Professional Documents
Culture Documents
http://www.webedition-dva-sanfordguide.com//comparisons-1/activity-spectra/interactive-antibiogram
Dược Lực Học của Aminoglycosides (AG)
(Pharmacodynamics)
https://clinicalgate.com/principles-of-drug-dosing-in-critically-ill-patients/
Tác Dụng Phụ
Độc thận: Chóng mặt (vertigo) do tổn
Tích tụ aminoglycosides trong tế bào thương trên cơ quan tiền đình
(vestibular organ)
ống niệu gần (cells of proximal renal
tubules) Không thể dù ng nồng độ thuốc để
tiên đoán độc tai.
Hoại tử ống tiết (tubular necrosis) →
Không thể đảo ngược
suy thận (irreversible)
Có thể đảo ngược (reversible)
Chặn thần kinh cơ
Độc tai (neuromuscular blockade):
hiếm
Tích tụ aminoglycosides ở tai trong
(inner ear) Lưu ý khi dùng chung với các
thuốc như indomethacine
Điếc (deafness) do độc tính trên ốc tai
(cochlear toxicity)
Aminoglycosides có Độc Tính Khác Nhau
Gentamicin, Amikacin
Tích tụ chủ yếu ở thận (accumulate extensively in kidneys)
Tobramycin
Ít độc thận hơn (less nephrotoxic)
Các nghiên cứu không có kết luận nhất quán (Clinical trials not consistent)
Nguy cơ độc thận
Tăng khi phối hợp với
Cyclosporine, vancomycin, amphotericin B, radio-contrast
Giảm khi phối hợp với
Anti-pseudomonalpenicillin
DùngAG liềungày1 lần
Cơ Chế Tác Động
http://faculty.ccbcmd.edu/courses/bio141/lecguide/unit2/control/misred.html
Cơ Chế Đề Kháng
1. Giảm hấp thu thuốc hoặc giảm tính thấm (reduced uptake or
decreased cell permeability)
Pseudomonas aeruginosa và các trực trùng Gr-
Cơ chế thay đổi trong chromosomes
Hậu quả: đề kháng chéo
Cơ Chế Đề Kháng
3. Thay đổi ribosome tại vị trí tác động (altered ribosome binding
sites)
Đề kháng chéo ít xảy ra. Aminoglycosides tác động trên nhiều vị trí của ribosome khác nhau
Đề kháng với streptomycin (do có1 vị trí tác động)
Sơ Lược về Dược Động Học của Aminoglycosides
PHARMACOKINETICS OF AMINOGLYCOSIDES
Mô Hình Ngăn Dược Động
(Compartment Models)
https://aneskey.com/intravenous-anesthetics-and-
Mô Hình Dược Động Nhiều Ngăn
(Multi-compartment model)
α-phase: ngắn
ß-phase:
Cân bằng nồng độ giữa máu và
mô (blood-tissue “near”
equilibrium)
Chịu ảnh hưởng bởi chức năng
thận (loạithảiqua thận)
https://clinicalgate.com/principles-of-drug-dosing-in-critically-ill-
Thông số Dược Động
Vd: lượng thuốc trong cơ thể chia cho nồng độ trong máu thời điểm zero
Thể tích sinh lý ảo
Ảnh hưởng bởi lượng tỷ lệ phân bố nước và mỡ trong cơ thể
Tỷ lệ nước
Sơ sinh 80%
1 tuổi: 60%
Tỷ lệ mỡ
Sinh non: 1-2%
Sinh đúng tháng: 10-15%
1 tuổi: 20-25%
Thay Đổi Phân Bố Nước và Mỡ Cơ Thể Theo Tuổi
https://www.merckmanuals.com/professional/pediatrics/principles-of-drug-treatment-in-children/pharmacokinetics-in-children
