Professional Documents
Culture Documents
COTRIMOXAZOL VÀ QUINOLON
Acid folic
VK: sản phẩm của
quá trình chuyển hóa Cofactor cần thiết để tổng Người: vitamin B9
hợp purin và pyrimidin
Cotrimoxazol - ức chế tổng hợp acid tetrahydrofolic
Tác dụng hiệp đồng giữa SMX và TMP
Hoạt tính kháng khuẩn - chỉ định
Chỉ định lựa chọn
1. Pneumocystis carnii
Phòng và điều trị nhiễm khuẩn cơ hội ở BN HIV/AIDS
Chỉ định thay thế
1. Gram (-): E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella, Shigella, Salmonella;
Chlamydia trachomatis
Nhiễm khuẩn tiết niệu không có biến chứng: viêm bàng quang/tuyến
tiền liệt
Nhiễm khuẩn tiêu hóa: tiêu chảy du lịch, viêm ruột
2. S. pneumoniae, H. influenzae, Legionella pneumoniae, Moraxella
catarrhalis
Nhiễm khuẩn hô hấp
3. MRSA mắc phải ở cộng đồng: nhiễm khuẩn da-mô mềm
4. Listeria monocytogenes
Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não
Dược động học
- Phối hợp tỷ lệ 5/1 tỷ lệ trong máu 20/1
TĂNG LIỀU?
PK/PD TỐI ƯU HÓA CHẾ ĐỘ LIỀU LEVOFLOXACIN
TĂNG LIỀU?
Fluoroquinolon
- Nhiễm khuẩn tiết niệu biến chứng và không biến chứng, viêm tuyến tiền
liệt: cipro, levo
- Các bệnh lây truyền qua đường tình dục: viêm nội mạc, viêm cổ tử cung,
niệu đạo do lậu cầu hoặc Chlamydia: cipro, levo
- Nhiễm trùng tiêu hóa: E.coli, Salmonella, Shigella, Vibrio, Campylobacter:
cipro
Fluoroquinolon (tiếp)
Phạm Hùng Vân và các cộng sự (Hội Phổi Việt nam). Nghiên cứu EACRI 2018 (dữ liệu
chưa công bố)
Cân nhắc đến tình hình đề kháng kháng sinh tại Việt nam:
nghiên cứu EACRI 2018 (H. influenzae)
Phạm Hùng Vân và các cộng sự (Hội Phổi Việt nam). Nghiên cứu EACRI 2018 (dữ liệu
chưa công bố)
Giới hạn không sử dụng quinolon cho các NK không phức tạp
Hướng dẫn sửa đổi tờ HDSD kháng sinh quinolon của Cục quản lý Dược Việt nam, 4/2017
Phác đồ kháng sinh
điều trị CAP ngoại
trú: vai trò của
quinolon (uptodate
2020)
Quinolon hô hấp được dự trữ cho các trường hợp nguy cơ kháng
thuốc, hay cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng beta-lactam
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
- SKD đường uống tốt: ngoại trừ norfloxacin (50%)
cân nhắc chuyển dạng IV/PO
Tương tác với thức ăn, antacid
Ảnh hưởng của antacid lên sinh khả dụng của ciprofloxacin
Nguồn: Frost et al. Antimicrob. Agents Chemother. 1992; 36: 830 - 832
Phân bố
Phân bố tốt vào mô và dịch cơ thể
> Chuyết tương: nước tiểu, thận, tuyến tiền liệt, phổi, mật, nội bào
< Chuyết tương: dịch não tủy, xương
chỉ định, tác dụng không mong muốn
Thải trừ
- Thận chỉ định
- Gan: trovarfloxacin, pefloxacin, moxifloxacin
- Thận + phân: sparfloxacin
- t1/2: thay đổi tùy thuốc số lần dùng/ngày
- ngắn ( 3 h): norfloxacin, ciprofloxacin
- dài (> 8 h): pefloxacin, levofloxacin, moxifloxacin
- rất dài (> 20 h): sparfloxacin, gatifloxacin
DƯỢC ĐỘNG HỌC SO SÁNH 3 KHÁNG SINH QUINOLON
F (%) 70-80 99 90
LK protein HT (%) 30-40 30-40 50
Và các tác dụng không mong muốn mới phát hiện khác…
Gatifloxacin: rối loạn đường huyết
Moxifloxacin: viêm gan
Levofloxacin
Moxifloxacin
Cục quản lý Dược Việt nam yêu cầu bổ sung thông tin
trong tờ HDSD thuốc của kháng sinh fluoroquinolon
Tăng cường giám sát ADR để đảm bảo an toàn trong sử dụng
kháng sinh quinolon