Professional Documents
Culture Documents
Vitamin D và K
Coenzyme
Acid folic
Vitamin A
Xanh
7. Khi bỏ các liên kết đôi trong mạch nhánh của vitamin A thì như thế nào?
Retinal
10. Hệ liên hợp được tạo bởi những liên kết đôi trong polyen
chịu trách nhiệm về màu của các retinoid (vàng, cam, hoặc đỏ)
tretionin/ isotretionin
13. Vitamin A dạng nào điều trị tổn thương da do Kaposi's sarcoma
Alitretinoin
15. Đặc điểm của hệ nối đôi liên hợp của vitamin A
16. Phản ứng phân biệt vitamin D với các sterol khác
Pesez
Alfacalcidol
Calcifediol
Calcitriol
21. Loại vitamin E nào được xem là quan trọng nhất ở người
Alphatocopherol
22. Vitamin E: Số nguyên tử carbon mạch chính cho
1. hoạt tính mạnh nhất
2. hoạt tính giảm 10 lần
13 carbon
17 carbon
25. Dạng vitamin K nào tan được trong nước, có thể pha DD tiêm dưới da
glutamyl carboxylase
27. Thuốc chống đông warfarin can thiệp vào việc tái sinh ... quay trở lại thành dạng ... của nó
1. vitamin K epoxyd
2. naphthoquinone
29. Nhóm -OH ở vị trí 3 của vitamin B6 cho tác dụng gì?
Tác dụng tạo các muối diazoni tạo phẩm màu azoic (định tính, định lượng)
30. Chỉ có pyridoxol tạo ester bền vững với acid boric, ... không phản ứng
pyridoxal và pyridoxamin
32. Vitamin B6 ức chế tác động của ... nên không được sử dụng chung với thuốc này
levodopa
33. Sau khi tiêu thụ vào cơ thể vitamin B12 được chuyển đổi thành những dạng khác nhau
như ...
1. methyl cobalamine
2. cyanocobalamine
trên 300 oC
acid L- ascorbic
1. Fehling
2. AgNO3
3. 2,6-diclorophenol indophenol
4. mất màu iod
39. Vitamin C là co-factor cho sự ... để hình thành collagen, protein của mô liên kết.
tetracyclin, aminosid
Quinolon
Rifampicin
Trimethoprim, sulfamid
Aminoglycosid, sulfamid
Aminoglycosid, vancomycin
tetracyclin
Penicillin với các chất ức chế beta lactamase, penicillin với aminosid, sulfamethoxazol với
trimethoprim
Tính acid, tạo muối ít tan với base hữu cơ, không bền vững, dễ bị phân huỷ khi gặp ẩm
và môi trường kiềm
Không kháng penicillinase, hấp thu nhanh, thải trừ nhanh, tác dụng gram dương
Kháng penicillinase, phổ hẹp hơn nhóm I, tác dụng gram dương
Không kháng penicillinase, phổ rộng, tác dụng cả gram âm, bền vững trong acid dịch vị
ampicillin, amoxycillin
Cầu khuẩ, trực khuẩn, não cầu lậu cầu, xoắn khuẩn giang mai
Tetracycline, erythromycin
Viêm màng não mủ, thương hàn, nhiễm khuẩn đường mật, tiết niệu
Không bền vững, bền vững hơn với môi trường acid
cefaclor, cefuroxime
Chọn lọc trên gram âm hiếu khí, không tác dụng trên gram dương kị khí
73. Chế phẩm augmentin
Ampicillin + sulbactam
Không hấp thu đường uống, diệt cả vi khuẩn gram âm và gram dương, độc với dây VIII,
độc với thận
vancomycin, cephalosporin
15 - 20mg/kg/24h
Kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong các aminoside
Nhiễm khuẩn nghiêm trọng do tụ cầu, phế cầu, liên cầu ở bệnh nhân dị ứng beta - lactam,
bệnh trứng cá
Điều trị nhiễm khuẩn gram âm, thay phế penicillin khi dị ứng hoặc kháng
94. Chỉ định nhóm macrolide
Qua được rau thai, gắn nhiều vào xương, răng, thải trừ qua sữa mẹ
Bệnh do vi khuẩn nội bào, dịch tả, dịch hạch, trứng cá, loét dạ dày
Làm chậm phát triển xương, độc với thận, độc với gan
Kháng sinh kìm khuẩn, phổ rộng, hiệu lực tốt trên H.Influenza, đặc hiệu trên vi khuẩn
