Bisoprolol
- Bisoprolol có mức độ chọn lọc tim mạnh nhất.
- Thuốc chỉ định cho BN suy gan + suy thận: Bisoproplol, Nebivolol.
BÀI 11. THUỐC TRỊ THIẾU MÁU CỤC BỘ CƠ TIM
Thuốc trợ tim là những thuốc có tác dụng làm tăng lực co bóp của cơ tim, dùng trong
các trường hợp suy tim. Gồm:
- Thuốc loại glycosid được chỉ định trong suy tim mạn.
- Thuốc không phải glycosid dùng trong suy tim cấp tính.
1. GLYCOSID TRỢ TIM
- Hiện chỉ còn Digoxin và Digitoxin được dùng ở lâm sàng.
*Cơ chế tác dụng
Digitalis gắn với Na+-K+-ATPase trên màng tb nên ức chế bơm Na+ ra ngoài, vì thế [Na+]
nội bào tăng làm ngừng trao đổi Na+ đi vào và Ca2+ đi ra làm tăng [Ca2+] nội bào gây co
cơ tim.
*Tác dụng dƣợc lý
- Tăng co cơ tim vừa phải đối với cơ tim suy yếu.
- Kích thích đối giao cảm, làm giảm dẫn truyền và tăng tính trơ nút nhĩ thất nên làm nhịp
tim chậm, giảm đáp ứng thất khi rung nhĩ.
- Giảm hoạt tính giao cảm, giảm phóng thích renin nên gây lợi tiểu.
*Chỉ định
- CĐ tuyệt đối: suy tim tâm thu do cuồng nhĩ hoặc rung nhĩ, có đáp ứng thất nhanh.
- Rất hiệu quả với suy tim cung lượng thấp: do THA, xơ vữa mạch, bệnh van tim, BMV,…
- Ít hiệu quả với suy tim cung lượng cao: cường giáp, thiếu máu, thiếu B1, nhiễm khuẩn…
*Chống chỉ định
- Block nhĩ thất
- Hẹp dƣới van ĐMC
- HC W.P.W kèm rung nhĩ đáp ứng thất nhanh
- Rung thất ( kèm K+/máu, Ca2+/máu)
- Nhịp tim chậm, NMCT mới xảy ra
- Ngộ độc Digitalis.
*Ngộ độc Digitalis: digitalis có khoảng trị liệu hẹp.
- Tim
+ Rối loạn nhịp tim : ngoại tâm thu thất, kèm NTT nhịp đôi, đa ổ
+ Block nhĩ - thất
+ Nhịp xoang chậm, block xoang nhĩ, liệt xoang
- Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, ói mửa,…
- Thần kinh: ảo giác, trầm cảm, mệt mỏi, buồn ngủ
- Thị giác: mây mù trước mắt, sợ ánh sáng, rối loạn màu sắc.
Các yếu tố liên quan: tuổi, hạ K+/máu, tăng Ca2+/máu, suy gan, suy thận, tương tác thuốc.
→ Xử trí
- Phenytoin/ Lidocain, nếu ko hiệu quả dùng ức chế beta
- Bổ sung Kali đường uống (nếu có hạ kali máu)
- Kháng thể kháng digoxin: Digifab (đắc tiền).
2. Các thuốc làm tăng co bóp cơ tim (không phải Glycosid)
a) Ức chế Phosphodiesterase: Inamrinon, Milrinon
- Cơ chế: ức chế phosphodiesterase (PDE3I) làm tăng AMPC → tăng sức bóp cơ tim.
- Chỉ định: suy tim ko đáp ứng Digitalis, thuốc lợi tiểu và dãn mạch.
- TDP: nhịp nhanh nhĩ hoặc thất, TC, hạ HA (dãn mạch).
b) Hoạt hóa Adenylcyclase (đồng vận giao cảm) (xem bài Hệ giao cảm)
- Dopamin: phụ thuộc liều.
- Dobutamin: không cần dò liều, chủ yếu β1
- Isoproterenol: β1 và β2
BÀI 13. THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
*Cơ chế: giảm lượng angiotensin II giãn mạch và giảm lượng aldosterol.
*Tác dụng dƣợc lý
- SCNB (do NO) hạ HA
- Không ảnh hƣởng CL tim, nhịp tim.
- Không gây px giao cảm an toàn cho người TMCBCT
- Ngăn phì đại tâm thất trái, xơ hóa thành mạch máu.
- Chậm tiến triển bệnh thận do ĐTĐ, thuốc hàng đầu cho người ĐTĐ type 1.
*Chỉ định
Thuốc lựa chọn trị THA sau LT, đặc biệt khi kèm: suy tim mạn, sau NMCT, chống phì đại
thất trái, bệnh thận mạn, ĐTĐ type 1 kèm bệnh thận.
