Professional Documents
Culture Documents
TƯƠNG TÁC:
1. Thuốc – Thuốc
2. Thuốc – Tá dược
3. Tá dược – Tá dược
Các cặp tương tác thuốc bất lợi “tiềm tàng” (Potential
Adverse Drug Interaction) > 2.500 cặp; tuy nhiên không phải
lúc nào chúng cũng gây ra hậu quả hoặc được phát hiện trên
thực nghiên cứu khác nhau, sử dụng các công cụ phát hiện
tương tác thuốc khác nhau, trên các đối tượng khác nhau, cho
kq đơn thuốc có tương tác thuốc bất lợi “tiềm tàng” rất cao
(dao động từ 35-60%)
Lara Magro, Ugo Moretti & Roberto (2012), Expert Opin, Drug Saf. 11 (1): 83-94
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một vài con số ...
NC thuần tập hồi cứu trên 433 BN > 60 tuổi tại 1 trung tâm
chăm sóc sức khỏe ban đầu (Brazil) trong thời gian từ 11/2010
đến 11/2011. Kết quả:
KQ: BN nhập viện do tụt đường huyết liên quan đến glyburid
(N=909): biến cố tụt đường huyết cao hơn đến 6 lần ở nhóm
các BN trong 1 tuần trước đó có sd co-trimoxazol (OR sau khi
đã hiệu chỉnh: 6,6; 95% Cl 4,5-9,7) JAMA, 2003; 289 (13): 1652-1658
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một vài con số ...
KQ (tiếp):
VD:
BN tăng huyết áp kèm đau thắt ngực ổn định, BS
điều trị bằng propranolol
Khai thác tiền sử BN phát hiện BN hen phế quản
VD:
- Phối hợp LT và thuốc chống THA
- Phối hợp nhiều KS có cơ chế khác nhau trong điều
trị lao
- Phối hợp KS và thuốc giảm tiết acid điều trị viêm
loét DDTT
TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC
Phối hợp thuốc điều trị khác nhau nhưng có cùng độc tính trên
cơ quan
VD:
- Furosemid + gentamicin -> độc tính trên thận và tai
- Corticoid + NSAIDs -> xuất huyết tiêu hóa
- Lợi tiểu quai / LT thiazid + Corticoid -> độc tính trên tim
TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC
Thuốc tống nhanh khỏi dạ dày -> tăng hấp thu tại ruột
(metoclopramid + paracetamol)
- Cản trở cơ học, tạo lớp ngăn sự tiếp xúc của thuốc
với niêm mạc ống tiêu hóa
Vd: furosemid làm mất dich ngoại bào -> TT với các thuốc tan
nhiều trong nước gây tăng độc tính (digoxin, theophylin,
gentamicin, amikacin)
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG
Chất ức chế
Alopurinon, IMAO, Disulfiram, TAO, Erythromycin,
Josamicin, Cimetidin, Miconidazol, Isoniazid, Enoxacin,
Flouroquinolon
Cimetidin, Fluoxetin, Lanzoprazol, Omeprazol
Nước bưởi
VD:
- Cimetidin làm tăng nồng độ nifedipin
- Erythromycin làm tăng nồng độ theophylin
TƯƠNG TÁC DƯỢC ĐỘNG
Sách:
Bộ y tế (2006). Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định
Ivan H Stockley. Drug Interactions. Pharmaceutical
Press
Tăng HT Giảm HT
THUỐC – THỨC ĂN
- Xa bữa ăn
- Vào bữa ăn
- Tùy ý
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
- Bữa ăn làm tăng lưu lượng dòng máu qua gan: Với những
thuốc có clearance gan lớn (thuốc chẹn beta giao cảm,
morphin, các hormon…) -> tăng lượng thuốc qua gan và có
thể gây bão hoà thuốc trong vòng tuần hoàn đầu dẫn tới
tăng lượng thuốc hoạt tính trong máu
- Một số loại TĂ kích thích enzym chuyển hoá ở gan (thịt
ninh, bắp cải, củ cải…) khi ăn lượng lớn -> giảm hoạt tính
của một số thuốc có EH< 0,3 (AVK, phenytoin, theophylin)
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
CẦN TRÁNH
TƯƠNG TÁC THUỐC – NƯỚC UỐNG
CẦN TRÁNH
TƯƠNG TÁC THUỐC – NƯỚC UỐNG
TƯƠNG TÁC THUỐC – NƯỚC UỐNG
80
Thời điểm uống thuốc trong ngày:
86
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
Vd:
Sucrafat uống 1 giờ trước khi ăn
Antacid uống 1 giờ sau khi ăn
87
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN
88
TƯƠNG TÁC THUỐC – THỨC ĂN