thương hàn
Tai biến về máu, tai biến truỵ mạch, phản ứng toàn thân
Viêm tuyến tiền liệt, viêm đường hô hấp, viêm xương khớp, màng não
Hội chứng Stevens - Johnson, độc tính trên máu, trên thận
Viêm loét kết tràng, nhiễm trùng tại chỗ, nhiễm trùng đường tiểu cấp
Sulfamethoxazole + trimethoprim
115. Theo cơ chế tác động của thuốc KS trên những chỗ nào trên VK?
1. Tác động lên thành tế bào
2. Tác động lên màng tế bào
3. Tác động lên sự tổng hợp acid folic
4. Tác động lên sự tổng hợp acid nucleic
5. Tác động trên sự tổng hợp protein
118. Nhóm thuốc tác động lên sự tổng hợp acid folic:
Trimethoprim và Sulfnanides
122. Aminiglycoside tác động lên sự tổng hợp protein là KS kiềm hay diệt khuẩn
KS kiềm khuẩn
123. Men Beta-Lactamse được phân thành mấy loại cấu trúc phân tử
4 loại là (A,B,C,D)
A
125. Quinolones ức chế men gì để không thể tổng hợp chuỗi ADN mới
Ức chế tpoisomerase loại II (gyrase) và loại I
Quinolones
MIC
Nồng độ thuốc KS nhỏ nhất có thể ức chế sự pjas triển có thể nhìn thấy được của VK sau
24 giờ
MBC
142. Penicilin G
- Chế phẩm:
+ Penicilin G lọ bột, pha ra dùng ngay
+ Penicilin có phổ G, td kéo dài
+ Bipenicilin (natri benzylpenicilinat + procain benzylpenicilinat): không dùng cho trẻ em.
+ Penicilin có phổ G, uống đc
+ Penicilin V (Oracilin, Ospen): không bị dịch vị phá hủy, hấp thu ở tá tràng, phải dùng liều
gấp đôi penicilin G.
Một số thuốc bền với dịch vị, uống đc: Oxacilin (Bristopen), Claxacilin (Orbenin)
- Chỉ định tốt trong nhiễm tụ cầu sx penicilinase (tụ cầu vàng). Có thể gặp viêm thận kẽ,
ức chế tùy xương ở liều cao.
Ampicilin, amoxcilin
Là nhóm kháng sinh quan trọng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do trực khuẩn Gr(-): Trực
khuẩn mủ xanh, Protues, Enterobacter, vi khuẩn kháng penicilin và ampicilin
- Thường là nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn sau bỏng, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm
phổi.
- Đều là bán tổng hợp, bị penicilinase phá hủy.
Cephalosporin thế hệ 1
- Td tốt trên cầu khuẩn và trực khuẩn Gr(+), kháng đc penicilinase của tụ cầu.
- Td trên 1 số trực khuẩn Gr(-): VK đường ruột như Salmonella, Shigella.
- Bị cephalosporinase (b lactamase) phá hủy
- Chỉ định chính: Sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu, nhiễm khuẩn kháng
penicilin.
Cephalosporin thế hệ 2
Hoạt tính kháng khuẩn trên Gr(-) đã tăng, kém hơn thế hệ 3
Kháng đc cephalosporinase
Là chất có td kháng yếu những gắn không hồi phục với b lactamase và có ái lực với b
lactam -> phối hợp với kháng sinh nhóm b lactam sẽ làm vững bền và tăng cường hoạt
tính kháng khuẩn của kháng sinh này.