*Tác dụng phụ
- Tuột HA nặng ở liều khởi đầu.
- Ho khan thay thế bằng ARB.
- Phù mạch.
- Suy thận cấp ở BN hẹo ĐMT 2 bên hoặc hẹp ĐMT 1 bên duy nhất.
- Độc thai.
- Tăng kali máu.
- Captopril: rl vị giác, phát ban.
*Chống chỉ định
- Tuyệt đối: hẹp ĐMT 2 bên, phù mạch thần kinh, PNCT.
- Tương đối: ho khan, tăng kali máu, suy thận nặng, đang dùng LT kiệm kali.
5. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)
Losartan, Valsartan, Irbesartan, Telmisartan, Candesartan
- Cơ chế: đối kháng angiotensin II tại thụ thể AT1
- Thay thế ACEI trong điều trị suy tim hay THA nếu bn không dung nạp ACEI hoặc ho
khan.
- TDP: hạ HA lúc đầu, tăng kali máu, độc thai, suy thận, phù mạch và ho khan (ít).
6. Thuốc ức chế renin trực tiếp
Aliskiren
- Cơ chế: ức chế trực tiếp hoạt tính enzym Renin giảm tạo ra Angiotensin I & II.
- Không ảnh hưởng men chuyển (ACE) không gây ho khan và phù mạch.
- hiệu quả hạ áp khi phối hợp ACEI, ARB.
- T1/2 dài, duy trì HA ổn định trong 24h.
- TDP: chóng mặt, choáng váng.
BÀI 14. THUỐC LỢI TIỂU
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa tăng lipid máu
Tăng lipid máu là tăng cholesterol và triglycerid trong máu.
Thành phần lipid Giá trị mong muốn Giới hạn Nguy cơ cao
Cholesterol toàn phần < 200 200-239 > 240
LDL < 100 130-159 160-189
HDL ≥ 60 < 40
Triglycerid < 150 150-199 200-499
2. Phân loại
Type Loại lipoprotein
I Chylomicron
IIa LDL
IIb LDL và VLDL
III Cấu trúc bất thường của LDL
IV VLDL
V CM và VLDL
3. Chuyển hóa lipoprotein huyết tƣơng
- Lipid không tan trong nước, để di chuyển được trong máu phải gắn kết với các protein
trong huyết tương tạo thành lipoprotein (LP)
- Các loại LP (phân theo tỷ trọng, từ cao tới thấp): CM >VLDL >LDL >IDL >HDL
+ Chylomicron (ngoại sinh): v/c lipid từ ruột gan
+ VLDL: thành lập ở gan, v/c TG và C từ gan mô ngoại biên
+ LDL: vận chuyển và tích trữ chính của cholesterol
+ HDL: vận chuyển cholesterol từ mô ngoại biên gan
II. THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID
1. Các Resin chelat hóa: Cholestyramin, colestipol, colesevelam
- Cơ chế: tạo chelat với mật giảm hấp thu và tăng thải lipid
hoạt tính enzyme hydrolylase ở gan tổng hợp acid mật, cholesterol máu
- Chỉ định: tăng LDL (type II).
- CCĐ: cường tuyến cận giáp, tăng calci niệu, tắc mật hoàn toàn.
- TDP: táo bón.
- Tương tác thuốc: giảm hấp thu 1 số thuốc dùng trước nó 1h hoặc sau nó ít nhất 4h.
2. Niacin
- Cơ chế: ức chế huy động AB từ mô về gan tổng hợp và bài tiết VLDL ra khỏi gan
Giảm TG, giảm LDL, tăng HDL huyết cao nhất.
- Chỉ định: tăng TG nặng, kèm tăng CM huyết.
- CCĐ: suy gan, loét dd, gout, có thai.
- TDP: tăng men gan, phosphat kiềm, đỏ bừng, buồn nôn, tăng acid uric máu.
3. Statin: Lovastatin, simvastatin, fluvastatin, atorvastatin, rosuvastatin
- Cơ chế: ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase
ức chế tổng hợp cholesterol tại gan, tăng số lượng receptor LDL
giảm LDL, tăng HDL, hạ TG.
- Chỉ định: tăng cholesterol nguyên phát (IIa, IIb), dự phòng tai biến mạch vành.
- CCĐ: suy gan thận, PNCT, cho con bú, TE <18 tuổi, men gan cao.
- TDP: đau, tiêu cơ vân, rối loạn tiêu hóa, suy thận, nhức đầu, chóng mặt.
- Tương tác thuốc: tăng độc digoxin, tăng độc gan khi dùng chung fibrat, niacin, tăng TDP
khi phối hợp KS macrolid, ketoconazol…
4. Fibrat: Gemfibrozil, fenofibrat
- Cơ chế: kích hoạt men LPL hạ TG máu rất tốt
tăng HDL vừa phải
- Chỉ định: tăng TG, giảm HDL.
