Professional Documents
Culture Documents
TDM Vanco AG 2019 Vietnam Tiếng Việt
TDM Vanco AG 2019 Vietnam Tiếng Việt
2
Nội dung
Theo dõi nồng độ thuốc
trong trị liệu
Tối ƣu hóa dƣợc điều trị
Vancomycin:
Trẻ em và AUC24
Aminoglycosides:
Gentamicin và Tobramycin
3
Mục tiêu
Giải thích đặc điểm dược lực phụ thuộc nồng độ, phụ
thuộc thời gian và tác động hậu kháng sinh.
Bàn luận quy trình theo dõi nồng độ thuốc trong trị
liệu và lợi ích của nó trong việc tối ưu hóa dược điều
trị.
Xác định mô hình thích hợp (bolus so với truyền
chậm) khi cần theo dõi điều trị vancomycin or
aminoglycoside.
Ước tính độ thanh thải creatinine của người lớn và trẻ
em.
4
Dƣợc điều trị
trong bệnh nhiễm trùng
THUỐC
TÁC NHÂN
BỆNH NHÂN
GÂY BỆNH
5
Dƣợc điều trị
trong bệnh nhiễm trùng
THUỐC
TÁC NHÂN
BỆNH NHÂN
GÂY BỆNH
6
Tác nhân gây bệnh
7
Dƣợc điều trị
trong bệnh nhiễm trùng
THUỐC
8
Thuốc: Dƣợc động (PK)
vs Dƣợc lực (PD)
Khác nhau như thế nào? A=Absorption
D=Distribution
M=Metabolism
• Dược động: E=Elimination
is
the
relationship
Efficacy Toxicity
is what the
between
and and
Body
Dosage
Drug in regimen
serum/tissue/ other
body fluids
(receptor site) does to the
and
Drug
between Drug in
serum/tissue/ other
body fluids
relationship (receptor site)
is what the
is the
Pharmacodynamics
10
Drug
DƢỢC ĐỘNG (PK) DƢỢC LỰC (PD)
Nồng độ vs. Thời gian Nồng độ vs. Tác động
PK/PD
Tác động vs. Thời gian
11
Dƣợc lực (PD)
Mối liên hệ giữa thuốc và tác nhân gây bệnh
tới bệnh nhân
Thuốc: Các thông số
dƣợc động
– Đo lường sự hiện diện
Nồng độ thuốc
của thuốc trong huyết thanh
– Thời gian, đỉnh, AUC Đỉnh: MIC
13
Dƣợc lực học
Hiệu ứng hậu kháng sinh (PAE)
Ức chế sự phát triển vi khuẩn sau khi nồng
độ kháng sinh xuống thấp hơn MIC
Có thể do nhiều yếu tố như sự ức protein, hoạt
động của bạch cầu
Khác nhau tùy loại kháng sinh và tùy loại vi khuẩn
Một liều cao có thể có tác động hậu kháng sinh dài
hơn nhiều liều thấp
Aminoglycosides là nhóm có tác động hậu kháng
sinh trung bình
14
ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
Aminoglycosides – liều cao, 1 lần/ngày hoặc
khoảng liều dài
Với PAE, tác động của thuốc vẫn còn hiện diện khi
nồng độ thuốc xuống dưới MIC
Vancomycin – liều thường xuyên hơn (Có thể
truyền liên tục), theo dõi nồng độ thuốc
Beta-lactams – truyền kéo dài hoặc liên tục
15
Thuốc: Chỉ số PK-PD cho
sự hiện diện của thuốc và hiệu quả
Chỉ số % T>MIC AUC24:MIC Peak:MIC
Cơ chế Phụ thuộc thời gian Phụ thuộc thời gian kèm Phụ thuộc nồng độ kèm
tác động hậu kháng sinh tác động hậu kháng sinh
Định nghĩa % thời gian đạt nồng Diện tích dưới đường cong Nồng độ đỉnh chia MIC
độ > MIC trong 24h trong 24h khi nồng độ ổn
định chia MIC
Metronidazole*
Daptomycin*
Ketolides*
16
* Phụ thuộc nồng độ với tác động hậu kháng sinh
Thời gian trên MIC
20
Conc (mcg)
15
10
5
MIC
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Time (hr)
%T>MIC = 8hr or 67% (12 hr dosing interval)
17
AUC24:MIC
20
Conc (mcg)
15
10
5
MIC
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Time (hr)
AUC: MIC = 300/1 = 300
18
Tỷ số Peak/MIC
20
Conc (mcg)
15
10
5
MIC
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Time (hr)
Peak/MIC = 16 / 2 = 8
19
Điều trị bệnh nhiễm trùng
THUỐC
20
Dƣợc động: Trẻ em
Sự khác nhau về dược động giữa người lớn và trẻ em
Sự khác nhau về dược động giữa các nhóm tuổi ở
trẻ em
Bệnh nhi (Pediatrics): 0-18 tuổi
Sinh non (Preemies): dưới 37 tuần tuổi
Sơ sinh (neonates): dưới 1 tháng tuổi
Nhũ nhi (Infants): 1-12 tháng tuổi
Trẻ em (Children): 1-12 tuổi
Dậy thì (Adolescents): 13-18 tuổi
Khó dự đoán được mối liên quan giữa nồng độ thuốc và đáp ứng.