Các chế phẩm:
- Acid Clavulanic phối hợp với Amoxicilin + Ticarcilin
- Sulbactam phối hợp với Ampicilin
- Tazobactam phối hợp với Piperacilin
148. Các penem
- Imipenem:
+ Thuộc nhóm Carbapenem
+ Phổ kháng khuẩn rất rộng, gồm các khuẩn ái khí và kỵ khí: Liên cầu, tụ cầu (cả chủng
tiết penicilinase), cầu khuẩn ruột (enterococci), Pseudomonas.
+ Đc dùng trong nhiễm khuẩn sinh dục-tiết niệu, đường hô hấp dưới, mô mềm, xương-
khớp, nhiễm khuẩn bệnh viện.
+ Không hấp thu qua đường uống. Chỉ tiêm TM
- Ertapenem:
+ Phổ kháng khuẩn như imipenem, mạnh hơn trên Gr(-)
+ Tiêm bắp/ TM
149. Monobactam Azteonam
- Hấp thu: uống, thải hoàn toàn theo phân. Tiêm bắp hấp thu chậm hơn penicilin -> đc giữ
lâu hơn nên chỉ tiêm 1 lần/ngày.
- Phân phối: Không qua đc hàng rào máu não.
- Thải trừ: 85-90% liều tiêm bị thải trừ qua lọc cầu thận trong 24h
- Độc tính: Dây VIII rất dễ bị tổn thương, điều trị kéo dài -> suy thận. (độc ở tiền đình
thường nhẹ và ngừng thuốc sẽ khỏi, độc ở ốc tai -> điếc vĩnh viễn kể cả ngừng thuốc).
Có td mềm cơ kiểu cura -> ngừng hô hấp do liệt cơ hô hấp vì dùng streptomycin sau
phẫu thuật gây mê. Không dùng cho người nhược cơ và phụ nữ có thai.
- Cách dùng:
+ Lao
+ 1 số nhiễm khuẩn tiết niệu, dịch hạch, brucellose: phối hợp với Tetracylin.
+ Nhiễm khuẩn huyết nặng do liên cầu: phối hợp với Penicilin G.
+ Thường tiêm bắp.
153. Các aminosid khác
- Kanamycin: như streptomycin. Thường dùng phối hợp điều trị lao.
- Gentamycin: Phổ kháng khuẩn rất rộng, là thuốc đc chọn cho nhiễm khuẩn bệnh viện do
Enterococcus và Pseudomonas aeruginosa. Dung phối hợp với penicilin trong sốt giảm
bạch cầu và nhiễm khuẩn Gr(-) như viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, viêm tai ngoài
ác tính.
- Amikacin: có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong nhóm, kháng đc các enzym làm mất hoạt
aminoglycosid-> đặc biệt trong nhiễm khuẩn bệnh viện Gr(-) đã kháng với Gentamycin và
Tobramycin.
- Neomycin: Thường dùng dạng bôi để điều trị nhiễm khuẩn da- niêm mạc trong bỏng, vết
thương, vết loét, bệnh ngoài da bội nhiễm.
154. Cloramphenicol và dẫn xuất
- Phổ kháng khuẩn: rất rộng: phần lớn các VK Gr(+) và (-), xoắn khuẩn, td đặc hiệu trên
thương hàn và phó thương hàn.
- Hấp thu: uống đạt nống độ tối đa sau 2h, t/2 từ 1.5-3h.
- Phân phối: thấm dễ vào các mô, nhất là hạch mạc treo. Thấm tốt vào dịch não tủy, nhất
là khi màng não bị viêm. Qua đc nhau thai.