- CCĐ: rối loạn chức năng gan, thận, PNCT, trẻ em.
5. Ezetimid (Zetia)
- Cơ chế: giảm hấp thu cholesterol ở ruột hạ cholesterol và LDL.
- Phối hợp statin có t/d hiệp đồng, giảm TDP (tiêu cơ vân).
BÀI 16. THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
(+) (-)
Adenylcyclase Guanylcyclase
Giãn PQ Co PQ
AMP cAMP PQ cGMP GMP
Phosphodiesterase
5’ AMP (-) 5’ GMP
Xanthine
SABA LABA
(Short Acting) (Long Acting)
Tác dụng Ngắn (3-5ph) Dài (30ph)
Kéo dài 3-5 giờ Kéo dài 12 giờ
Chỉ định Cắt cơn hen Dự phòng, kiểm soát hen, COPD
Dọa sinh non Phối hợp corticoid
Thuốc Salbutamol, terbutalin… Salmeterol, formoterol…
Dạng dùng Đơn lẻ LABA + ICS
Tác dụng không mong muốn
- Run, hồi hộp, tim nhanh, hạ kali máu, thiếu máu đầu chi.
- Co thắt phế quản nặng thêm do kích ứng tại chỗ.
- Hiện tượng quen thuốc nếu sử dụng liên tục 2 tuần.
Chống chỉ định và thận trọng
- Tiền sử loạn nhịp tim, bệnh mạch vành, tăng HA hoặc tiểu đường.
- Đang điều trị bằng IMAO.
2. Theophyllin
- Base xanthin có nhiều trong chè, cà phê, cacao.
- Hiện nay ít dùng do khoảng điều trị hẹp, giãn PQ không mạnh bằng SABA.
- Dược động học:
+ Chuyển hóa qua gan: CYP1A2
+ Dược động học không tuyến tính, khoảng trị liệu hẹp 10-20 mg/L.
Các yếu tố ảnh hƣởng t1/2 của Theophyllin
Giảm Tăng
Thuốc gây cảm ứng enzym gan: Thuốc ức chế enzym gan:
Phenobarbital, phenytoin, rifampin,… Erythromycin, cimetidin, ciprofloxacin,
fluconazol, zileuton,…
Bệnh gan, thận, suy tim
Khói thuốc lá
Bữa ăn giàu tinh bột
Bữa ăn nhiều đạm, ít tinh bột
Người già
Trẻ nhỏ
Nhiễm virus
- Chỉ định: hen suyễn, COPD, dọa sinh non, khí phế thủng.
- CCĐ: mẫn cảm, động kinh, tiền sử tim mạch.
- Thận trọng: tăng HA, suy gan, PNCT, cho con bú, người cao tuổi.
3. Thuốc kháng Cholinergic: Ipratropium, oxitropium, tiotropium
- Cơ chế: đối kháng cạnh tranh Ach tại re-M3 giãn PQ.
- Tác dụng chậm (30-60ph) và nhẹ hơn β2 agonist.
- Chỉ định: thuốc thay thế, dùng cho BN không dung nạp β2 agonist dạng hít
- TDP: khô miệng, táo bón, bí tiểu, tăng nhãn áp, đau đầu.
- CCĐ: glaucom góc đóng, phì đại TLT, PNCT, cho con bú.
II. THUỐC KHÁNG VIÊM & DỊ ỨNG
1. Glucocorticoid (GC)
- Tác dụng: ức chế phospholipase A2 ức chế leukotrien và prostaglandin.
ức chế tạo kháng thể, giảm đáp ứng MD và hoạt tính của TB đáp ứng viêm
tăng nhạy cảm re-β2 adrenergic.
- Chỉ định
+ Khí dung (ICS) (flunisolid, budesonid, fluticason…) ức chế viêm, giảm đáp ứng khí
quản, giảm triệu chứng, cải thiện chất lượng cuộc sống.
+ Toàn thân (SCS) (hydrocortison, metylprednisolon: IV; prednison, prednisolon: PO):
hen cấp tính, nặng.
- Tác dụng phụ:
+ Tại chỗ: nhiễm nấm Candida hầu họng
+ Toàn thân: suy tuyến thượng thận, tăng HA, tăng cân, phù, hạ kali máu, loét dạ dày tá
tràng, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, loãng xương, trẻ chậm lớn, HC Cushing.
2. Thuốc kháng IgE
Omalizumab (Xolair): kháng thể đơn dòng tái tổ hợp của IgE
- Cơ chế: IgE gắn với omalizumab nên không thể gắn vào receptor IgE
ngăn chặn phản ứng dị ứng từ rất sớm.
