Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
Vd F (SKD)
Dược
E (hệ số
li trích)
Cl
T1/2
DƯỢC ĐỘNG HỌC-HẤP THU
1) Tính sinh khả dụng tương đối của thuốc viên và dung dịch uống?
2) TÍnh sinh khả dụng tuyệt đối F của thuốc viên?
Trong một thử nghiệm ba giai đoạn, 8 người tình nguyện
được cho dùng một thuốc M theo đường uống và đường
tiêm IV. Kết quả xác định nồng độ thuốc trong máu theo
thời gian cho phép tính diện tích dưới đường cong trong cả
ba trường hợp như sau:
Liều (mg) AUC (µg.h/ml)
1) Tính sinh khả dụng tương đối của thuốc viên và dung dịch uống?
2) TÍnh sinh khả dụng tuyệt đối F của thuốc viên?
Đáp án:
1) SKD tương đối của thuốc viên và dd uống=103,95%
2) SKD tuyệt đối của thuốc viên: 59%
DƯỢC ĐỘNG HỌC-HẤP THU
IV 100%
IM 75 to <100%
SC 75 to <100%
Oral 5 to <100%
Rectal 30 to <100%
Inhalation 5 to <100%
Transdermal 80 to <100%
DƯỢC ĐỘNG HỌC-HẤP THU
Tương đương về bào chế
Cùng hoạt chất - Cùng hàm lượng, nồng độ -Cùng dạng
bào chế, đường dùng
Tương đương sinh học
Tốc độ và mức độ hấp thu (sinh khả dụng) khác
nhau không có ý nghĩa trong điều kiện thử nghiệm
thích hợp.
AUC, Tmax, Cmax tương đượng nhau, khác nhau không có ý
nghĩa thống kê
Nồng độ thuốc trong máu khi dùng thuốc đường uống (động học
1 ngăn – bậc 1)
Nồng độ thuốc trong máu khi dùng thuốc đường uống lặp đi lặp lại
(động học 1 ngăn – bậc 1)
F: SKD, Ka: hằng số tốc độ hấp thu (%hấp thu/1 đv thời gian), K: hằng số
tốc độ thải trừ (% thải trừ/1 đv thời gian),
DƯỢC ĐỘNG HỌC-PHÂN BỐ
DƯỢC ĐỘNG HỌC-PHÂN BỐ
DƯỢC ĐỘNG HỌC-PHÂN BỐ
Thể tích phân bố (Vd)
- Thông số dược động của giai đoạn phân bố
- Không phải một thể tích thật sự
- Thông số: liên quan nồng độ thuốc/ huyết tương với tổng số lượng
thuốc trong cơ thể
𝑫𝒐𝒔𝒆 𝒙 𝑭 (𝒕ổ𝒏𝒈 𝒍ượ𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖ố𝒄 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒄ơ 𝒕𝒉ể −𝒍𝒊ề𝒖 𝒔ử 𝒅ụ𝒏𝒈)
Vd=
𝑪𝒑 (𝒏ồ𝒏𝒈 độ 𝒕𝒉𝒖ố𝒄 ở 𝒕𝒓ạ𝒏𝒈 𝒕𝒉á𝒊 ổ𝒏 đị𝒏𝒉 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒉𝒖𝒚ế𝒕 𝒕ươ𝒏𝒈)
𝑓𝐵
𝑉𝑑 = 𝑉𝐵 + . 𝑉𝑇
𝑓𝑇
DƯỢC ĐỘNG HỌC-PHÂN BỐ
𝑓𝐵
𝑉𝑑 = 𝑉𝐵 + . 𝑉𝑇
𝑓𝑇
Phase I
P450 Cơ chất
CYP 1,2,3 Thuốc
CYP 4,5,8 A. béo, Phase IIII: Transferase (Glucuronyl-,
Phase
Prostaglandin Sulphate-, Acetate-
CYP 7,11,17, Steroids
21,24,27
DƯỢC ĐỘNG HỌC-CHUYỂN HÓA
Chuyển hóa lần đầu
(First-pas metabolism)
Hiện tượng chuyển hóa thuốc
(uống) làm giảm nồng độ thuốc
trước khi vào vòng tuần hoàn cơ
thể
THUỐC
Hệ số ly trích
Hệ số ly trích ở ruột El, ở gan EH, ở phổi EP
Tốc độ thải trừ không phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết tương
Tốc độ thải trừ không đổi, T1/2 thay đổi
DƯỢC ĐỘNG HỌC-THẢI TRỪ
• Tốc độ thải trừ bậc 1 (tuyến tính)
Tỉ lệ thuốc không đổi thải trừ theo thời gian
Vd: 80 mg thuốc dùng, t1/2= 4h
X
Cl =
Css
Nồng độ bền vững trong huyết tương của theophylin
trong huyết tương là 15 µg/ml có thể làm giảm cơn
hen cấp của bệnh nhân. Hệ số thanh thải của
theophylin là 48ml/phút/70kg.Tính tốc độ tiêm truyền
thích hợp?
Nồng độ bền vững trong huyết tương của theophylin trong
huyết tương là 15 µg/ml có thể làm giảm cơn hen cấp của
bệnh nhân. Hệ số thanh thải của theophylin là
48ml/phút/70kg.Tính tốc độ tiêm truyền thích hợp?
Liều tăng
Một thuốc có thời gian bán thải là 3h với thể tich
phân bố biểu kiến là 80 L, được tiêm truyền với
vận tốc 20mg/h. Tính thời gian tiêm truyền để
thuốc đạt trạng thái cân bằng?
CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 1 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC NHIỀU NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 1 NGĂN
1
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 1 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 1 NGĂN
TIÊM IV
BOLUS
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 1 NGĂN
PO
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
NGĂN
TRUNG TÂM
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC 2 NGĂN
TIÊM IV
BOLUS
MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC NHIỀU NGĂN
DƯỢC ĐỘNG HỌC TUYẾN TÍNH
VÀ KHÔNG TUYẾN TÍNH
Tuyến tính
Không tuyến tính
Sự thay đổi diện tích dưới đường cong theo liều
DƯỢC ĐỘNG HỌC TUYẾN TÍNH
VÀ KHÔNG TUYẾN TÍNH
Không tuyến tính
Sự thay đổi diện tích dưới đường cong theo liều
DƯỢC ĐỘNG HỌC TUYẾN TÍNH
VÀ KHÔNG TUYẾN TÍNH
Phương trình Michaelis - Menten
𝑉𝑚𝑎𝑥
CL =
𝐾𝑚 +𝐶
𝑉𝑚𝑎𝑥 . 𝐶𝑠𝑠
𝑀𝐷 =
𝐾𝑚 + 𝐶𝑠𝑠
Css
MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN
BÀI TẬP ÁP DỤNG
THANK YOU
83