You are on page 1of 6

261 CÂU HỎI

1. Nguyên tắc phối hợp kháng sinh:???


2. Nguyên tác sử dụng kháng sinh: dùng tất cả lìu chỉ định ngay cả khi hết trịu chứng
3. Tác động lên thành tế bào vi khuẩn : beta-lactam
4. Các phối hợp kháng sinh nên tránh, NGOẠI TRỪ: beta-lactam+ aminosid
5. Kháng sinh đầu tiên trong họ cyclin dùng trong lâm sàng có gắn glycylcyclin: tigecyclin
6. Mục đích gắn nhóm glycyl vào phân từ của kháng sinh họ cyclin:
7. Kháng sinh nào tạo phức với ion hóa trị II và III: tetracyclin, quinolon
8. Kháng sinh thuộc họ tetracyclin có thể dùng trong bữa ăn và trong công thức có nhìu hơn 1 nhóm thế N,N-
dimethylamine so với các tetracyclin khác là : minocyclin
9. Chỉ định đặc bịt của Doxycyclin: tiêu chảy do du lịch
10. Các cyclin gây đổi màu men răng ở trẻ do: tạo phức cyclin- calcium- orthophosphat
11. Rifampicin có tác dụng: ức chế tổng hợp ARN
12. Các nguyên lịu dùng tổng hợp INH: anilin
13. Quinolon chuyển típ thế hệ 1 và 2: flumequin
14. Quinolon tác động lên vi khuẩn: Gram âm híu khí
15. Các quinolon thế hệ sau có phổ kháng khuẩn rộng hơn thế hệ đầu
16. Thuốc thử đặc trưng trên nhóm C=O của quinolon là: natri nitroprusiat
17. Ampicylin là kháng sinh có nguồn gốc: bán tổng hợp
18. Kháng sinh tác động lên vách tế bào vi khuẩn: cephalexin
19. Kháng sinh thuộc họ beta-lactamin là kháng sinh có cấu trúc : Azetidin-2-on
20. Các penicilin là : amid của 6-APA
21. Cephalosporin C là : kháng sinh thiên nhiên
22. Kháng sinh là chất chuyển hóa vi sinh, bán tổng hợp, tổng hợp
23. Các penicilin thường có tận cùng là : -cillin
24. Các cephalosporin tận cùng là : -cepha
25. Các flouroquinolon tận cùng là : -locxacin
26. Các kháng sinh được sản xuất từ Micromonospora tận cùng là : -flocxacin
27. Kháng sinh diệt khuẩn là ks có tác dụng: giết chết vi khuẩn ở lìu điều trị
28. Kháng sinh kìm khuẩn là ks có tác dụng: ức chế sự nhân đôi của vk
29. Các cyclin không có nhóm OH ở vị trí C 3 trong phân tử: Doxycyclin
30. Chọn ý sai : phát huỳnh quang trong môi trường acid
31. Trong môi trường acid, tetracyclin loại 1 phân tử nước tạo: anhydrotetracycline
32. Các cyclin có tính chất : cho phản ứng chung của alkaloid
33. Trong môi trường acid loãng, tetracyclin epime hóa thành : 4- epitetracyclin
34. Trong môi trường kiềm yếu, tetracyclin mở vòng tạo thành: isotetracyclin
35. Tetracyclin phản ứng với ion kim loại II, III tạo thành: phức chelat
36. Sự hấp thu của cyclin nào ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn : Minocyclin
37. Yếu tố là tăng sự hấp thu của cyclin: phosphat
38. Cyclin đc đào thải chủ yếu qua thận: Minocyclin
39. ở lìu điều trị, các cyclin có tác dụng: kìm khuẩn
40. chỉ định đặc bịt của cyclin trong đìu trị ; mụn trứng cá
41. Kháng sinh dùng đìu trị sốt rét: Doxycyclin
42. Các cyclin dễ tạo chelat với ion kim loại do : có nhìu cặp cetol-enol
43. Loại nhóm clor từ clortetracyclin nhận được: tetracyclin
44. Doxycyclin bền ở môi trường ruột do : không có nhóm OH ở C6
45. Thuốc lựa chọn đầu tiên trong tiêu chảy do du lịch: doxycyclin
46. Cấu trúc penam là sự ngưng kết giữa vòng beta-lactam với thiazolidin
47. Nhóm kháng sinh mang cấu trúc penam: penicillin
48. Cấu trúc cephem là sự ngưng kết giữa vòng beta-lactam với dihydrothiazin
49. Nhóm kháng sinh mang cấu trúc cephem: cephalosporin
50. Cấu trúc cloramphenicol có 3 thành phần chính : nhân benzen nitro hóa ở vị tria para, chuỗi amino-2-