- Dược động: SC, đào thải qua gan.
- Chỉ định:
+ Không dùng trong cơn hen cấp
+ Làm giảm được cơn kịch phát và giảm liều dùng GC
+ Dùng cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi bị hen có dị ứng với dị nguyên trong ko khí.
- Nguy cơ tăng nhẹ ADR trên tim mạch và mạch máu não.
3. Thuốc làm ổn định màng tế bào mast: Cromolyn, Nedocromil
- Cơ chế: ngăn phóng thích chất trung gian từ tế bào mast, ĐTB,…
- DĐH: rất ít tan nên hấp thu kém ít độc, SKD thấp, chỉ dùng dạng MDI.
- Chỉ định: thay thế ICS ở trẻ bị HS nhẹ, dai dẳng, phòng ngừa HS do gắng sức.
- TDP: ho, khô miệng, nặng ngực.
4. Thuốc ức chế tổng hợp leukotrien và thuốc đối kháng leukotrien
Zileuton: ức chế enzym 5-lipoxygenase
Montelukast
Zafirlukast Kháng receptor cysteinyl-leukotrien
Pranlukast
- DĐH: PO, chuyển hóa qua gan bởi enzym CYP450 và thải trừ qua thận.
- TDP: độc gan, TKTW.
- CCĐ: bệnh gan, mẫn cảm.
- Tương tác thuốc:
+ Zileuton ức chế CYP1A2: nồng độ theophyllin, propranolol, warfarin
+ Zafirlukast ức chế CYP2C9 và CYP3A4: kéo dài PT khi dùng chung warfarin
+ Erythromycin, terfenadin, theophyllin làm và aspirin làm nồng độ zafirlukast khi
dùng chung.
5. Thuốc kháng Interleukin-5: Mepolizumab, Reslizumab, Benralizumab
- Mepolizumab và Reslizumab, kháng thể đơn dòng kháng IL-5.
- Benralizumab gắn receptor của IL-5 làm tăng chết theo chương trình của Eosinophil.
BÀI 17. THUỐC TRỊ LOÉT DẠ DÀY- TÁ TRÀNG
I. ĐẠI CƢƠNG
- Là hậu quả của sự mất cân bằng giữa các yếu tố gây loét (HCl, pepsin, H.Pylori) và các
yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày (chất nhầy, bicarbonat, prostaglandin).
+ Những chất kích thích tiết H+ ở tế bào thành: Ach, Histamin, Gastrin
+ Những chất ức chế nội sinh: Prostaglandin, Somatostatin, EGF
- TB chính tiết pepsinogen và lipase, TB viền tiết HCl.
II. NHÓM THUỐC HẠN CHẾ HỦY HOẠI
1. Antacid: Maalox, Varogel , Gastrofulgin, Phosphalugel
- Cơ chế: trung hòa acid dịch vị, (-) pepsin, (+) hàng rào chất nhầy.
- Uống 1 giờ sau ăn, 1 lần trước ngủ, nên nhai trước khi uống.
- Cắt cơn đau nhanh nhưng ngắn thuốc trị triệu chứng.
- Chỉ định: loét dd-tt do thừa acid dịch vị, GERD, HC Zollinger-Ellison.
- Tác dụng phụ: Al3+ gây táo bón, nhuyễn xương (do mất phosphat huyết)
Mg2+ tiêu chảy, tăng Mg2+ máu (gây suy thận)
- CCĐ: mẫn cảm, suy thận nặng, trẻ nhỏ.
- Chế phẩm: kết hợp simethicone để chống đầy hơi.
Tương tác thuốc
- Tạo phức chelat → hấp thu Tetracyclin, Ciprofloxacin uống KS trƣớc 2h
- Viên bao tan ở ruột: Aspirin pH8
- Tăng pH dịch vị → hấp thu: Cimetidin, Digoxin, Sulcralfat, INH, Itraconazoll
2. Nhóm ức chế tiết acid dịch vị
a) Anti H2
Cimetidin Ranitidin Famotidin Nizatidin
SKD 80 50 40 > 90
+
Ức chế H 1 5-10 32 5-10
T1/2 1,5 – 2,3 1,6 – 2,4 2,5 - 4 1,1 – 1,6
Thời gian t/d 6 8 12 8
Ức chế CYP450 1 0,1 0 0
Liều 400 150 20 150
Gây HC Disulfiram x
- Tác dụng: giảm bài tiết dịch vị, ức chế CYP450.
