Professional Documents
Culture Documents
Bệnh nhân nam, 55 tuổi, bị HF mạn được nội soi ổ bụng vì bị sưng ở bụng. quy
trình gây mê gồm 1 thuốc có tác động khởi mê nhanh, hồi phục nhanh và ít làm
thay đổi chức năng tim phổi. Thuốc nào sau đây đang được mô tả?
Ketamine
Thiopental
Etomidate
Halothane
Propofol
Bệnh nhân nam, 55 tuổi nhập cấp cứu do sốt (38.6°C) và đau bụng. Thăm khám
cho thấy bn có áp xe ở thượng vị bên phải. thuốc gây tê đã dc sử dụng tiêm xung
quanh ở áp xe để chuẩn bị phẫu thuật. đặc điểm nào sau đây của mô làm chậm
tác động của thuốc gây tê ở mô nhiễm trùng?
nồng độ acid para-aminobenzoic cao
Nồng độ K+ ngoại bào cao
Tưới máu kém
Nồng độ enzyme chuyển hóa thuốc cao
pH ngoại bào thấp
Bệnh nhân nữ, 48 tuổi trảu qua phẫu thuật và dc khởi mê với propofol, duy trì
mê với vevofluran và nitro oxide (N2O). Tác động lên thụ thể nào sau đây đã tạo
nên hiệu quả gây mê của Nitro oxide?
NMDA glutamatergic
5-HT3 serotonergic
Alpha-1 adrenergic
GABAergic
Nm cholinergic
Bệnh nhân nam, 60 tuổi được lên lịch tán sỏi bàng quang. Gây tê ngoài màng
cứng ở thắt lưng được lựa chọn sử dụng. Thời gian thực hiện thủ thuật dự kiến là
20 phút. Thuốc gây tê nào sau đây là phù hợp nhất?
Cocaine
Benzocaine
Bupivacaine
Tetracaine
Lidocaine
Bệnh nhân nữ, 61 tuổi trải qua nội soi đại tràng vì chảy máu đại tràng. Bệnh
nhân rất sợ nội soi đại tràng và yêu cầu được gây mê khi nội soi. Tiền sử bệnh
gồm đau thắt ngực 7 năm, nên etomidate đã được dùng để gây mê. Tác động bất
lợi nào sau đây có khả năng xảy ra nhiều nhất ở bn này sau khi ngưng gây mê?
Tăng huyết áp
Nôn và buồn nôn
Ảo giác
Giảm cung lượng tim
Ức chế hô hấp nặng
Tác động phụ không mong muốn nào không phải của NSAIDs
Giữ nước, tăng huyết áp, phù, Nhồi máu cơ tim
Hen suyễn
Triệu chứng cai thuốc
Suy thận
Phát ban + ngứa
Loét/ xuất huyết tiêu hóa.
Phát biểu nào sau đây về tác động bất lợi của trị liệu opioid là đúng?
Giảm testosterone thường xuất hiện trong các phác đồ trị liệu ngắn hạn
Buồn nôn và buồn ngủ tăng theo thời gian dùng thuốc kéo dài
Táo bón chỉ xuất hiện khi bắt đầu trị liệu opioid
Nguy cơ ức chế hô hấp cao nhất khi mới bắt đầu dùng hoặc sau khi bắt đầu tăng
liều
Chọn phát biểu đúng về nơi phối hợp tiếp nhận cảm giác đau
Đồi thị là nơi nhận định cảm giác đau
Đồi thị là nơi ước lượng cường độ đau
Vỏ não là nơi ước lượng cường độ đau
Vỏ não là nơi nhận định vị trí đau
Trong các opioid sau đây, opioid nào không có tác dụng giảm đau
diphenoxylate
Buprenorphine
loperamide
Dextromethorphan
Tramadol
Chọn phát biểu Sai khi nói về cơ chế giảm đau
Giảm độ nhạy của thụ thể đau (nociceptor) - thuốc gây tê
Gián đoạn dẫn truyền thế điện động hướng tâm của kích thích đau (thuốc gây
mê)
Ức chế dẫn truyền thần kinh của xung động đau trong hành tủy (opioid)
Thay đổi phản ứng cảm giác với kích thích đau như hành vi đau (NSAID)
Ức chế nhận thức đau (thuốc gây tê)
Bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết tiêu hoá nên sử dụng thuốc giảm đau nào?