- Chuyển hóa: bị mất hoạt tính do quá trình glycuro- hợp ở gan/ quá trình khử.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận
- Độc tính: Suy tủy, Hội chứng xám (gặp ở nhũ nhi sau khi tiêm). Ở BN thương hàn nặng
phải dùng từ liều thấp (vì dùng ngay liều cao -> VK chết giải phóng quá nhiều nội độc tố -
> trụy tim mạch và tử vong)
- Tương tác thuốc: Cloramphenicol ức chế các enzym chuyển hóa thuốc ở gan -> kéo dài
t/2 và làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin, tolbutamid, warfarin...
- Cách dùng:
+ Vì độc tính nặng -> chỉ dùng khi không có thuốc td tương đương, kém độc hơn thay thế.
+ Thương hàn và nhiễm salmonella toàn thân nay đc thay = cephalosporin thế hệ 3
(ceftriaxon)/ fluoroquinolon.
+ Viêm màng não do trực khuẩn Gr(-) (H.infuenzae) là chỉ định tốt vì dễ thấm qua màng
não.
+ Bệnh do xoắn khuẩn Rickettsia: Tetracylin là chỉnh đinh tốt nhất, không có thì thay =
Cloramphenicol.
- Chế phẩm: Thiophenicol (Thiamphenicol): Độc tính ít hơn, dễ dung nạp, td kém hơn,
không dùng ho người suy thận.
- CĐ: dùng nhiều -> dễ kháng thuốc --> chỉ nên dùng cho các bệnh gây ra do VK trong TB
vì tetracyclin dễ thấm vào đại thực bào.
+ Nhiễm Rickettsia
+ Nhiễm mycoplasma pneumoniae
+ Nhiễm chlamidia: Bệnh Nicolas-Favre, viêm phổi, phế quản, viêm xoang, bệnh mắt hột.
+ Bệnh lây truyền qua đường tình dục
+ Nhiễm trực khuẩn: Brucella, tularemia, bệnh tả, lỵ, E.Coli
+ Trứng cá: do td trên VK propionibacteria khu trú trong nang tuyến bã và chuyển hóa
lipid thành acid báo tự do gây kích ứng viêm.
- Hấp thu: qua tiêu hóa 60-70%, dễ tạo phức với Fe, Ca, magnesi và casein trong thức ăn
và giảm hấp thu. Thấm qua đc dịch não tủy, nhau thai, sữa (ít).
- Thải trừ: qua gan (có chu kỳ gan-ruột) và thận.
- Độc tính:
+ RL tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy do thuốc kích ứng niêm mạc nhưng thường do
loạn khuẩn.
+ Vàng răng ở trẻ em
+ Độc với gan thận
+ Các RL ít gặp hơn: dị ứng, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng áp lực nội sọ ở trẻ đang bú,
nhức đầu, phù gai mắt...
--> tránh dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
- Nhóm Macrolid lấy từ Streptomyces, đại diện: Erythromycin, ngoài ra còn Clarithromycin
và Azithromycin.
- Các Lincosamid lấy từ Streptomyces, đại diện là Lincomycin, Clindamycin.
- Có đặc tính:
+ Td trên các chủng đã kháng penicilin và tetracylin, đặc biệt là Staphylococcus
+ Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự
+ Thải trừ chủ yếu qua đường mật
+ Ít độc và dung nạp tốt
- Cơ chế: Gắn vào tiểu phần 50s của ribosom VK cản trở tạo chuỗi đa peptid.
- Phổ kháng khuẩn: tương tự penicilin G: cầu khuẩn và Rickettsia. Hoàn toàn không td
trên trực khuẩn đường ruột và Pseudomonas.
- Td kìm khuẩn mạnh, td diệt khuẩn yếu.
- Hấp thu: thấm mạnh vào các mô, đặc biệt là phổi, gan, lách, xương, TLT. Rất ít thấm
qua màng não.