- Uống 1 liều trƣớc khi ngủ (do ban đêm histamin tiết nhiều)
- Tác dụng phụ (thấp, chủ yếu là Cimetidin)
+ Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, phát ban
+ Kháng androgen: tinh trùng, bất lực, prolactin: vú to (đàn ông), chảy sữa (nữ)
+ Gây viêm gan, gây độc bào thai, TC
- Không nên ngừng thuốc đột ngột mà phải uống duy trì do tránh tăng tiết acid thứ phát.
- Chỉ định: GERD, loét dạ dày do NSAIDs
- Chống chỉ định: K dạ dày (che lấp triệu chứng), PNCT, cho con bú, suy gan, thận.
Tƣơng tác thuốc
- Giảm hấp thu Ketoconazol
- Cimetidin tăng nồng độ: Warfarin, Propranolol, Benzodiazepin, Theophylin, Procainamid
- Ức chế alcol dehydrogenase HC Disulfiram (trừ Famotidin).
b) Ức chế bơm Proton (PPI): Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, Esomeprazol
- Ức chế tiết acid lý tưởng, ức chế không hồi phục.
- Viên nén/bao tan trong ruột, không được nhai.
- Dùng 30-60 phút trƣớc bữa ăn sáng.
- Chuyển hóa ở gan CYP2C19, CYP3A4.
- Chỉ định: GERD, loét do NSAIDs, stress, ngừa tái xuất huyết do loét, loét, HC Zolliger-
Eliison, phối hợp với 2 loại kháng sinh thích hợp để diệt H.Pylori.
- Tác dụng phụ: dùng lâu dài gây thiếu vitamin B12.
- Tương tác thuốc
+ Uống Antacid trƣớc 1h rồi uống PPI
+ C của Diazepam, Phenultoin, Ketoconazol, Itraconazol, Digoxin, Atazanavir
+ Warfarin làm tăng t1/2 của PPI.
3. Thuốc ức chế thụ thể Cholin & Gastrin: Banthine, Probanthine, Pirenzepin.
III. TĂNG CƢỜNG YẾU TỐ BẢO VỆ
1. Sucralfat (Ulcar, Antepsin)
- Cơ chế : tạo lớp che phủ bảo vệ, (+) PG (COX-1), NaHCO3
- Uống lúc đói 1-2 giờ trƣớc bữa ăn/ngủ, không được nhai
- Tác dụng phụ: táo bón, khô miệng, buồn nôn, vị giác kim loại
- Do cản trở cơ học: anti H2, Phenytoin, Theophylin, Digoxin, Cimetidin, Ketoconazol, FQ
nên uống cách xa 2 giờ.
- Không dùng chung antacid, anti H2.
2. Misoprostol (Cytotec)
- Là dẫn xuất PGE1 và PGI2 dạ dày.
- Vai trò: tăng lượng máu đến dạ dày, điều hòa acid dịch vị, tăng tiết chất nhầy, HCO3-
- Uống lúc no.
- Chỉ định: phòng ngừa loét do NSAIDs.
- TDP: tiêu chảy, đau bụng, chuột rút, co thắt tử cung.
- Chống chỉ định: thai kỳ dùng để phá thai 1-3 tháng đầu.
3. Dẫn xuất Bismuth
- Hàng rào bảo vệ tại chỗ, (+) PG (COX-1), chất nhầy, bicarbonat
- Chỉ định: diệt H.Pylori (không bị H.P đề kháng), kết hợp kháng sinh
- Dùng trong thời gian ngắn, dùng lâu dài ion bismuth vào não gây bệnh não
- TDP: buồn nôn, táo bón, đen miệng, đen lƣỡi, đen phân (phản ứng H2S), suy thận
- Chống chỉ định: HC Reye, rối loạn đông máu, PNCT 3 tháng cuối ( gây băng huyết).
IV. NHÓM ĐIỀU TRỊ H.PYLORI
Khi test HP phải ngƣng PPI trƣớc đó 2 tuần, ngƣng kháng sinh trƣớc đó 3-4 tuần do
nếu test trong khoảng thời gian này gây âm tính giả
Phát đồ điều trị
1/ PPI + Clarithromycin + Amoxicillin
Metronidazol x 2 lần/ngày x 2 tuần
2/ PPI + Tetracylin + Metronidazol + Bismuth
3/ PPI + Amoxicillin + Levofloxacin
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán
- Đường huyết lúc đói (FPG) ≥ 126 mg/dL
- Đường huyết OGTT ≥ 200mg/dL
- Đường huyết bất kỳ ≥ 200mg/dL (1 lần xét nghiệm)
- HbA1c ≥ 6,5%.