B. Có thể sử dụng Nsaid không chọn lọc kèm PPI hoặc antacid
Câu A và B đúng
C. Có thể sử dụng Nsaid không chọn lọc kèm misoprostol
A. Nên sử dụng Nsaid chọn lọc cox-2
Câu A, B và C đúng
Quá trình nào sau đây là quá trình dẫn truyền cảm giác đau
Cả 2 câu trên đều đúng
Cả 2 câu trên đều sai
Các cơ quan thụ cảm được kích thích truyền xung động đến hệ TKTƯ bằng các
sợi cảm giác chuyên biệt
Các cơ quan thụ cảm này chuyển kích thích độc hại thành điện thế hoạt động
của TBTK về tủy sống về não.
Từ khi chịu kích thích --> nhận biết cảm giác đau phải trải qua những quá trình
cơ bản nào?
Tải nạp, dẫn truyền và điều chỉnh tín hiệu
Tải nạp, dẫn truyền, cảm nhận và điều chỉnh tín hiệu
Tải nạp, dẫn truyền và cảm nhận
Transduction, transmision, preception, modulation
Trong các loại đau sau đây, loại nào là đau sinh lý
B. Đau ruột thừa
Câu A, B và C đúng
A. Chạm tay vào bếp lò đang nóng
Câu A và B đúng
C. Đau bụng kinh
IIB-K21-SLBMĐL1-B14
Chỉ định thường gặp của thuốc kháng histamin H1
Say tàu xe
Buồn nôn, chống nôn
Viêm mũi dị ứng
Giảm tiết acid dịch vị
Dùng làm thuốc chống ho
Thuốc nào thường được kết hợp với vitamin B6 dùng trong thai kỳ?
Cinnarizin
Doxylamin
Cetirizin
Loratdain
Chlopheniramin
Chọn phát biểu đúng về cơ chế tác động của histamin tác động trên hệ tim mạch
(tăng tính thấm mao mạch)?
histamine tác động lên các mạch máu lớn → tăng vận chuyển protein huyết
tương và dịch ra ngoại bào → phù, tiết dịch, chảy mũi nước (tác động lên H2)
histamine tác động lên các mạch máu lớn→ tăng vận chuyển protein huyết
tương và dịch ra ngoại bào → phù, tiết dịch, chảy mũi nước (tác động lên H1)
histamine tác động lên các mạch máu nhỏ → tăng vận chuyển protein huyết
tương và dịch ra ngoại bào → phù, tiết dịch, chảy mũi nước (tác động lên H2)
histamine tác động lên các mạch máu nhỏ → tăng vận chuyển protein huyết
tương và dịch ra ngoại bào → phù, tiết dịch, chảy mũi nước (tác động lên H1)
Đặc điểm khác biệt trong sử dụng thuốc giữa loratadin và desloratadin
Desloratadin là dạng chuyển hóa không có hoạt tính của loratadin
Desloratadin có tác dụng kéo dài 24h
Desloratadin thường chỉ định 1 liều/ngày
Desloratadin có tác dụng phụ ít hơn loratadin
Thuốc kháng Histamin H1 nào sau đây có tác dụng an thần
Doxepin
Carbinoxamin
Brompheniramin
Cinnarizin
Azelastin
Thuốc nào sau đây có thể gây các triệu chứng Viêm mũi dị ứng?
Reserpin
Phentolamin
Chlorpromazin
Perphenazin
Cyclizin
Mức độ nhẹ trong VMDU được đánh giá qua các yếu tố nào?
