Professional Documents
Culture Documents
1
14/08/2020
1. Đại cương
2
14/08/2020
Gan
1. ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
Dược lý học
3
14/08/2020
PHARMACOKINETICS
“What the body does to the drug”
Dược động học là quá trình vận chuyển thuốc từ lúc được hấp thu
vào cơ thể cho đến khi bị thải trừ ra ngoài hoàn toàn, bao gồm:
Hấp thu, Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ hoặc những gì mà cơ thể
tác động lên thuốc. 7
4
14/08/2020
1. Hấp thu
Thuốc trong máu 2. Phân phối
Thuốc/Chất chuyển hóa
3. Chuyển hóa
Ở mô
4. Thải trừ
Thuốc/chất chuyển hóa
Nước tiểu, phân, mật
Modified from Mycek et al. (1997)
9
Phân tử protein
Ưa nước
Để thuốc thực hiện được các quá trình DĐH thì cần
vượt qua các màng tế bào 10
5
14/08/2020
Ẩm bào 11
6
14/08/2020
13
14
7
14/08/2020
Độ tan trong lipid, nước của thuốc thay đổi theo pH môi trường
8
14/08/2020
17
18
9
14/08/2020
19
20
10
14/08/2020
Phá hủy
Không Phá hủy Phá hủy
trong lòng ruột
hấp thu ở thành ruột bởi gan
Sinh khả dụng: đánh giá khả năng đưa thuốc vào tuần hoàn
11
14/08/2020
23
* Nhược điểm: pH khác nhau, nhiều enzym tiêu hóa, nhiều thuốc gây kích
ứng niêm mạc, dễ tạo phức với các chất trong thức ăn → khó hấp thu.
Niêm mạc miệng: thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch lưỡi → không bị mất tác
dụng lần đầu qua gan → tác dụng nhanh: Adalat, nitroglycerin…
Ở dạ dày:
- Thời gian lưu ở dạ dày ngắn: 0-3 giờ, đói hấp thu nhanh nhưng kích ứng.
- Niêm mạc dạ dày chứa nhiều cholesterol, nhu động nhanh, mạnh, diện
tích hấp thu nhỏ
24
12
14/08/2020
Ở ruột non:
- pH thay đổi: tá tràng 5-6, hỗng tràng 6-7, hồi tràng 7-8
- Thời gian lưu ngắn, diện tích hấp thu nhỏ hơn ruột non
→ hấp thu không hoàn toàn.
25
26
13
14/08/2020
- Ít mạch máu→ hấp thu chậm nhưng duy trì nồng độ thuốc
kéo dài
Qua niêm mạc hô hấp: chỉ chất ở dạng bay hơi, diện tích
phổi 80-100m², ko qua gan →hấp thu nhanh. Có một số
thuốc ít hấp thu, dùng tại chỗ.
27
Cơ quan được tưới máu nhiều thuốc sẽ được chuyển đến nhiều 28
14
14/08/2020
• Trong máu:
+ Thuốc ở dạng tự do và gắn với protein huyết tương
+ Chỉ có dạng tự do mới có tác dụng sinh học
D + Prot. ↔ D-Prot.
(Phức hợp)
75-100% 75-100%
phenylbutazon Diazepam
warfarin Digotoxin
phenytoin Clopromazin
aspirin Erythromycin
25-75% 25-75%
benzylpenicilin Cloroquin
methotrexate morphin
Không gắn Không gắn
ethosuximid isoniazid
ouabain
15
14/08/2020
Cạnh tranh gắn gây ra 1 thuốc tăng tác dụng và gây độc
31
16
14/08/2020
17
14/08/2020
35
36
18
14/08/2020
38
19
14/08/2020
Phenylbutazon → Oxyphentazon
Allopurinol → Aloxantin
• CYPs được đặt tên: đầu tiên là CYP gốc, theo sau là họ
(biểu diễn bằng 1 chữ số), đến một chữ cái biểu thị dưới
họ và tiếp theo 1 con số thể hiện gen mã hóa. 40
20
14/08/2020
VD: CYP2E1 chuyển hóa paracetamol, CYP3A4 chuyển hóa ¾ các thuốc
41
21
14/08/2020
Ảnh hưởng của các chất lên hệ thống CYP450 làm thay đổi tác
động của thuốc
• Ví dụ nếu một loại thuốc ức chế CYP450 sẽ làm cho thuốc thứ
hai có thể tăng nồng độ (hoạt chất ở dạng có hoạt tính) và tích lũy
trong cơ thể dẫn đến ngộ độc
• Các thuốc cảm ứng enzym CYP450 sẽ làm tăng chuyển hóa của
thuốc khác (Inducers) --> giảm nồng độ thuốc khác.
