Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa Dược
thaikhacminh@gmail.com
Ken Thai (thaikminh)
GSK: RTS,S
Malaria:
killing 1–3 M people and causing disease in 300–500 M people / 1 year
Giao bào
Thể phân liệt
trong tế bào gan
Thể tư dưỡng non
(Thể nhẫn)
Thuốc diệt thể ngủ
Thuốc diệt thể trong máu
Thể phân liệt tự do 3i
Thể ngủ (được phóng thích) Thể tư dưỡng
(hypnozoite) trưởng thành
Quinin-Quinidin và Cinchonin-Cinchonidin
(8α, 9R)-6’-methoxycinchonan-9-ol Quinin và cinchonidin là đồng phân tả truyền
Quinin và các muối
N trong nhân
quinuclidin có tính
kiềm trung bình
Nhóm vinyl
Chöùc alcol nhì: -CH=CH2 :
Ester hoùa taïo daãn chaát khoâng ñaéng: Khử hoá tạo thành
carbonat quinin. (Aristoquin) hay -CH2-CH3
ethyl carbonat quinin (Euquinin)
Nhoùm methoxy
Deã bò oxy hoùa taïo orto-
diquinon vaø daãn chaát diimin
(coù maøu xanh)
Nhân quinolin:
hấp thu bức xạ tử ngoại,
ứng dụng định tính, định lượng quinin
Quinin và các muối
Định tính
- Sắc ký lớp mỏng, so sánh với chất đối chiếu chuẩn
- Phản ứng tạo tủa với thuốc thử chung của alkaloid
(acid picric, tanin, acid phosphomolybdic, …)
màu đỏ nhạt
(ortho diquinon) màu xanh lục
(d/c quinodiimin)
- Gốc acid: clorid (AgNO3/HNO3), sulfat (BaCl2), formiat
(phản ứng tráng gương)
Quinin và các muối
Định lượng
- Chuẩn độ acid/base trong môi trường khan:
thường dùng nhất
chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N
với chỉ thị màu xanh Malachit, tím tinh thể
hoặc đo điện thế.
Tại sao?
Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố
được tạo từ hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần
cho ký sinh trùng sốt rét.
Quinin và các muối
Cơ chế đề kháng
Gia tăng số lượng gen pfmdr1 mã hóa protein vận
chuyển xuyên màng (ABC membrane transporter -
PfMDR1) làm giảm nồng độ thuốc ở tế bào chất của ký
sinh trùng sốt rét.
Đây cũng là cơ chế chủ yếu mà KST SR đề kháng với
mefloquin, halofantrin, lumefantrin, và các artemisinin
Quinin và các muối
Chỉ định điều trị
Diệt thể phân liệt trong máu của tất cả các loại Plasmodium,
kể cả KST đã kháng cloroquin,
do đó có tác dụng điều trị cắt cơn sốt.
Dihydroartemisinin
H
(DHA)
Acid artelinic
(Ether)
- Phổ IR: có đỉnh hấp thu của lacton và nhóm peroxyd giống
phổ của artemisinin chuẩn
- Phản ứng với kali iodid trong môi trường acid, giải phóng iod
cho màu xanh tím với hồ tinh bột. Hoặc với kali dicromat /
H2SO4, tạo màu xanh của acid percromic (phản ứng của nhóm
peroxyd).
Phản ứng phân hủy trước cột trong môi trường kiềm để chuyển
artemisinin thành dẫn chất Q292 (hấp thu UV mạnh ở 292 nm,
phương pháp của DĐVN II-1994), hoặc trong môi trường acid thành
d/c Q260 (hấp thu UV mạnh ở 260 nm)
Khá an toàn
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
Cơ chế tác động
Chưa rõ ràng
Fe (II) khử các liên kết peroxyd tạo nên các gốc tự do độc
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
The “iron-triggered cluster bomb”: According to the former theory about the mechanism of
action of artemisinins, FeIIFPIX catalyzes the formation of carbon-based radicals in the
digestive vacuole, deactivating proteins more or less indiscriminately.
ARTEMISININ VÀ DẪN CHẤT
R = (CH2)n-N <
n = 3-5 (tối ưu)
- N< (bậc 3, 2, nhất hoặc dị vòng)
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Các chất này còn làm ngưng kết haemozoin, một sắc tố được tạo từ
hemoglobin gây thiếu nguồn thức ăn cần cho ký sinh trùng sốt rét.