- Thải trừ: chủ yếu qua đường mật
- CĐ: nhiễm Corynebacteria (bạch hầu, nhiễm nấm Corynebacterium...); nhiễm Clamidia
đường hô hấp, sinh dục, mắt, viêm phổi cộng đồng; thay thế penicilin cho BN bị dị ứng
với penicilin khi nhiễm tụ cầu, liên cầu/ phế cầu; dự phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu
thuật răng miệng cho BN có bệnh van tim.
- Độc tính: Ít, chỉ gặp RL tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) và dị ứng ngoài da. Tuy
nhiên, Lincomycin và clindamycin-> viêm ruột kết mạc giả; Erythromycin và TAO -> viêm
da ứ mật, vàng da.
- Cách dùng:
+ Nhóm Macrolid:
• Erythromycin: uống
• Spiramycin: uống, tiêm TM chậm
• Azithromycin: thấm rất nhiều vào mô (trừ dịch não tủy). t/2 ~ 3 ngày -> dùng liều 1
lần/ngày và thời gian điều trị ngắn.
+ Nhóm Lincosamid:
• Lincomycin: uống, tiêm bắp.
• Clindamycin: uống
Kháng sinh 2 nhóm này thường dùng cho nhiễm cầu khuẩn Gr(+) nhất là trong tai mũi
họng, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Nhóm Lincosamid thấm mạnh vào xương -> chỉ định tốt cho các viêm xương tủy.
157. Nhóm Quinolon
Là kháng sinh hoàn toàn tổng hợp
Là các acid yếu, cần tránh ánh sáng.
- Cơ chế: ức chế ADN gyrase -> ngăn cản tổng hợp ADN của VK., ức chế tổng hợp
protein VK
- Đều là thuốc diệt khuẩn.
- Acid nalidixic (quinolon thế hệ 1) chỉ ức chế ADN gyrase -> chỉ td diệt khuẩn Gr(-)
đường tiết niệu và tiêu hóa, không td trên trực khuẩn mủ xanh.
- Các fluoroquinolon (đuôi _floxacin) có td lên 2 enzym đích là ADN gyrase và
topoisomerase IV của VK -> phổ kháng khuẩn rộng hơnn hoạt tính kháng khuẩn mạnh
hơn 10-30 lần.
- Các fluoroquinolon thế hệ đầu (quinolon thế hệ 2): Pefloxacin, nor_, o_, cipro_
- Các fluoroquinolon thế hệ mới (quinolon thế hệ 3): levo_, trova_
- Phổ kháng khuẩn của fluoroquinolon gồm: E.Coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter,
Neisseia, P.aeruginosa, Enterococci, phế cầu, tụ cầu (cả loại kháng methicilin), các VK
trong TB cũng bị ức chế bởi nồng độ fluoroquinolon huyết tương.
- Acid nalidixic dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, thải trừ nhanh qua thận -> dùng làm
kháng sinh đường tiết niệu. Phần lớn chuyển hóa qua gan, 1/4 qua thận dưới dạng còn
hoạt tính.
- Các fluoroquinolon rất dễ thấm vào mô và vào trong TB, kể cả dịch não tủy. Bị chuyển
hóa ở gan, bị thải trừ qua thận 70%.
- CĐ:
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm TLT: Acid nalidixic, nor_, cipro_, o_
+ Bệnh lây theo đường tình dục: Lậu (uống liều duy nhất o_/cipro_), Nhuyễn hạ cam ( 3
ngày cipro_), Viêm nhiễm vùng chậu hông (o_ + kháng sinh chống VK kỵ khí
(clindamycin, metronidazol))
+ Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: do E.Coli, S.typhi, viêm phúc mạc trên BN phải thẩm
phân nhiều lần.