2. Phân loại đái tháo đƣờng type 1 và type 2
ĐTĐ type 1 ĐTĐ type 2
Bệnh tự miễn Tổn thương bài tiết insulin
Bệnh sinh
Tế bào bị phá hủy Đề kháng insulin
Tuổi khởi phát < 30 > 40
Thể trạng Gầy Béo phì
Tiền sử gia đình Thường gặp Rất thường gặp
Insulin huyết tương Thấp hoặc không đo được Bình thường hoặc cao
Triệu chứng khởi phát Đột ngột Âm thầm, từ từ
Nhiễm toan ceton Dễ xảy ra Ít xảy ra
Điều trị bằng
Bắt buộc Tùy trường hợp
insulin
3. Thuốc điều trị ĐTĐ: gồm 3 nhóm
- Insulin
- Thuốc điều trị đái tháo đường uống
+ Kích thích tiết insulin từ TB tuyến tụy: SU, glinid, DPP-4i
+ Tăng nhạy cảm với insulin ở mô sử dụng: biguanid, TZD
+ Ức chế hấp thu glucose từ ruột non
+ Ức chế tái hấp thu glucose ở ống thận (SGLT-2i)
- Thuốc điều trị đái tháo đường tiêm không phải insulin.
II. INSULIN
1. Tác dụng sinh lý của insulin
a) Bàng tiết
- Ức chế tế bào α của tuyến tụy → Glucagon
- Kích thích tb làm tăng tiết somatostatin → Glucagon.
b) Nội tiết: gan, cơ vân, mỡ
- Tăng tác dụng tổng hợp
+ Gan: dự trữ glycogen
+ Mô mỡ: sử dụng glucose
+ Cơ vân: tổng hợp protein
- Ức chế tân tạo đường trong cơ thể
- Tăng bắt giữ Kali
- Giảm sinh thể Ceton.
2. Cơ chế: gắn vào receptor-tyrosin kinase → tổng hợp GLUT-4.
3. Chỉ định
- ĐTĐ type 1: bắt buộc
- ĐTĐ type 2: thất bại với thuốc uống, có biến chứng, stress, có sử dụng corticoid.
4. Các chế phẩm
Loại insulin Insulin Bắt đầu tác dụng Thời gian kéo dài
Lispro < 15 phút
Tác dụng cực nhanh Aspart < 15 phút
Nhanh
Gluslisin < 15 phút
Tác dụng nhanh Regular 30 – 60 phút
Tác dụng trung bình NPH 1-4 giờ
Determir 1-4 giờ Kéo dài
Tác dụng chậm
Glargin 1-4 giờ
- Loại tác dụng nhanh: có đỉnh, kiểm soát đường huyết sau ăn, đường dùng: IV, IM, SC
- Loại chậm (nền): ko có đỉnh, kiểm soát đường huyết lúc đói, đường dùng: IM, SC
Ba chế độ điều trị
- Thường quy: 1-2 lần/ngày
- Tiêm Insulin dưới da nhiều lần (MSI) ≥ 3 lần/ngày: 1 mũi nền + 2 hoặc 3 mũi nhanh
- Truyền liên tục dưới da (CSII) : Regular insulin
5. Tai biến
- Hạ đƣờng huyết
- Dị ứng
- Kháng insulin do miễn dịch
- Teo mô mỡ hay phì đại mô mỡ chỗ tiêm
- Tăng cân.
III. THUỐC ĐIỀU TRỊ TIỂU ĐƢỜNG UỐNG (type 2)
1. Nhóm kích thích tiết Insulin
a) Sulfonylurea (SU): Tolbutamid, Chlopropamid, Glyburid, Glipizid, Glimepirid, Gliclazid
- Tác dụng:
+ Tại tụy: kích thích TB tổng hợp insulin, glucagon
Chỉ có tác dụng khi tế bào còn hoạt động
+ Ngoài tụy: nhạy cảm insulin của mô đích, ADH
- Hấp thu: uống 30 phút trƣớc ăn
- Chỉ định: ĐTĐ type 2, đái tháo nhạt
- Nhược điểm
+ Hạ đƣờng huyết
+ Tăng cân
+ Phản ứng quá mẫn với ánh sáng
+ Vàng da tắc mật, giảm BC hạt, quái thai
+ Hội chứng Antabuse (giống Disulfiram)
+ Natri máu
+ Hiệu quả phụ thuộc vào chức năng tế bào beta đảo tụy → hiệu lực theo thời gian
b) Glinid: Nateglinid, Repaglinid
- Cơ chế: kích thích tăng tiết insulin huyết thanh
- Chủ yếu G/máu sau ăn → có ăn mới xài
- Nhanh chóng kiểm soát đường huyết sau ăn
- Uống trƣớc ăn 15-30 phút
- Nhược điểm: hạ đường huyết, tăng cân.
c) DPP-4i: Sitagliptin, Vildagliptin, Saxagliptin, Linagliptin, Alogliptin
- Cơ chế: DPP-4 là enzym phân hủy GLP-1
tiết insulin phụ thuộc glucose máu, ức chế tiết glucagon
- Uống sau khi ăn
- Ưu điểm: không gây hạ đường huyết, không gây tăng cân.