propandiol-1,3, nhóm dicloroacetyl
51. Phần aglycon của macrolid là vòng lacton
52. Khung cấu trúc chung của quinolon có tên : 1,4-dihydro-oxo-3-pyridinecarboxylic
53. Đặc điểm nào KHÔNG PHẢI của aminosid : genin gắn với nhìu nhóm NH2
54. Một genin có cấu trúc là aminocyclitol gắn với nhìu đường (oses) mà ít nhất 1 ose là ose amin là : aminosid
55. Kháng sinh thuộc nhóm aminosid : streptomycin
56. Geni trong cấu trúc của aminosid là : aminocyclitol
57. Kháng sinh ko thuộc nhóm aminosid là: Spiramycin
58. Geni trong streptomycin là; streptidin
59. Streptocin được chiết xuất trong môi trường nuôi cấy streptomyces
60. Gentamicin được chiết xuất trong môi trường nuôi cấy micromonospora
61. Do cấu trúc có NH2 và OH nên kháng sinh nhóm aminosid có đặc điểm : ko qua dịch não tủy
62. Kháng sinh nhóm aminosid ko hấp thu ở đường uống vì: rất phân cực
63. Định lượng các aminosid bằng: vi sinh
64. Phần streptidin trong streptomycin nhận bít bằng phản ứng: sakaguchi
65. Phần streptose trong streptomycin nhận bít bằng phản ứng: FeCl3 sau khi tạo maltose
66. Phản ứng chuyển hóa maltose tạo phức màu tím với FeCl3 dùng nhận bít cấu trúc nào của streptomycin:
streptose
67. Paracetamol có thể định lượng bằng phương pháp: đo brom, đo nitrit, đo với đ amoni cerisulfat
68. Aspirin có thể định lượng dựa vào: nhóm COOH với NaOH, nhóm OCOCH3 do thủy phân với NaOH
69. Diclofenac có thể định lượng bằng phương pháp: acid-bazo trong nước, acid-bazo trong môi trường khan
70. Aspirin gây chảy máu: chống kết tập tiểu cầu
71. Floctafenin là thuốc có tác dụng: giảm đau thuần túy
72. Paracetamol có tác dụng: giảm đau ,hạ sốt
73. Chất trung gian hóa học liên quan đến phản ứng đau và viêm: prostaglandin
74. Thuốc kháng sinh không steroid gây loét dạ dày do: ức chế tạo thành prostaglandin
75. Thuốc kháng viêm không steroid ức chế enzym Cyclooxygenase
76. Aspirin làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc kháng vitamin K, methotrexat, phenytoin, sulfamid hạ đường
huyết là do: làm tăng dạng tự do của các thuốc khác trong máu
77. Aspirin ảnh hưởng đến quá trình đông máu do tác động lên: tiểu cầu
78. Phối hợp giữa paracetamol và codein nhằm tăng cường tác dụng giảm đau
79. Phối hợp giữa ibuprofen và paracetamol nhằm tăng cường tác dụng giảm đau
80. Methionin và l-cystein có thể giải độc gan khi ngộ độc paracetamol là do cung cấp nhóm chức
81. Ngoài tác động kháng viêm, hạ nhiệt, giảm đau, indomethacin còn đc chỉ định trong điều trị Gout
82. Bệnh nhân nữ có tiền sử loét dạ dày cần giảm đau xương khớp, thuốc nên chọn là: paracetamol
83. Fexofeadin có thể định lượng bằng acid- bazo trong môi trường khan
84. Diphenylhydrammin có thể định lượng bằng acid- bazo trong môi trường khan
85. Loratadin có thể định lượng bằng do phổ UV
86. Thuốc kháng dị ứng là thuốc chữa triệu chứng
87. Kể tên chất trung gian hóa học liên quan đến phản ứng dị ứng; Histamin
88. Các thuốc có tác động kháng dị ứng: phenothiazin, promethazin, diphenhydramin
89. Các thuốc kháng dị ứng thế hệ thứ 2 có nhược điểm : gây tương tác thuốc
90. Thuốc kháng histamin ko gây bùn ngủ: fexofenadin
91. Nguyên tác “ko ngừng thuốc đột ngột”đc áp dụng cho : thuốc nitrat hữu cơ
92. Thuốc chữa đau thắt ngực loại chống cơn, có tác động tăng mức cung cấp oxy cho cơ tim
93. Proprannolol là thuốc coa tác động: chẹn beta