+ Viêm đường hô hấp trên và dưới, viêm phổi cộng đồng, viêm xoang: các fluoroquinolon
mới
+ Nhiễm khuẩn xương-khớp và mô mềm: thường do trực khuẩn Gr(-) và tụ cầu vàng
- Độc tính: ~10%, RL tiêu hóa, dị ứng ngoài da, tăng áp lực nội sọ (chóng mặt, nhức đầu,
lú lẫn, co giật, ảo giác). Trên trẻ nhỏ có chuyển hóa acid, đau và sưng khớp, đâu cơ.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ <18t, người thiếu G6PD
- Cách dùng:
+ Acid nalidixic: nhiễm khuẩn đường tiết niệu do trực khuẩn Gr(-) trừ Pseudomonas
aeruginosa.
+ Loại fluoroquinolon: nhiễm khuẩn bệnh viện do chủng đa kháng kháng sinh như viêm
phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, màng tim, nhiễm khuẩn xương cần điều trị kéo
dài.
- Phổ kháng khuẩn: mọi cầu khuẩn kỵ khí, trực khuẩn Gr(-), trực khuẩn kỵ khí Gr(+) tạo
đc bào tử. Loại trực khuẩn kỵ khí Gr(+) không tạo đc bào tử thường kháng thuốc
(propionibacterium).
- Hấp thu: nhanh qua tiêu hóa, thấm đc mọi mô kể cả màng não, t/2 từ 9-14h.
- Thải qua nước tiểu -> nước tiểu có thể bị sẫm màu.
- Độc tính: Buồn nôn, sần da, RL TK, giảm BC, hạ HA.
- Cách dùng: Dùng trong viêm màng trong tim, apxe não, dự phòng nhiễm khuẩn sau
phẫu thuật vùng bụng-hố chậu...
+ Có td hiệp đồng với kháng sinh nhóm b lactam và aminosid.
+ Metronidazol, Ornidazol: uống
- Phổ kháng khuẩn: Hầu hết các cầu khuẩn, trực khuẩn Gr(-) và (+) nhưng hiện nay tỷ lệ
kháng thuốc và kháng chéo rất cao -> hạn chế sd. VK kháng thuốc = cách tăng tổng hợp
PABA/ giảm tính thấm với sulfamid.
- Độc tính:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
+ Thận: do sulfamid ít tan và các acetyl hóa kết tủa trong ống thân -> cơn đau quặn thận,
đái máu, vô niệu; viêm ống kẽ thân do dị ứng.
+ Ngoài da: dị ứng từ nhẹ đến nặng: H.chứng Stevens-Johnson, H.chứng Lyell (thượng
gặp với loại sulfamid châm).
+ Máu: thiếu máu tan máu (do thiếu G6PD), giảm BC, giảm TC, mất BC hạt, suy tủy.
+ Gan: tranh chấp với bilirubin để gắn vào protein huyết tương -> vàng da, độc. Không
dùng cho phụ nữ có thau và trẻ em mới đẻ.
Không dùng cho người suy gan, thận, thiếu G6PD, địa tạng di ứng.
- Cách dùng: thường phối hợp sulfamethoxazol với trimethoprim. Hiện đc chỉ định trong
các TH sau:
+ Viêm đường tiết niệu: Sulfadiazin, Sulfamethoxazol (Gantanol)
+ Nhiễm khuẩn tiêu hóa: Sulfaguanidin (Ganidan), Sulfasalazin.
+ Dùng bôi tại chỗ: Bạc sulfadiazin (Silvaden).
160. Quá trình chuyển hóa chủ yếu ở gan của sulfamid gồm:
- Acetyl hóa, các sp acetyl hóa rất ít tan, dễ gây tai biến khi thải trừ qua thận.
- Hợp với acid glucuronic (sulfadimethoxin), rất dễ tan.