- Cần hiệu chỉnh liều ở người suy thận (trừ Linagliptin).
- Nhược điểm:
+ NK đường hô hấp trên
+ Đau khớp nặng, có thể tàn tật
+ Viêm tụy cấp
+ RL chức năng gan (Alogliptin).
2. Nhóm tăng nhạy cảm với Insulin giảm đường huyết lúc đói
a) Biguanid: Metformin
- Cơ chế:
+ Tăng nhạy cảm của tế bào đích với insulin
+ Chỉ có tác dụng khi có mặt insulin nội sinh
+ Tăng dung nạp glucose, tăng tổng hợp glycogen ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột
- Ưu điểm: không gây hạ đường huyết, không tăng cân, giá thành rẻ.
- Nhược điểm:
+ Rối loạn tiêu hóa → dùng sau bữa ăn, với liều thấp tăng dần
+ Giảm Vitamin B12 khi dùng kéo dài
+ Miệng vị kim loại
+ Dị ứng
+ Nhiễm toan lactic (hiếm gặp nhưng nguy hiểm)
- Chỉ định: type 2, lựa chọn hàng đầu (đặc biệt cho người béo phì).
- Chống chỉ định: nhiễm toan, PNCT, đang dùng thuốc cản quang.
b) Thiazolidinedione (TZD): Rosiglitazon, Pioglitazon (Actos)
- Cơ chế: gắn kết vào thụ thể nhân tb PPAR
+ đề kháng insulin
+ tân tạo glucose ở gan
+ GLUT 1, GLUT 4
- Uống 1 lần/ngày, bất kỳ thời điểm nào
- Ưu điểm: không hạ đường huyết, giảm TG, tăng HDL.
- Chỉ định: ĐTĐ type 2 kèm suy thận.
- Nhiều tác dụng phụ
+ Phù, tăng cân
+ nguy cơ suy tim
+ men gan
+ nguy cơ gãy xương (ở phụ nữ), thiếu máu
+ Pioglitazon có thể làm nguy cơ K bàng quang
- Chống chỉ định: suy gan, suy tim độ III, độ IV theo NYHA, BN có ALT >2,5 lần giới
hạn, PNCT, cho con bú.
Khi sử dụng cần cân nhắc.
3. Thuốc ức chế α-glucosidase: Acarbose (Glucobay)
- Ức chế α-glucosidase làm chậm hấp thu cacbohydrat ở ruột hạ đường huyết sau ăn
- Chỉ phát huy t/d khi bữa ăn có tinh bột
- Ưu điểm: không làm hạ đường huyết, giảm cân
- Tác dụng phụ: RL tiêu hóa, tăng enzym gan
- Chống chỉ định: suy gan, thận nặng, HC kém hấp thu, tắc ruột, PNCT, cho con bú
- Uống/nhai ngay trƣớc bữa ăn. Cần phối hợp một loại thuốc hạ glucose máu khác.
4. SGLT-2i: Canagliflozin, Dapagliflozin, Empagliflozin
- Cơ chế: ức chế tái hấp thu glucose ở ống lượn gần
- Ưu điểm: giảm cân, không hạ đường huyết, làm hạ HA, nguy cơ tim mạch và tử vong
- Uống 1 lần/ngày, cùng hoặc ngoài bữa ăn
- Nhược điểm:
+ NT tiết niệu
+ Mất nước, RL điện giải
+ Nguy cơ K bàng quang, K vú.
IV. THUỐC TRỊ ĐTĐ TIÊM KHÔNG PHẢI INSULIN
1. GLP-1 agonist (glucagon like peptide 1): Exenatide, Liraglutid, Albiglutid, Dulaglutid
- Cơ chế
+ tiết insulin phụ thuộc glucose máu
+ Ức chế tiết glucagon
+ Chậm nhu động dạ dày, giảm thèm ăn
- Chỉ định: ĐTĐ type 2 thể trạng béo phì.
- Tác dụng phụ
+ Tăng acid dạ dày, GERD, rối loạn tiêu hóa
+ Viêm tụy, hoại tử tụy…
2. Đồng phân amylin: Pramlintide
- Tác dụng:
+ Làm chậm đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non
+ Giảm glucagon
+ Tăng cảm giác no
- Chỉ định: type 1 và type 2.
- Tác dụng phụ: buồn nôn, chán ăn, đau đầu.