VD Rượu – Paracetamol
• Các thuốc ức chế enzym CYP450: làm giảm sự chuyển hóa của
một thuốc khác (Inhibitors) --> tăng nồng độ thuốc khác.
VD Methadone - Ketoconazol
22
14/08/2020
Đường khác:
Phụ Phổi sữa, nước bọt, mồ hôi
46
23
14/08/2020
qua mồ hôi, qua nước mắt, qua tế bào sừng (lông, tóc,
móng), tuyến nước bọt, nước mắt.
Số lượng không đáng kể nên ít có ý nghĩa về mặt điều trị.
Mục đích của chuyển hóa là làm cho thuốc mất hoạt tính, dễ
tan trong nước và thải trừ. Vì vậy, quá trình chuyển hóa chính
là quá trình thải trừ thuốc.
48
24
14/08/2020
3. CÁC THÔNG SỐ
DƯỢC ĐỘNG HỌC
50
25
14/08/2020
51
26
14/08/2020
53
27
14/08/2020
Ý nghĩa của Vd
Chỉnh liều, khoảng cách liều, quyết định lọc máu
55
56
28
14/08/2020
o Ý nghĩa:
Sinh khả dụng là đại lượng quan trọng để xác định và
tính toán liều dùng cho các dạng bào chế không theo
đường tĩnh mạch.
58
29
14/08/2020
F tĩnh mạch
• Fabs. > 50% đạt hiệu quả, > 80% tốt, <50% kém.
• Ưu tiên chọn Fabs. cao, nếu Fabs. >80% ưu tiên dùng uống.
F tương đối: bản chất là nghiên cứu BE → chọn thuốc.
59
Khi AUC, Frel. khác nhau 80-125% thì được gọi là tương
đương.
60
30
14/08/2020
Tương đương
• Tương đương bào chế: có chứa cùng loại dược chất với cùng
hàm lượng trong cùng dạng bào chế, có cùng đường dùng và
đạt cùng mức tiêu chuẩn chất lượng
• Thế phẩm bào chế: nếu chúng cùng loại dược chất nhưng
khác nhau về dạng hoá dược của dược chất (base, muối,
ester..) hay khác nhau về hàm lượng, hoặc dạng bào chế
• Tương đương điều trị: tương đương bào chế và có cùng tác
dụng và tính an toàn trên lâm sàng
61
62
31
14/08/2020
6h 24h
t/2
- Ngừng thuốc thời gian >7 lần t/2: 99% thải trừ hết.
64
32
14/08/2020
Nồng độ ổn định
65
33
14/08/2020
BN suy thận
Trẻ em
PN có thai
68
34
14/08/2020
35
14/08/2020
Giảm protein máu (albumin) ↑Vd thuốc acid, có tỷ lệ gắn cao trên
90%.
Do ứ trệ dịch ngoại bào ↑Vd các thuốc tan mạnh trong nước.
Giảm số lượng, hoạt tính enzym ↓Tác dụng những tiền thuốc
(prodrugs)
↑ Tác dụng thuốc chuyển hóa mạnh
71
Nguyên tắc:
- Tránh chọn thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh.
72
36
14/08/2020
- Thay đổi hấp thu thuốc ở bệnh nhân mắc bệnh gan do
tăng áp tĩnh mạch cửa, giảm albumin máu. Sinh khả dụng
của các thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan tăng lên vì
giảm chuyển hóa ở gan
Vì thế, với những thuốc này, cần bắt đầu điều trị với liều
thấp và điều chỉnh liều trong quá trình điều trị.
73
- Các bệnh lý ở gan dẫn đến giảm tổng hợp protein huyết
tương, tăng lượng thuốc tự do trong máu, dẫn đến tăng thể
tích phân phối của những thuốc có tỉ lệ liên kết với protein
cao.
37
14/08/2020
Thay đổi dược động học của thuốc ở bệnh nhân suy gan
• Phân phối thuốc
- Một số chất nội sinh như bilirubin có thể tích lũy và cạnh
tranh vị trí gắn trên protein với thuốc. Ở bệnh nhân có bệnh
lý ở gan, đặc biệt xơ gan, thể tích dịch ngoại bào tăng nếu có
ứ trệ tuần hoàn có thể làm thể tích phân bố của các thuốc tan
nhiều trong nước tăng.