Đáp ứng không mong đợi.
Tác động của thuốc ở người lớn không giống như ở trẻ em.
21
Dƣợc động: Trẻ em
Các giai đoạn của quá trình dƣợc động học
Hấp thu Phân bố Vị trí tác động
Sử dụng tuổi thai nhi cho trẻ sinh non Thải trừ
Thời gian bán thải (t½)
Kearns GL. Developmental pharmacology--drug disposition, action, and therapy in infants and children. NEJM 2003;349:1157-67.
van den Anker JN. Developmental pharmacokinetics. Handbook of experimental pharmacology 2011; 205:51-75. 22
Các nhóm tuổi của trẻ em
Thể tích phân bố (Vd) and độ thanh thải của thận (CL)
24
TDM
• Dược động học ứng dụng hoặc dược động học lâm sàng
• Mô hình toán học về dược bao gồm dược lý, bệnh học, sinh lý
(Clinical pharmacometrics)
• Tối ưu hóa điều trị trên từng cá thể
• Theo dõi nồng độ thuốc
Tối đa hóa nồng độ thuốc trong khoảng trị liệu để mang lại hiệu
quả điều trị.
Giảm thiểu nồng độ thuốc trong khoảng gây độc để tránh độc
tính của thuốc.
“Theo dõi toàn diện trên BN, không chỉ là theo dõi nồng độ
thuốc”
25
TDM
26
THU THẬP DỮ LIỆU
Tình trạng lâm sàng của BN
Tuổi, giới tính, chiều cao, cân nặng, tình trạng bệnh hiện
tại, dấu hiệu sinh tồn
Tương tác thuốc và bệnh
Chỉ số xét nghiệm
Chức năng thận, chức năng gan, số lượng bạch cầu, albumin
Dữ liệu vi sinh: ngày, vị trí nhiễm trùng, vi sinh vật, MIC
Thuốc dùng đồng thời
Tương tác thuốc –thuốc
Tiền sử dùng thuốc (nếu có)
Thuốc, liều thuốc, dạng bào chế, đường dùng, thời gian dùng,
thời gian lấy mẫu
27
THU THẬP DỮ LIỆU
Thông số dƣợc động của thuốc trong dân số
Sinh khả dụng, gốc muối của hoạt chất, Vd, CL, t 1/2, k
Thông số dƣợc động trên từng đối tƣợng BN
Nồng độ thuốc trong máu hiện tại và trước đó
Biểu đồ liều sử dụng và thời gian lấy mẫu
Ghi chú diễn tiến hằng ngày của BN
Theo dõi tình trạng lâm sàng và các thông số (giá trị xét
nghiệm và phản ứng có hại của thuốc)
28
BIỂU MẪU THEO DÕI
29
TỐI ƢU HÓA TDM
Đặc điểm BN
Thông số dược
động dựa trên
dân số
Dược lực
Tác động của thuốc
31
LỢI ÍCH
33
THÔNG SỐ KHÔNG PHỤ THUỘC
34
THÔNG SỐ PHỤ THUỘC
35
THÔNG SỐ PHỤ THUỘC
Time
36
THÔNG SỐ PHỤ THUỘC
Thời gian bán hủy (t 1/2 )
t 1/2 = thời gian để Cp giảm hoặc tăng một nửa
t 1/2 phụ thuộc vào Vd và Cl
t 1/2 = 0.693 (Vd) = 0.693
Cl k
Half-life quyết định:
Khoảng liều
Mô hình bolus so với truyền ngắn
Thời gian đạt trạng thái ổn định: 3 - 5 x t 1/2
37
MÔ HÌNH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
NGẮT QUÃNG
Giải thích quá trình phức tạp của hấp thu, phân bố,
chuyển hóa và thải trừ thuốc
38
Winter ME. Basic Clinical Pharmacokinetics.