Nhóm thuốc Cơ chế Ƣu điểm Nhƣợc điểm
- Hạ đường huyết
SU - nguy cơ mạch máu nhỏ
insulin - Tăng cân
(-amid, -id) - Trị đái tháo nhạt
- Hạ Na máu
- Hạ đường huyết (ít)
Glinid
insulin Giảm đường huyết sau ăn - Tăng cân
(-glinid)
- Dùng nhiều lần
- Không hạ đường huyết
- Rối loạn tiêu hóa
Biguanid - sản xuất G ở gan - Không tăng cân
- Nhiễm acid lactic
(Metformin) - nhạy cảm insulin - LDL, TG
- Thiếu vit B12
- nguy cơ tim mạch
- Không hạ đường huyết - Tăng cân
TZD
nhạy cảm insulin - Giảm TG - Phù, suy tim
(-glitazone)
- Tăng HDL - K bàng quang (Pio)
Ức chế
- Không hạ đường huyết - RLTH
α-glucosidase hấp thu CHO ở ruột
- Tác dụng tại chỗ - Đầy hơi
(Acarboz, miglitol)
- Không hạ đường huyết - NT đường tiểu
SGLT-2i Ức chế hấp thu G ở
- Giảm cân - Mất nước
(-gliflozin) ống thận
- nguy cơ tim mạch - Hạ HA
- insulin - Không hạ đường huyết
GLP-1 - glucagon - đường huyết sau ăn
Buồn nôn, nôn
(Exenatid) - nhu động dạ dày - Giảm cân
- thèm ăn - nguy cơ tim mạch
DPP-4i Ức chế DPP-4 làm - Không hạ đường huyết - Viêm hầu họng
(-gliptin) tăng GLP-1 - Dung nạp tốt - Suy thận giảm liều
I. HISTAMIN
1. Nguồn gốc histamin
- Là 1 trong những chất TGHH quan trọng trong phản ứng viêm và dị ứng
L Histidin Decarboxylase Histamin
- Phân bố:
+ Trong mô: tế bào mast, có nhiều ở da, niêm mạc hô hấp, tiêu hóa
+ Trong máu: Basophil
- Tồn tại/dạng phối hợp với heparin + 1 protein acid
- Yếu tố giải phóng histamin: dị ứng, thuốc, nọc độc côn trùng, yếu tố vật lý, hóa học,…
2. Tác động của histamin
Thụ thể
Cơ quan hiệu ứng Tác động
H1 H2
Tăng nhịp, tăng co bóp
Tim
Giảm dẫn truyền
Mạch Giãn mạch
Phế quản Co thắt
Dạ dày Tăng tiết dịch vị
Ruột Tăng nhu động ruột
Tủy thượng thận Tăng bài tiết
Tuyến nước bọt Tăng bài tiết
TK cảm giác Kích thích
3.Các type dị ứng
Type Mô tả Tiềm thời Cơ chế Ví dụ
KN-IgE + TB mast Sổ mũi, hen, mề đay,
I IgE 2-30 phút
→ Histamin, Leucotrien Shock phản vệ, phù
IgM KT + KN trong tế bào, mô Truyền máu, tiêu huyết
II 2-8 giờ
IgG → ly giải tế bào thông qua ĐTB do thuốc hay Rh+
KN-IgG kết tủa
Viêm thấp khớp, viêm
→ kích thích giải phóng His, Leu
III IgG 2-8 giờ cầu thận, Lupus
→ tổn thương tb nội mô, thành mạch
Lym T nhận biết KN
→ giải phóng Cytokine Viêm da tiếp xúc, thải
IV Lym T 24- 72 giờ
→ hoạt hóa ĐTB mô ghép (gan,…)
→ sưng, viêm, hoại tử
(-)
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa
KS là những chất do VSV tiết ra hoặc những chất hóa học bán tổng hợp, tổng hợp với
nồng độ rất thấp, có khả năng đặc hiệu kìm hãm sự phát triển hoặc diệt được VK.
- Tính kiềm khuẩn: ức chế tạm thời sự phát triển VK.
- Tính diệt khuẩn: gắn vào vị trị tác động của nó trên tế bào và tiêu diệt chúng.
2. Một số khái niệm
- Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC): dùng để xác định độ nhạy của VK với KS.
- Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC): nồng độ tối thiểu để tiêu diệt 99,9% VK.
- Tỷ lệ MBC/MIC
>4 KS kiềm khuẩn (tetracycline, macrolid, phenicol, lincosamid)
=1 KS diệt khuẩn (β-lactam, aminosid, fluoroquinolol)
- Tỷ số diệt khuẩn = Nồng độ thuốc trong huyết tương / MIC
>2 là giá trị mong đợi
- Độc tính chọn lọc: độc tính tổn hại vsv gây bệnh mà tb động vật có thể dung nhận được.
II. PHÂN LOẠI
1. Theo cấu trúc hóa học
2. Theo cơ chế tác động của kháng sinh