Loại Thải Aminoglycosides
Thuốc loại thải tại thận qua 3 quá trình: lọc thận (glomerular
filtration), thải qua ống thận (tubular excretion), tái há p thu tại ống
thận (tubular reabsorption)
GFR
Sơ sinh 40 mL/min/173 m2
Ở 3 tháng tuổi, GFR đạt mức người lớn 100 mL/min/173 m2
Sau 3 tháng tuổi, GFR vượt hơn mức người lớn
Loại Thải Aminoglycosides
C1
Cl ln[ ]
Ke = = C2
Vd (t2 −t1)
Thời gian Bán Hủy
(Half-life - t1/2)
Thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong máu giảm 50%
(the time taken for plasma concentration to reduce by 50% of the drug)
Genta/Tobra 1-3 mg/kg/dose 30 min before 3rd 30 min after 3rd 6-10 <1.5
q8-12h dose dose
Amikacin 7.5-10 mg/kg/dose 30 min before 3rd 30 min after 3rd 20-30 <4
q12h dose dose
Béo phì
DW = IBW + 0.4 (TBW – IBW)
Vd = 0.25 - 0.35 L/kg
http://clincalc.com/Aminoglycoside
Yêu Cầu về Nồng Độ Đỉnh
Bệnh lý Nồng độ Đỉnh
Nồng độ Đỉnh độc hại Viêm phổi 7-10 mcg/ml
(Pulmonary infections)
12-14 mcg/ml
Tăng nguy cơ độc cho tai Nhiễm trùng hệ thống 6-8 mcg/ml
nghe và ốc tiền đình (Systemic infections)
(auditory and vestibular
ototoxicity) Nhiễm trùng niệu (UTI) 4-5 mcg/ml
Tổn thương vĩnh viễn
Đồng vận điều trị Gram + 3-5 mcg/ml
Mất vùng tần số cao (high
frequency zone) (endocarditis, enterococcal
infection)
Mất thăng bằng (loss of
balance) Nhiễm trùng Gram - 5-10 mcg/ml
(Gram-negative infections)
Yêu cầu Nồng Độ Đáy NĐ Đáy độc hại (Toxic trough)
Đích: < 1.5 mcg/ml > 2-3 mcg/ml
Phải là < 2 mcg/ml Tăng nguy cơ độc thận
AG offers PAE Có thể đảo ngược (Reversible)
NĐ Đáy thấp không ảnh hưởng đến
hiệu quả
Tăng nguy cơ độc thận khi dùng
chung với vancomycin
Giảm thấp NĐ Đáy: giảm nguy cơ độc
thận
Tính Liều của Aminoglycosides
theo Phương Cách ‘Ngày Một Lần’
AG EXTENDED-INTERVAL DOSING
Once Daily dosing of Aminoglycosides
http://www.dizziness-and-balance.com/disorders/bilat/PCD.html
Nicolau D.P. et al. AAC 1995, 39(3): 650–655
ODA: Tránh Dùng
Lấy nồng độ khoảng giữa (mid-interval drug level) trong vòng 6 -14
giờ sau khi bắt đầu truyền
Đánh giá khoảng cách liều dựa theo nomogram
Nếu nồng độ khoảng giữa (nghĩa là 6-14 hour level) quá thấp
(undetectable) và nhiễm trùng không có đáp ứng
Nên chuyển sang phương pháp liều truyền thống (traditional dosing method)
Nicolau D.P. et al. AAC 1995, 39(3): 650–655
Hartford Nomogram
Nicolau D.P. et al. AAC 1995, 39(3): 650–655; Freeman, et al. Journal of Antimicrobial Chemotherapy. 1997;39:677–686
University of Rochester (?)
http://aladdin.wustl.edu/bjc/pharmdingotools.nsf/aminoglycosidesextended.html
Barnes-Jewish Hospital Tool Book 2014
Amikacin Nomogram
Barnes-Jewish Hospital
-Obtain single random Amikacinlevel
approximately 8-12h after the initial dose.