Một số chất
Điện tích dương có thể tạo
của dạng tự Đột biến tại 1 điểm điện tích
nhiên K76 của K76T làm mất điện tích dương của
PfCRT giữ dạng dương PfCRT và mang dạng PfCRT
dication CQ ở lại CQ dication ra ngoài
điểm tác động nội sinh chất của KST
Acid amin
Nhoùm R khoâng phaân cöïc vaø no Nhoùm R voøng thôm
O O O O O
O O C OH H N CHC OH
2 H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH
H2N CHC OH H2N CHC OH
CHCH3 CH2 CH2 CH2
H CH3 HN
CH3
Glycin (Gly - G) Alanin (Ala - A) Prolin (Pro -P) Valin (Val -V) HN
O O O
OH
H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH
CH2 CHCH3 CH2 Phenylalanin (Phe - F) Tyrosin (Tyr - Y) Tryptophan (Trp -W)
CHCH3 CH2 CH2
CH3 CH3 S
CH3 Nhoùm R tích ñieän döông
Leucin (Leu - L) Isoleucin (Ile - I) Methionin (Met - M) O O O
H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH
CH2 CH2 CH2
Nhoùm R phaân cöïc vaø khoâng tích ñieän CH2 CH2
CH2 CH2 N
O O O CH2 NH NH
H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH NH3 C NH2
CH2 CHOH CH2 NH2
OH CH3 SH
Lysin (Lys - K) Arginin (Arg -R) Histidin (His -H)
Serin (Ser -S) Threonin (Thr - T) Cystein (Cys -C)
Nhoùm R tích ñieän aâm
O O O O
H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH H2N CHC OH
CH2 CH2 CH2 CH2
C O CH2 C O CH2
NH2 C O O C O
NH2 O
Asparagin (Asn - N) Glutamin (Gln - Q) Aspartat (Asp - D) Glutamat (Glu -E)
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin Một số chất có thể
phục hồi điện tích
dương của dạng PfCRT
R = (CH2)n-N <
n = 3-5 (tối ưu)
- N< (bậc 3, 2, nhất hoặc dị vòng)
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Quinonimin
Dẫn chất 4-amino quinolin:
cloroquin, amodiaquin, hydroxycloroquin, amopyroquin,
ferroquin, pyronaridin, naphthoquin
Dạng dimer: piperaquin
Dimer: Piperaquin
hiệu quả chủng kháng
CQ
Phối hợp
dihydroartemisinin-
piperaquin
Dẫn chất 8-amino quinolin :
primaquin, pamaquin, plasmocid, quinocid, tafenoquin.
Quinin
Dẫn chất aryl-amino-alcol
4 –quinoleinyl methanol: mefloquin
Diệt thể phân liệt trong máu của cả
4 loài Plasmodium, đặc biệt đối với
P.falciparum đã kháng cloroquin và
kháng nhiều thuốc SR khác.
Mefloquin
Nhóm carbinol thay bằng amino,
mạch ngang mang Nitơ làm tăng tác
dụng
Prodrug
Chất kháng chuyển hoá (antimetabolites)
Chất kháng folinic (antifolinic) = kháng DHFR
Dẫn chất diaminopyrimidinic: pyrimethamin, trimethoprim
Đột biến điểm tại vị trí gắn kết của PfDHFR với
pyrimethamin: Serin Asparagin (S108N)
Cản trở không gian tại nhánh bên của arginin và nhóm
thế cloro
Chất ức chế hô hấp Plasmodium
Dẫn chất 2-Hydroxynaphthoquinon: atovaquon
Malarone (GSK):
Atovaquon + Proguanil
Do có cấu trúc giống coenzym Q nên ức chế hoạt động của các
ubiquinon của KST
P. Falciparum
Pneumocystis carinii (ký sinh trùng gây bệnh viêm phổi)
Toxoplasma gondii ở những bệnh nhân suy giảm miễn
dịch (HIV/AIDS, ghép cơ quan, hoá trị liệu ung thư) .
Quinin: vẫn còn tác dụng tốt điều trị sốt rét nặng
(sử dụng dạng tiêm tĩnh mạch kết hợp với
doxycyclin or clindamycin)
Sử dụng thuốc
Amodiaquin, dẫn chất của 4-aminoquinolin, vẫn còn
hiệu quả kháng lại dạng đề kháng CQ nhưng nhiều
tác dụng phụ.