Suy giảm giấc ngủ, công việc học tập không ảnh hưởng, không ảnh hưởng hoạt
động vui chơi giải trí, không có triệu chứng bất thường
không ảnh hưởng giấc ngủ, công việc học tập không ảnh hưởng, không ảnh
hưởng hoạt động vui chơi giải trí, không có triệu chứng bất thường
không ảnh hưởng giấc ngủ, công việc học tập không ảnh hưởng, ảnh hưởng hoạt
động vui chơi giải trí, không có triệu chứng bất thường
Suy giảm giấc ngủ, ảnh hưởng công việc học tập, ảnh hưởng hoạt động vui chơi
giải trí, không có triệu chứng bất thường
Thuốc nào vừa có tác động trên receptor H1 tại TKTƯ, vừa có tác dụng trên
receptor serotonin thường sử dụng cho trẻ suy dinh dưỡng.
Dimenhydrynat
Doxylamin
Cyproheptadin
Loratdain
Chlopheniramin
Trong các thuốc sau đây, thuốc nào có tác dụng an thần nhẹ?
Cetirizin
Fexofenadin
Loratadin
Levocetirizin
Desloratadin
Chọn phát biểu đúng về đích tác động của các thụ thể histamin
H1: thụ thể tự điều hòa ở tiền synap và các TB neuron
H2: Niêm mạc tiêu hóa, TB cơ tim, TB mast, não
H3: cácTB máu: Bạch cầu ái toan, BC trung tính, TB TCD4
H4: TB cơ trơn, TB nội mô, não
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN HỆ TKTV 1
VÀ 2
7. Trường hợp một bệnh nhân đái tháo đường típ 1, đang điều trị với insulin, cần
thận trọng điều gì khi bệnh nhân điều trị tăng huyết áp bằng nhóm beta-blocker
(có thể chọn nhiều ĐA)*
Che lấp dấu hiệu hạ đường huyết quá mức khi tiêm insulin
Rối loạn các chỉ số lipid huyết
Mất tác dụng hạ huyết áp
Mất tác dụng điều trị của insulin
8. Thuốc nào thuộc nhóm tác động trên hệ thần kinh thực vật có thể được chỉ
định điều trị cường giáp, phòng ngừa migrain*
Propranolol
Epinephrine
Bethanechol
Rivagstigmin
4. Chọn phát biểu Đúng/ Sai về atropin*
6. Trường hợp một bệnh nhân nữ, đang mang thai 3 tháng đầu, bệnh nhân có
tiền sử bị hen và hiện đang có nguy cơ sốc phản vệ. Các thuốc nào sau đây cần
thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân này (có thể chọn nhiều ĐA)*
Epinephrine
Terbutaline
Isoprenaline
Dobutamine
5. Nối đúng về đặc điểm tác động trên hệ TK giao cảm của các thuốc sau*
1. Nối đúng về chất dẫn truyền thần kinh của hệ thần kinh thực vật*
Tình trạng nhiễm toan máu có thể gây nên biến chứng nào sau đây
Tăng kích thích thần kinh
Gây hôn mê
Gây co giật thông qua tác động trên thần kinh trung ương
Gây tetani do tác động trên thần kinh ngoại biên
Phát biểu nào sau đây là không đúng về biến chứng của tăng Ca huyết trên tim
mạch?
Vôi hóa tim
Tăng huyết áp
Kéo dài khoảng QT --> nguy cơ xoắn đỉnh và rung thất
Sóng T rộng
Liệu pháp nào sau đây là trị liệu đầu tay trong trường hợp tăng Canxi huyết cấp,
nặng ở bệnh nhân không thừa dịch, có chức năng thận bình thường?
NaCl 0,9% PIV
Cinacalcet
Calcitonine IV
Dexamethasone
Bisphosphonate
Phát biểu nào sau đây là đúng về biến chứng của tăng K huyết?
Giảm co cơ xương sau khi bị kích thích co cơ --> liệt mềm
Kéo dài khoảng QT --> nguy cơ xoắn đỉnh
Rút ngắn thời gian dẫn truyền trong tâm nhĩ và từ nhĩ đến thất
Giảm co cơ trơn đường tiêu hóa
Rút ngắn thời gian tái cực --> sóng T nhọn
Phát biểu nào sau đây là đúng về demopressin?