5th Ed. Philadelphia: Lippincott Williams &
Wilkins; 2010. 39
MÔ HÌNH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
NGẮT QUÃNG
Giả định:
Liều ngắt quãng với khoảng cách cố định
Liều và là hằng định
Trạng thái ổn định (> 3-5 thời gian bán thải)
40
MÔ HÌNH TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
NGẮT QUÃNG
41
MÔ HÌNH BOLUS: 6 x tin t 1/2
Giả định:
Liều và tau là hằng
định
Trạng thái cân bằng
Hấp thu và phân bố
tức thì
42
MÔ HÌNH TRUYỀN THỜI GIAN NGẮN: 6 x tin > t1/2
Giả định:
Liều và tau là
hằng định
Trạng thái cân
bằng
** t là thời gian từ
lúc kết thúc truyền
cho đến khi đạt
đỉnh hoặc đáy
43
Nồng độ huyết thanh trạng thái cân bằng
100
Tại thời điểm cân bằng, tất cả các thông số đều lặp lại
Serum Concentration (mcg/ml)
Được dùng
để tính k
10
1
0 50 100 150 200 250 300
Hours in Dosing Interval
44
Plotting of Serum Concentration
Beginning of interval
time
End of interval
Infusion time
90
80
70 Conc1
LN Serum Concentration
60 ▲
50
40
30
Conc2
20 ▲ ▲
10
-4 -2 0 2 4 6 8 10 12 14
1600 1800 2000 2200 2400 0200 0400 0600
46
REABSORTION
SECRETION
47
ĐỘ THANH THẢI CREATININE:
Áp dụng công thức Cockcroft-Gault
Áp dụng công thức này cho NGƯỜI LỚN thể trạng không gầy
yếu, di chuyển được với creatinine huyết thanh ở trạng thái ổn
định
Không sử dụng nếu bệnh nhân đang chạy thận hoặc bệnh nhi
48
ĐỘ THANH THẢI CREATININE:
Áp dụng công thức Cockcroft-Gault
Nam:
Clcr (ml/phút) = (140 – Tuổi) (IBW)*
(72) (Scr)
Nữ:
Clcr (ml/phút) = (140 – Tuổi) (IBW)* x 0.85
(72) (Scr)
Tuổi: năm, IBW: cân nặng lí tưởng (kg) (sử dụng IBW trừ khi BN
bị béo phì hoặc gầy), creatinine huyết thanh ở trạng thái cân
bằng: mg/dL
49
THỂ TRỌNG HOẶC CÂN NẶNG
Tuổi = 8
SCr = 1.6 mg/dL
Chiều cao = 3’ 4”
= 101 cm
CLcr = 30 ml/phút/1.73m2
Traditional - AGE k
Trẻ sơ sinh nhẹ cân, <1 tuổi 0.33
Trẻ sơ sinh thường, <1 tuổi 0.45
Trẻ em (1-12) và vị thành niên nữ 0.55
Vị thành niên nam (13-17) 0.70
New Updated Bedside - AGE (new SCr assay) k
Trẻ em và vị thành niên (1-17) 0.413
53
G Schwartz - J Am Soc Nephrol 20: 629–637, 2009
ĐIỂM CẦN NHỚ
Vancomycin diệt khuẩn phụ thuộc thời gian và aminoglycoside
diệt khuẩn phụ thuộc nồng độ với hiệu ứng hậu kháng sinh.
Các thông số dược động độc lập (Vd và Cl) và các thông số
dược động phụ thuộc (k và t1/2) cần thiết cho xác định chế độ
liều kinh nghiệm và chỉnh liều.
Mô hình trạng thái cân bằng ngắt quãng được sử dụng để làm
TDM cho vancomycin và aminoglycosides.
Không phải tất cả nồng độ thuốc được lấy tại thời điểm nồng
độ đỉnh hoặc đáy “đúng hoặc ngoại suy”.
Ước tính chức năng thận bằng độ thanh thải creatinine có thể
được sử dụng để TDM vancomycin và aminoglycoside.
54
VANCOMYCIN
55
Mục tiêu
Áp dụng dữ liệu dược động của vancomycin và
aminoglycosides để điều trị thành công các nhiễm
trùng nghiêm trọng ở trẻ em và người lớn nhập viện.
Điều chỉnh hợp lý việc đo lường và chiến lược theo
dõi vancomycin (AUC24:MIC) và aminoglycosides
(Cmax hoặc Peak:MIC).
Dựa vào các thông số dược động học dân số , tính
toán chế độ liều nạp và liều duy trì kinh nghiệm cho
vancomycin hoặc aminoglycoside để đạt được mục
tiêu dược lực điều trị.