- Oxy hóa
- Phổ kháng khuẩn rộng và chủng kháng lại ít hơn so với sulfamid. Td diệt khuẩn trên 1
số chủng. Không td trên Pseudomonas, S.Perfringens, xoắn khuẩn
- Hấp thu: qua đường uống, phân phối tốt vào các mô (dịch não tủy, mật, TLT)
- Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Độc tính: có tất cả độc tính của Sulfamid, trên người thiếu folat thì TMP gây thiếu máu
nguyên HC khổng lồ, tỷ lệ ban cũng cao hơn. Khong dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em
mới đẻ (đẻ non)
- Cách dùng: đc CĐ chính trong nhiễm khuẩn tiết niệu, tai-mũi-họng, đường hô hấp,
đường tiêu hóa (thương hàn, tả), bệnh hoa liễu (clamydia)
- Chỉ dùng kháng sinh cho nhiễm khuẩn. Không dùng cho nhiễm virus. Dùng càng sớm
càng tốt.
- Chỉ định theo phổ td, Nếu nhiễm khuẩn đã xđ -> dùng kháng sinh phổ hẹp.
- Dùng đủ liều để đạt đc nồng độ đủ và ổn định. Không dùng liều tăng dần.
- Dùng đủ thời gian: Trên cơ thể nhiễm khuẩn, VK ở nhiều gđ khác nhau với kháng sinh.
Nếu sau 2 ngày dùng kháng sinh, sốt không giảm -> cần thay/phối hợp kháng sinh. Khi
điều trị đã hết sốt vẫn cần cho thêm kháng sinh 2-3 ngày nữa.
Nói chung, nhiễm khuẩn cấp - cho kháng sinh 5-7 ngày. Nhiễm khuẩn đặc biệt, dùng lâu
hơn: viêm nội tâm mạc Osler, nhiễm khuẩn tiết niệu(viêm bể thận) - cho 2-4 tuần. Viêm
tuyến nhiếp bộ: 2 tháng. Nhiễm khuẩn khớp háng: 3-6 tháng...
- Chọn thuốc theo dược động học (hấp thu, thải trừ,..) phụ thuộc vào nơi nhiễm khuẩn và
tình trạng BN.
- Cần phối hợp với biện pháp điều trị khác: khi nhiễm khuẩn có ổ mủ, hoại tử mô, vật lạ
(sỏi) -> cho kháng sinh phải kèm theo thông mủ, phẫu thuật.
+ vách
+ DNA gyrase
+ folate PABA
+ protein syn- 30s
+ 50s
quinolones
erythromycin (macrolide)
clindamycin (lincosamid)
chloramphenicol
trimethroprim
sulfonamides
Beta-lactam
Vancomycin
Quinolones
AG
Rifampin
Metronidazole
+ quinolone
+ AG
+ rifampin (RNA pol)
174. ks có b- lactam
+ penicilli
+ cephalosporin
+ carbapenem
+ aztreonam
177. penicillin uống lúc nào (suy ra từ cơ chế bị phân huỷ vòng b lactam)
178. 1 số penicillin
amoxicillin
ampicillin
185. 1 số cephalosporin
187. 1 số carbapenem
imipenem + cilastatin
G-
AG
aztreonam là cải tiến của AG (AG độc tai, az thì ko)
đều phổ G-
g(+)
MRSA
redman syndrome
viêm ruột màng giả => uống (vì k hấp thu qua ruột nên trị đc ở ruột)
+ 30s, 50s
+ folate (sulfonamid, tmp, smz)
198. 1 số 30s
+ tetracyclin
+ AG
200. 1 số tetracyclin
tetracyclin
doxycyclin
minocyclin
diệt khuẩn
vì gắn ko hồi phục
203. phổ AG
G(-)
phổ g-
AG độc tai/ az ko
205. 1 số 50s
macrolid
lincosamid
206. 1 số lincosamid
lincomycin
clindamycin
g(+)
209. cơ chế quinolone
quinolone
211. tdp thuốc nào tổn thương sụn => k dùng cho <18t
quinolone
gây đứt gân gót
t e < 18t
tổn thương sụn đứt gân gót
gen1: niệu
.. rộng hơn, chủ yếu ở dưới
216. đ đ sulfunamid
(giống tetracyclin)
thiếu máu hc to
thiếu máu hc to
metronidazol