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống
Tác động bất lợi gồm tăng huyết áp, hạ Na huyết
Thuốc gây giảm ASTT nước tiểu
Chỉ định trong điều trị xuất huyết
Chỉ định đầu tay trong điều trị tăng Na huyết, giảm thể tích dịch ngoại bào
Điều nào sau đây có thể dẫn đến tăng [Na+] máu?
Dùng thuốc demeclocycline
Tăng tiết ANH
Giảm tiết ADH
Tăng tiết mồ hôi không thấy
Suy tuyến thượng thận
Yếu tố nào sau đây gây tăng K huyết?
Bệnh hồng cầu hình liềm gây tán huyết
Thuốc valsartan
Nhược aldosterone
Insulin
Bỏng
Phát biểu nào sau đây là đúng về thuốc demeclocycline?
Đối kháng thụ thể V2 của ADH tại màng đỉnh tb biểu mô ống thận
Thuốc gây giảm ASTT của nước tiểu
Là thuốc kháng sinh
Tránh dùng cho phụ nữ có thai và trẻ < 8 tuổi vì nguy cơ trên sự phát triển
xương và răng
Ức chế tiết ADH từ tuyến yên
Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tắc điều trị tăng K huyết?
Phát biểu nào sau đây là đúng về nhựa trao đổi ion?
Nguy cơ gây hoại tử đại tràng, đặc biệt ở bn có tiền sử viêm loét dạ dày - tá
tràng, nguy cơ cao hơn khi dùng kèm sorbitol 70% so với sorbitol 33%
Tác động bất lợi thường gặp là hạ K huyết, táo bón, hạ Mg huyết
Thường dùng kèm sorbitol để tăng hiệu quả đào thải K qua đường tiêu hóa -->
giảm K huyết
Nguy cơ gây tương tác thuốc do tạo phức chelate làm giảm hấp thu thuốc dùng
chung --> không dùng chung với các thuốc khác trong vòng 2 giờ
Đường dùng là PIV --> thích hợp trong điều trị tăng K cấp
Tình trạng nào sau đây có thể gây tăng Ca huyết?
Sử dụng thuốc lợi thiểu thiazide
Sỏi thận
Nhược tuyến cận giáp
Tăng tiết Calcitonin
Nồng độ vitamin D thấp hơn bình thường
Phát biểu nào sau đây là đúng về áp suất thẩm thấu (ASTT) máu?
ASTT dịch ngoại bào luôn thấp hơn dịch nội bào
Yếu tố chính của cơ thể điều hòa ASTT máu là aldosterone
Sự giảm ASTT máu gây giảm ASTT nước tiểu
K là chất điện giải chính tạo nên ASTT của khoang ngoại bào
ASTT giảm gây kích thích tiết AVP
Bệnh nhân bị tăng Na huyết kèm giảm thể tích tuần hoàn nên được điều trị ban
đầu như thế nào?
Hạn chế nhập nước
Truyền dịch Lactate Ringer
Dùng thuốc demopressin
Dùng thuốc lợi tiểu quai
Nhập dung dịch nhược trương như NaCl 0,9%
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự thay đổi của nồng độ H+ và pH máu khi
nồng độ CO2 máu tăng?
giảm, tăng
tăng, giảm
tăng, tăng
giảm, giảm
Sự giảm tiết aldosterone gây nên tác động nào sau đây với cơ thể?
Tăng tính thấm của ống lượn xa với nước
Tăng thể tích nước tiểu
giảm thể tích tuần hoàn
Tăng K huyết
tăng Na+ huyết
Yếu tố nào sau đây gây nên tình trạng hạ Na huyết?