56
Mục tiêu
Đánh giá chế độ liều vancomycin và
aminoglycoside dựa trên nồng độ đo được
trong máu của bệnh nhân (cá thể hóa).
Dựa vào các thông số về dược động học
của từng bệnh nhân, tính toán và điều
chỉnh liều vancomycin hoặc
aminoglycoside.
57
Vancomycin
Vancomycin là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm trùng
nghiêm trọng gây ra bởi Staphylococcus aureus kháng
methicillin (MRSA) ở trẻ em và người lớn điều trị nội trú1
59
Vancomycin
Thải trừ
Chủ yếu qua thận
60
Vancomycin
Thực hành lâm sàng – Nồng độ đáy mục tiêu :
Dựa theo tình trạng trên lâm sàng của bệnh nhân, loại
nhiễm trùng, và tác nhân gây bệnh/tính nhaỵ cảm
Nồng độ đáy mục tiêu (Cpssmin): 5 - 20 mg/L
61
Vancomycin
Thời gian lấy mẫu
Nồng độ đáy
Nên theo dõi ở tất cả bệnh nhân sử dụng > 3 ngày.
Lấy mẫu trước khi truyền liều kế tiếp ( 1 giờ) ở trạng thái ổn định.
Một giá trị nồng độ đáy giúp ước đoán giá trị AUC24 dựa theo mô hình
Bayesian.
Nồng độ đỉnh
Những trường hợp nên chỉ định nồng độ đỉnh:
Cần ước đoán chính xác giá trị Vd
Nồng độ đáy và đỉnh ước đoán giá trị AUC24 không dựa trên mô hình Bayesian
Nhiễm trùng nghiêm trọng có nguy cơ cao thất bại với điều trị.
Ước đoán nồng độ đáy dựa theo mô hình bolus ở nồng độ ổn định
Cpssmax = Cpssmin + SFD
Vd
Lấy mẫu 1- 2 giờ sau khi kết thúc truyền: tránh pha phân bố.
62
VANCOMYCIN
TRÊN TRẺ EM
63
Hiệu lực vancomycin
Vancomycin là lưạ chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm
trùng nghiêm trọng gây ra bởi vi khuẩn Staphylococcus
aureus kháng methicillin (MRSA)
2009 National Guideline
64
Mô hình Monte Carlo với ƣớc lƣợng Bayesian
Tƣơng quan AUC24 và nồng độ đáy
60 mg/kg/day, N = 11,000
Sơ sinh:
Nồng độ đáy 7-11
mcg/mL ~ AUC 400
mcg-hr/mL > 90%
PTA
Các thông số ƣớc lƣợng của Vancomycin Biến thiên giữa Sai số tồn
các đối tƣợng dƣ
Wt = cân nặng (kg), Age: Tuổi (ngày), và SCr = Creatinine huyết thanh (mg/dL)
• Tự đánh giá (Internal Validation): được đánh giá bằng phân tích
bootstrap (N=1000) để ước lượng posthoc Bayesian Vd và CL, với
khoảng tin cậy 95%
• Đánh giá lại (External Validation): công thức Vd và CL được đánh giá lại
bởi nhiều nhà nghiên cứu khác nhau.
McNeil JC. Pediatr Infect Dis J 2016;35:263-8 and 2017;36:572-577 Yoo RN. J Korean Med Sci 2017;32:22-28
Hahn A. Ther Drug Monit 2015;37:619-25 69
Vancomycin
BACKGROUND độc tính trên thận
Tỷ suất
Dân số Nồng độ đáy (mcg/mL)
nghiên cứu TLTK
< 15 ≥ 15
Trẻ em 33%–41% 88% Ragab 2013
26%
Cmin ≥ 15 mcg/mL
20%
P < 0.001 aOR 2.5 (1.1–5.8; P = .028)
AUC ≥ 800 mg-h/L
72
HƢỚNG DẪN THEO DÕI
TRỊ LIỆU VANCOMYCIN
73
Theo dõi trị liệu vancomycin
2009 Hƣớng dẫn của Mỹ
75
Theo dõi trị liệu vancomycin
Hƣớng dẫn mới của United States
**Bản thảo – Có thể thay đổi sau khi duyệt lại lần cuối
Tính liều và theo dõi dựa trên AUC đƣợc khuyến cáo 76
Bayesian Estimation
Schumacher 1984
Spiegelhalter 2000
77
Ƣớc tính Bayesian
78
Spiegelhalter DJ. Health Technol Assess 2000; 4(38): 1-130.