75
38
14/08/2020
Ở bệnh nhân suy thận, thuốc và các chất chuyển hoá bài
tiết chủ yếu qua thận sẽ giảm và tích lũy trong cơ thể.
Bệnh lý ở thận có thể ảnh hưởng đến các quá trình dược
động học khác của thuốc: hấp thu, phân phối, chuyển
hóa.
77
Giảm liều
Kéo dài
khoảng cách
39
14/08/2020
Phân phối
- Tăng thể tích chất lỏng ngoại bào, tăng nồng độ thuốc tự
do trong máu dẫn đến tăng thể tích phân phối của nhiều
thuốc.
VD Phenytoin: thường được theo dõi nồng độ thuốc trong
huyết tương trong quá trình điều trị.
BN suy thận: gắn protein của phenytoin giảm do sự cạnh
tranh vị trí gắn trên albumin của các chất tích lũy trong cơ
thể.
→ nồng độ phenytoin tự do tăng ở bệnh nhân suy thận.
Vì thế liều điều trị cũng phải được điều chỉnh giá trị thấp
hơn ở bệnh nhân suy thận.
80
40
14/08/2020
Phân phối
BN tăng ure máu: khả năng các thuốc đi qua hàng rào
máu não cũng dễ dàng hơn, các thuốc dễ gây tác dụng
trên hệ thần kinh trung ương hơn.
→ Tỉ lệ gặp tác dụng không mong muốn trên thần kinh
trung ương khi dùng cimetidin, ranitidin, famotidin
tăng lên ở bệnh nhân suy thận.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa thuốc tại gan ít bị ảnh hưởng bởi tình trạng
suy thận.
Một số thuốc chuyển hóa qua pha I nhờ CYP3A4 có thể bị
ảnh hưởng.
Thuốc chuyển hóa chính qua pha II ít bị ảnh hưởng. 81
Thải trừ:
-Tốc độ lọc cầu thận và bài tiết của ống thận của thuốc
thường giảm khi bệnh nhân suy thận.
-Các thuốc bài xuất qua thận trên 50% còn hoạt tính có
t/2 tăng rõ khi mức lọc cầu thận < 30 ml/phút.
-Những thuốc bài xuất gần như 100% ở dạng còn hoạt
tính qua thận (gentamicin, tetracyclin…) bắt buộc phải
hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Những thuốc
chuyển hóa gần như 100% ở gan lại có t/2 thay đổi không
nhiều ở bệnh nhân suy thận. 82
41
14/08/2020
Thải trừ:
•Một số thuốc không nên dùng hoặc dùng thận trọng ở
bệnh nhân suy thận như thuốc ức chế enzym chuyển
angiotensin, thuốc chẹn receptor angiotensin, kháng
aldosteron, aminoglycosid,, digoxin, NSAIDs,
methotrexat.
•Ở bệnh nhân suy thận, nên theo dõi hiệu quả điều trị,
độc tính và theo dõi nồng độ thuốc trong máu khi cần
thiết để điều chỉnh liều.
•Có 2 cách điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: giảm
liều dùng hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng
thuốc.
83
Thải trừ:
- Cách kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc thích
hợp với những thuốc phải đạt nồng độ nhất định trong
máu để mang lại hiệu quả điều trị nhưng không cần thiết
duy trì nồng độ này giữa các lần dùng thuốc.
42
14/08/2020
- Đánh giá mức độ thải trừ thuốc. Nếu thải trừ thuốc qua
thận chiếm hơn 50% tổng thải trừ thuốc của cơ thể thì
cần điều chỉnh liều sau liều dùng đầu tiên.
- Theo dõi điều trị và tác dụng không mong muốn, nồng
độ thuốc trong máu (TDM) khi cần.