Dùng thuốc fluoxetine
Đái tháo nhạt
Tiêu chảy
Suy tim sung huyết
mất nước qua mồ hôi không thấy
Chọn câu đúng với bệnh đái tháo nhạt trung ương
Liên quan đến khối u ở phổi tiết ADH
Thể tích nước tiểu giảm
Liên quan đến đột biến thay đổi vị trí gắn của ADH lên thụ thể V2
Cơ thể luôn cảm giác khát do nồng độ thẩm thấu tăng
Nguy cơ tăng huyết áp do cung lượng tim tăng
CA LÂM SÀNG 1
Bệnh nhân nam, 65 tuổi, đang điều trị tại ICU. Kết quả xét nghiệm của bệnh
nhân như sau: [Na]s = 126 mEq/L; Osms = 265 mOsm/L; Uosm = 500
mOsm/kg; UNa = 25 mEq/L, [K]s = 4 mEq/L, pH = 7,3. Thăm khám lâm sàng
cho thấy bệnh nhân hay chóng măt, đặc biệt khi đổi tư thế ngồi sang đứng, da
nhăn nheo, khô.
Phát biểu nào sau đây là đúng với tình trạng của bệnh nhân này?
Bệnh nhân bị hạ Na huyết, nhược trương, thể tích dịch ngoại bào tăng
Bệnh nhân bị tăng Na huyết, ưu trương, giảm thể tích dịch ngoại bào
Bệnh nhân bị hạ Na huyết, nhược trương, giảm thể tích dịch ngoại bào
Bệnh nhân bị hạ Na huyết, nhược trương, thể tích dịch ngoại bào bình thường
Bệnh nhân bị hạ K máu
Bệnh nhân này nên được điều trị như thế nào?
Truyền dịch NaCl 3%
Dùng thuốc tolvaptan
Dùng thuốc demeclocycline
Hạn chế nước nhập
Truyền dịch NaCl 0,9%
Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân gây nên tình trạng này của bệnh nhân?
Nôn mửa
Truyền dịch NaCl quá mức
Bỏng
Tiêu chảy
Quá liều thuốc chlorthalidone
PMED116-Test- Hen-COPD
Liên quan đến sử dụng corticoid trong điều trị hen phế quản, ý nào sau đây là
ĐÚNG?
*
Cần theo dõi liên tục nồng độ thuốc trong huyết tương
Thuốc có khoảng trị liệu hẹp
Chỉ định dạng uống với hen mức độ nhẹ
Có thể gây nhiễm Candida hầu họng khi dùng dạng xông hít
Ý nghĩa của FEV1 trong chẩn đoán Hen – COPD là gì? *
Thể tích hít vào gắng sức trong 1 phút
Thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây
Thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút
Dung tích phổi trong 1 phút
Thể tích hít vào gắng sức trong 1 giây
Thuốc nào sau đây không có tác dụng làm giãn phế quản trong cơn co thắt phế
quản?
*
Thuốc chủ vận β2 adrenergic (β2 Adrenergic agonists)
Cromolyn sodium
Theophylline
Đối kháng cholinergic (muscarinic receptor antagonists)
Hướng dẫn nào sau đây là phù hợp khi bệnh nhân hen phế quản sử dụng ICS?
*
Sử dụng phối hợp thường xuyên với corticoid đường uống trong kiểm soát
hen, nhưng uống cách ngày và liều thấp
Điều trị phối hợp hàng ngày với SABA để kiểm soát hen tốt nhất
Súc miệng sau khi hít thuốc để ngừa bị nấm họng, khàn tiếng, ho do kích thích
đường hô hấp
Thuốc không có tác dụng toàn thân, không ảnh hưởng đến mật độ xương và
điều trị dự phòng loãng xương là không cần thiết
Theo GINA 2022, lựa chọn nào là thuốc cắt cơn ưu tiên ở điều trị bậc 2 hen
phế quản theo track 1?
*
ICS liều thấp khi cần
ICS liều thấp-salmeterol khi cần
Salbutamol khi cần
ICS liều thấp-formoterol khi cần
Các thuốc nào dưới đây có thời gian tác dụng kéo dài ≥ 12 giờ được sử dụng
trong điều trị hen phế quản?