AUC24: Ƣớc tính Bayesian
Ứng dụng phần mềm của định lý Bayesian
T.D.M.S. 2000, BestDose, MwPharm
Lấy mẫu: Đáy (1) so với Đỉnh - Đáy (2)
97% đúng khi dùng chỉ nồng độ đáy ở người lớn
60% đạt AUC 400 có nồng độ đáy < 15 mcg/mL
Mẫu đỉnh-đáy cải thiện độ chính xác & tập trung của
AUC24 and CL ở trẻ em
Bayesian vƣợt trội hơn non-Bayesian Estimation (do có thể dự đoán
dưới mức AUC)
Cân nhắc thay thế kháng sinh khi MRSA MIC > 1 mcg/mL
Le J. Therapeutic Drug Monitoring, 2014;36:510-8 Pai MP. Adv Drug Deliv Rev 2014;77:50-57
Neely MN. Antimicrob Agents Chemother 2014;58:309-316. Patel K. Pediatr Drugs 2015;17(2):97-103 79
AUC24: Bayesian Estimation
Mô hình PopPK với ước tính Bayesian
Phân tích 138 đối tượng nghiên cứu với 712 nồng độ vancomycin
So với 1S, việc lấy mẫu 2S cho vancomycin đã cải thiện độ chính xác
và tập trung trong việc ước tính và dự đoán AUC24 sau đó
Đánh giá hai nồng độ thuốc để đảm bảo liều dùng thuốc đầy đủ
Accuracy
81
AMINOGLYCOSIDE
Gentamicin
Tobramycin
82
Aminoglycosides
Tobramycin, Gentamicin, và Amikacin (liều khác nhau)
Bản chất cation của thuốc có thể phá vỡ màng ngoài tế
bào của vi khuẩn Gram (-), bao gồm Pseudomonas
aeruginosa, dẫn đến tác động diệt khuẩn hoàn toàn
khác với hầu hết các thuốc ức chế tổng hợp protein
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu kém qua đường uống
Thường dùng đường IM, IV, hít
Phân bố:
Chủ yếu ở ngoại bào, thâm nhập kém vào CSF và
phổi
Chuyển hoá/Thải trừ:
Chủ yếu thải trừ qua thận dạng không đổi (90-95%)
Abbreviations: PO: by mouth, IM: intramuscular, IV: intravenous, CSF: cerebrospinal fluid
Tobramycin Prescribing Information. Pfizer Jan 2011. 83
Tobramycin (systemic therapy and oral inhalation): Drug Information. Lexi-comp. Copyright 1978-2012.
LIỀU DÙNG
Liều truyền thống Liều cao “Một
lần/ngày”
Khoảng liều 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ, 18 24 giờ
giờ
Tỉ số Peak/MIC 8 - 10 7 - 10
Nồng độ đỉnh 5 - 8 mg/L (có thể đến 10) 17 - 30 mg/L
Nồng độ đáy < 1 mg/L < 0.5 mg/L (không thể phát
hiện)
k = Cl (L/giờ) = 0.693
Vd (L) t½
LIỀU DUY TRÌ TRUYỀN THỐNG
AMINOGLYCOSIDE
Tại sao?
Độc tính thấp hơn?
Có thể ít xảy ra độc thận tiến triển chậm
25
20
15
10
5
MIC
0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Time (hr)
MỘT LẦN/NGÀY vs. MỖI 8 GIỜ
Concentration
Time
AMINOGLYCOSIDE MỘT LẦN/NGÀY
101
ĐỘC THẬN
Tổn thương thận cấp do hoại tử ống thận
10 - 20% BN
Tăng creatinine huyết thanh (SCr) > 0.5 đến 1 mg/dL hoặc tăng
50% SCr so với nền
5 – 10% liều thuốc truyền bị bắt giữ bởi tế bào ống thân gần,
nồng độ aminoglycoside tại đây có thể cao hơn nồng độ trong
huyết thanh
Gentamicin > tobramycin > amikacin
Biện pháp
Theo dõi nồng độ thuốc và chức năng thận(SCr, thể tích nước
tiểu)
Tránh dùng chung với các thuốc độc thận khác
Contact Information:
Jennifer Le, PharmD, MAS, BCPS-ID, FIDSA, FCSHP, FCCP
Professor of Clinical Pharmacy
University of California, San Diego
Skaggs School of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences
Email: jenle@ucsd.edu or leoffice@ucsd.edu
LinkedIn, Research Gate, Twitter @idpedle, E-Scholarship
Website: http://pharmacy.ucsd.edu/faculty/le.shtml
108