(Lấy NĐ amikacin khoảng giữa liều ở 6-
12 giờ sau khi bắt đầu truyền)
http://aladdin.wustl.edu/bjc/pharmdingotools.nsf/aminoglycosidesextended.html
The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy Web Ed. 2018
Peak
Monitorlevels (1hr post dose) Trough
Gentamicin, amikacin
Tích tụ chủ yếu ở thận (accumulate extensively in kidneys)
Tobramycin
Ít độc thận hơn (less nephrotoxic)
Các nghiên cứu không có kết luận nhất quán (Clinical trials not consistent)
Tính Liều trên Trẻ Em
Tính Trọng Lượng trên Trẻ em
Trẻ > 2 tuổi: dùng CDC growth charts để ước tính IBW
https://www.cdc.gov/growthcharts/clinical_charts.htm
Các Tính Liều Khác theoTrọng Lượng Thật
Nếu trọng lượng thật (total body weight) ≤130% IBW (trọng lượng lý
tưởng)
Dùng trọng lượng thật để tính liều
Nếu trọng lượng thật > 130% IBW, dùng trọng lượng điều chỉnh
(Adjusted BW) để tính liều
ABW = IBW + 0.4 (Trọng lượng thật - IBW)
Tuổi K
Sinh nhẹ cân ≤ 1 tuổi 0.33
Sinh đủ tháng ≤ 1 tuổi 0.45
> 1 tuổi – 12 tuổi 0.55
13 - 16 tuổi (Nữ) 0.55
13 - 16 tuổi (Nam) 0.7
Nguyên Tắc Cần Nhớ trên Trẻ Em
Dùng liều truyền thống (q8h) dùng khá phổ biến ở trẻ em > 1 tháng tuổi
Dùng liều truyền thống trong đồng vận
Dùng ODA
Trên trẻ > 3 tuổi bị cystic fibrosis
Bệnh nặng
Sơ sinh < 30 tuần 0 - 7 ngày 5 mg/kg mỗi 48h 18-20 mg/kg mỗi 48
(post mentrualage)
8 - 28 ngày 4 mg/kg mỗi 36h 15-16 mg/kg mỗi 36
Sơ sinh 30 - 34 tuần 0 - 7 ngày 4.5 mg/kg mỗi 36h 16-18 mg/kg mỗi 36h
(post mentrualage)
≥ 8 ngày 4 mg/kg mỗi 24h 15-16 mg/kg mỗi 24h
Sơ sinh ≥ 35 tuần (postmentrual age) 4 mg/kg mỗi 24h 15-16 mg/kg mỗi 24h
www.schn.health.nsw.gov.au/_policies/pdf/2011-8018.pdf
postmenstrual age = gestational age + postnatal age
https://www.hopkinsguides.com/hopkins/view/Johns_Hopkins_ABX_Guide/
ODA / Chức Năng Thận Bình Thường
1 tháng – 12 tuổi 7.5 - 8.5 mg/kg mỗi 24h 15 - 30 mg/kg mỗi 24h
Tối đa 320mg Tối đa 1250mg
https://www.hopkinsguides.com/hopkins/view/Johns_Hopkins_ABX_Guide/
www.schn.health.nsw.gov.au/_policies/pdf/2011-8018.pdf
https://www.universityhealthsystem.com/~/media/files/clinical-pathways/aminoglycoside-dosing-pediatrics.pdf
https://www.starship.org.nz/for-health-professionals/starship-clinical-guidelines/a/aminoglycosides/
Dùng Liều Truyền Thống trên Trẻ Em
TRADITIONAL DOSING
Traditional Dosing Aminoglycosides
Tuổi Gentamicin/Tobramycin Amikacin
http://doctorlib.info/pharmacology/manual/49.html
AUC và Nồng Độ
C
Ln( p) t ∗(Cmax+Cmin) Cmax −Cmin
kel= Ct AUC24= +
t 2 k el
Hoặc dùng nồng độ khoảng giữa: 6-14 giờ sau khi bắt đầu
truyền (alternatively, random level 6 -14 hrs)
Theo dõi chức năng thận
Xác định Scr cơ bản (baseline Scr)
Nếu ổn định: nên kiểm tra Scr ÍT NHẤT là 1 lần mỗi tuần (Scr should be rechecked
at least once every week)
Dùng Toán Đồ Hartford (nomogram)?
Amikacin: 20-30mg/L
Cystic Fibrosis: 80-120mg/L
Thay đổi về liều mà không thay đổi về khoảng cách liều sẽ dẫn đến
thay đổi theo tỷ lệ của NĐ Đỉnh và NĐ Đáy
Tăng NĐ Đáy bằng cách
Tăng liều hoặc
Giảm khoảng cách liều
Giảm NĐ Đáy bằng cách
Giảm liều hoặc
Tăng khoảng cách liều