*
Formoterol
Salmeterol
Terbutalin
Fluticasone
Ipratropium
Trường hợp cần khuyến cáo mạnh dùng ICS cho bệnh nhân COPD:
*
Tiền sử nhiễm Mycobacterium
Bạch cầu ái toan (eos) ≥300 tế bào/ϻL
Có 1 đợt cấp COPD trong 1 năm
Viêm phổi nhiều lần
Trong các thuốc điều trị hen phế quản dưới đây, thuốc nào có khoảng trị liệu
hẹp và đòi hỏi phải theo dõi nồng độ thuốc trong máu khi sử dụng kéo dài?
*
Theophyllin
Methylprednisolon
Salmeterol
Formoterol
Ipratropium
Theo hướng dẫn GINA 2022, bệnh nhân bị hen bậc 4 track 1, đang dùng ICS
liều trung bình-formoterol vừa duy trì vừa cắt cơn, lựa chọn giảm bậc cho
bệnh nhân này là:
*
ICS liều thấp-formoterol
Tiếp tục phác đồ hiện tại nhưng dùng 1 lần/ngày
Tiếp tục phác đồ hiện tại nhưng dùng cách ngày
Giảm 50% liều ICS
Bệnh nhân T, 58 tuổi được chẩn đoán COPD cách đây 5 năm, bệnh nhân có
triệu chứng điển hình của bệnh và có điểm CAT = 12. Năm vừa qua, bệnh
nhân có lên 1 đợt cấp nhưng không cần nhập viện do đáp ứng tốt với thuốc
giãn phế quản ở nhà. BN T được phân nhóm nào theo phân độ GOLD 2023:
*
Nhóm A
Nhóm D
Nhóm B
Nhóm E
Nhóm C
Đặc điểm cơ bản nào sau đây là của hen phế quản?
*
Hút thuốc lá là yếu tố gây khởi phát chính
Triệu chứng thở khò khè, thở rít
Triệu chứng thường xảy ra hoặc nặng hơn vào ban đêm hay lúc thức giấc
Triệu chứng liên quan với sự biến đổi của luồng không khí thở ra do tình trạng
tắc nghẽn đường thở
Triệu chứng khó thở, nặng ngực và ho
Liên quan đến salmeterol trong điều trị hen phế quản và COPD, ý nào sau đây
là ĐÚNG?
*
Có thể sử dụng đơn độc trong điều trị hen
Là thuốc chủ vận thụ thể β2 tác dụng ngắn
Có thể sử dụng đơn độc trong điều trị COPD
Khởi phát tác dụng nhanh hơn formoterol
Liên quan đến sử dụng LABA trong điều trị hen phế quản, ý nào sau đây là
ĐÚNG?
*
Súc miệng ngay sau khi sử dụng để ngăn ngừa nhiễm nấm hầu họng
Điều trị phối hợp với SABA để cắt cơn và kiểm soát cơn tốt
Thông thường đợt điều trị 2-3 tháng và cần ngưng thuốc khi bệnh nhân đáp
ứng tốt
Phối hợp thuốc với ICS hàng ngày giúp kiểm soát bệnh hen phế quản
Theo GINA 2022, bệnh nhân 20 tuổi bị hen bậc 4, cần dùng thuốc gì để phòng
ngừa đợt kịch phát và kiểm soát triệu chứng:
*
ICS liều thấp-formoterol
ICS liều trung bình-formoterol
ICS liều trung bình + Tiotropium
ICS liều cao-formoterol
Tiêu chí để chẩn đoán COPD là gì?
*
Triệu chứng thường gặp vào sáng sớm
Thức giấc ban đêm
Triệu chứng nặng thêm khi tiếp xúc dị nguyên
FEV1/FVC <0.7
Bệnh nhân lớn tuổi, sử dụng thuốc chủ vận β2 giao cảm trong điều trị COPD
có thể gặp tác dụng phụ nào sau đây?
*
Tăng phân áp oxy máu động mạch
Tăng kali huyết
Giảm nhịp tim
Run cơ
Bệnh nhân nữ, 9 tuổi bị hen nặng phải nhập viên 3 lần vào năm ngoái vì cơn
hen cấp. Bệnh nhân đang điều trị với phát đồ nhằm mục đích giảm cao nhất
tần suất xuất hiện cơn cấp. Thuốc nào sau đây có khả năng lớn nhất mang lại
lợi ích phù hợp với mục đích trên?