86
43
14/08/2020
88
44
14/08/2020
+ Hàng rào máu não chưa phát triển, não chứa nhiều
nước > người lớn, myelin ít, neuron chưa biệt hóa→ Thuốc
vào TKTW dễ dàng
89
90
45
14/08/2020
- Đa bệnh và đa thuốc
91
Chậm tháo rỗng dạ - Thuốc không bền trong môi trường acid dễ bị phân hủy
dày, tăng thời gian lưu (ampicillin, erythromycin)
thuốc ở dạ dày - Chậm tác dụng của thuốc bao tan trong ruột (các PPI)
Tế bào viền giảm tiết - Giảm hấp thu các thuốc acid yếu (aspirin, barbiturat)
acid, pH dịch vị tăng - Tăng hấp thu thuốc kiềm yếu: cafein, theophylin, quinin
- Thuốc dễ bị phân hủy ở dạ dày sẽ bền vững hơn (penicillin,
erythromycin, levodopa)
Giảm tưới máu, diện Tmax kéo dài nhưng hấp thu không đổi
tích hấp thu, nhu động
Niêm mạc ruột lão hóa Vận chuyển qua chất mang giảm (B1, B12, sắt, calci, acid
amin) 92
46
14/08/2020
Thể tích khối cơ - Vd thấp với thuốc phân phối mạnh vào cơ
giảm, tỉ lệ mỡ tăng (promethazin)
- Vd cao với thuốc tan mạnh trong lipid (barbiturat, chống
trầm cảm, chẹn kênh calci, DX phenothiazin)
Albumin giảm Tăng Vd đặc biệt là thuốc có tính acid yếu (warfarin,
furosemid, phenytoin)
93
Chuyển hóa
Đặc điểm
Khối lượng, lưu lượng máu qua gan, hoạt tính các enzym chuyển
hóa thuốc (cytP450) giảm
Thay đổi chuyển hóa thuốc chủ yếu ở các phản ứng pha I, pha II ít
thay đổi
Hậu quả
Giảm chuyển hóa của nhiều thuốc
Tăng độc tính với thuốc chuyển hóa qua gan mạnh, mất tác dụng
và thuốc chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh
47
14/08/2020
Khác Levodopa 95
Thải trừ
48
14/08/2020
Chọn dạng bào chế, liều lượng, đường dùng phù hợp
bệnh lý, tuân thủ điều trị, ít ảnh hưởng chất lượng cuộc
sống nhất có thể
Hạn chế thuốc gây mất nước, kích thích thần kinh
Cân nhắc thuốc ít ảnh hưởng chức năng gan, thận nhất.
Cân nhắc chọn dạng siro, hỗn dịch, viên sủi, đặt hậu môn.
Tránh phối hợp thuốc cùng độc tính và nguy cơ tương tác
98
49
14/08/2020
99
Tăng hiệu suất của tim, tăng tính Tăng hấp thu thuốc khí dung
thấm phế nang
Giãn mạch, tăng tưới máu đến cơ Tăng hấp thu khi tiêm bắp
Ứ trệ tuần hoàn chi dưới Hấp thu khi tiêm mông, đùi chậm hơn tiêm cơ
100
delta
50
14/08/2020
Tăng Vd:
Giảm Prot. toàn phần, albumin, Carbamazepin
đặc biệt là 3 tháng cuối
Cạnh tranh các hormon sinh dục Phenytoin
trên Prot.
Tăng khối lượng mỡ (4 kg) Tăng Vd thuốc tan mạnh trong
lipid
max
Thay đổi chuyển hóa
Tăng nồng độ các hormon trong thời Cảm ứng/ ức chế một số
kỳ có thai enzym Cyt P450
101
102
51
14/08/2020
Chỉ sử dụng khi thật cần thiết, đánh giá cẩn thận lợi
ích nguy cơ cho mẹ và thai.
103
104
52
14/08/2020
Hormon Budesonid
Insulin
Thyroxin
Oxytocin
• Bài tiết thuốc vào sữa mẹ phụ thuộc: cấu trúc, trọng lượng
phân tử, độ tan trong lipid, pKa, tỷ lệ gắn vào protein
trong máu mẹ, pH của sữa, lưu lượng sữa....
106
53
14/08/2020
+ Hạn chế tối đa sử dụng thuốc, bắt buộc dùng thuốc cần cân
nhắc yếu tố nguy cơ/ lợi ích cho cả mẹ và con.
+ Cần phải chọn thuốc có tỷ lệ M/P nhỏ hơn 1 và có t/2 ngắn.
+ Chọn liều thuốc thấp nhất, thời gian sử dụng ngắn nhất. Khi
có hiệu quả phải ngừng sử dụng thuốc ngay.
+ Dựa vào t/2 của thuốc chọn thời điểm dùng thuốc và cho con
bú thích hợp.
Nên cho mẹ dùng thuốc ngay sau khi trẻ bú xong hoặc
Chọn thời điểm gấp 5 lần t/2 cho trẻ bú lại.
108
54
14/08/2020
109
110
55
14/08/2020
56