*
Albuterol hít
Ipratropium hít
Zafirlukast uống
Fluticasone hít
Xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán COPD?
*
X-quang phổi
Chụp cắt lớp vi tính ngực
Điện tâm đồ
Chức năng thông khí phổi (Spirometry)
Bệnh nhân bị COPD nhóm E, phác đồ đầu tay cần dùng theo GOLD 2023 là
gì?
*
LAMA + LABA
LAMA +ICS
SAMA
LAMA
LABA+SCS
Khuyến cáo dưới đây PHÙ HỢP khi sử dụng thuốc chủ vận b2 giao cảm trong
điều trị hen phế quản?
*
Khuyến cáo dùng SABA đơn thuần (không có ICS) trong hen nhẹ - vừa
SABA là thuốc cắt cơn ưu tiên cho tất cả các bậc
Đối với hen do gắng sức, dùng budesonide kết hợp với formoterol hoặc kết
hợp với SABA ngay trước khi vận động để tránh hoặc giảm triệu chứng co
thắt phế quản
Thuốc cắt cơn SABA có 3 mức liều thấp, trung bình và cao
Theo GINA 2022, thuốc cắt cơn (Reliever) ưu tiên cho hen từ bậc 3-5 track 1
là thuốc nào?
*
SABA
Formoterol
ICS liều thấp-formoterol
Cả SABA và ICS liều thấp-formoterol
Trong thông tin kê toa của montelukast, có cảnh báo đặc biệt (Boxed warning)
tác dụng phụ trên cơ quan hoặc chức năng nào sau đây?
*
Xương khớp
Mạch máu
Phổi
Tâm thần và hành vi
Da và niêm mạc
Bệnh nhân nam, 50 tuổi được chẩn đoán COPD cách đây 2 năm. Trong năm
vừa qua, BN có lên 2 đợt cấp trong đó có 1 đợt cấp nhẹ không phải nhập viện
và 1 đợt cấp nặng phải nhập viện và sử dụng kháng sinh điều trị. BN được
đánh giá nguy cơ đợt cấp như thế nào?
*
Nguy cơ trung bình
Nguy cơ cao
Nguy cơ thấp
Không có nguy cơ
Một người đàn ông, 50 tuổi không dùng loại thuốc nào gần đây, được chẩn
đoán mắc COPD. Bác sĩ của ông muốn kê toa thuốc kháng cholinergic dạng
hít 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Thuốc nào thích hợp nhất cho bệnh nhân này?
*
Tiotropium
Salmeterol
Budesonide
Ipratropium
Loại thuốc nào sau đây sử dụng thường xuyên trong điều trị hen phế quản do
cơ chế hoạt động chống viêm của thuốc?
*
Salmeterol
Albuterol
Mometasone
Tiotropium
Tiền sử bệnh: tăng huyết áp (10 năm), viêm loét dạ dày (5 năm), gout (gút).
Lối sống: Bệnh nhân không có thói quen luyện tập thể dục, thường xuyên
uống rượu mỗi ngày.
amlodipine 5 mg x 1 lần/ngày
hydroclorothiazid 25 mg x 1 lần/ngày
Chọnnhững yếu tố nguy cao nào của gout (gút) trên bệnh nhân này
*
Uống nhiều rượu
Viêm loét dạ dày
Omeprazole
Nam
Tăng huyết áp
Cao tuổi
Thiazide
Chọn cặp thuốc – liều tương ứng trong điều trị cơn gout (gút) cấp?
*
Colchicine – 0.5 mg x 3 lần/ngày
Indomethacin – 50 mg x 3 lần/ngày
Prednisone– 200 mg x 2 lần/ngày
Allopurinol – 100 mg x 2 lần/ngày
Có thể sử dụng chất đối kháng (antagonist) nào để điều trị nghiện heroin?*
Carbamazepine
Oxazepam
Disulfiram
Naltrexone