94. Ion calci gây co mạch khi gắn lên protein Calmodulin
95. Dạng bào chế tốt nhất của nifedipin để cấp cứu trong tăng huyết áp: viên ngậm dưới lưỡi
96. Nifedipin là thuốc thuộc nhóm ức chế calci
97. Captopril thuộc nhóm ức chế men chuyển
98. Tác dụng phụ của thuốc ức chế men chuyển có liên quan đến bradykinin: ho khan
99. Minoxidil đc chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp do tác động giãn động mạch trực típ
100. Natri nitroprussiat đc chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp do làm giãn động mạch và tĩnh mạch
101. Clonidin là thuốc có tác động liệt giao cảm tác động trung ương
102. Diazosid đc chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp
103. Minoxidil đc chỉ định trong trường hợp tăng huyết áp
104. Methyldopa là thuốc có tác động liệt giao cảm tác động trung ương
105. Nitroglycerin khi vào cơ thể thủy phân tạo gốc nitrat, đc chỉ định trong tăng huyết áp vì làm giãn mạch
106. Thuốc hạ lipit huyết có tác động trên triglycerid là nhóm fibrat
107. Thuốc hạ lipit huyết có tác động trên cholesterol là nhóm statin
108. Thuốc tạo phức ko tan với acid mật nên làm giảm cholesterol là cholestyramin
109. Thời điểm tốt nhất để uống thuốc hạ lipit huyết nhóm statin là bủi tối
110. Propranolol có thể định lượng bằng đo UV
111. Phát biểu đúng về vai trò của nhóm cấu trúc trong phân tử nifepidin: nhóm NO2 coa thể khử hóa thành NH2
rồi tham gia phản ứng diazo hóa
112. Clonidine có thể định lượng bằng : acid-bazo trên nhóm HCL
113. Co-trimoxazol là phối hợp của : sulfamethoxazol – trimethoprim
114. Sulfaguanidin dùng để trị nhiễm trùng ruột
115. Tỉ lệ phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim là: 5:1
116. Cơ chế tác động của rifampicin: ức chế tổng hợp ARN của vi khuẩn do gắn vào ARN polymerase của vk
117. Cơ chế tác động của isoniazid (INH) là; ức chế tổng hợp thành tế bào vk do ức chế acid mycolic mạch dài
118. Cơ chế tác động của streptomycin là: ức chế tổng hợp protein do gắn với tiểu đơn vị 30S của ribosom
119. Cơ chế tác động của ethambutol là: ức chế tổng hợp arabinogalactam, là thành phần của thành tế bào vk lao
120. Cơ chế tác động của pyrazynamid là: ức chế hoạt động của FAS-1 làm ko tạo thành acid mycolid mạch ngắn
121. Khi dùng bằng đường uống, streptomycin sẽ có tác động tại chỗ
122. Khi dùng bằng đường tiêm, streptomycin sẽ có tác động: ??
123. Tác dụng phụ của isoniazid: viêm dây thần kinh ngoại vi
124. Tác dụng phụ của rifampicin là viêm gan
125. Hai thuốc chủ lực lun dùng trong các giai đoạn trị lao là: isoniazid (INH) và rifampicin
126. Niketamid dược dụng đc tổng hợp từ : acid nicotinic
127. Natri camphorsulfonat dược dụng đc sử dụng ở dạng: natri β-camphorsulfonat
128. Terpin hydrat có thể đc điều chế từ : α , β-pinen trong nhựa thông
129. Các thuốc ko có tác dụng giảm ho và gây nghiện : dextromethorphan
130. Phản ứng định tính đặc trưng của nhân xanthin trong phân tử theophylline: phản ứng murexid
131. Salbutamol là chất dùng để điều trị hen suyễn do tác động kix thix chọn lọc β2 adrenergic
132. Chọn câu sai: camphor dược dụng đc tổng hợp từ acid nicotinic
133. Thuốc thử thích hợp dùng để điều chế β-camphorsulfonat từ camphor thiên nhiên: H2SO4/acid acetid khan
134. Chọn câu sai: các tạp chất liên quan trong thử tinh khiết chế phẩm N-acetylcysteine: N,N-acetyl L-cystein
135. Các thuốc long đàm kix thix trực típ tế bào xuất tiết gồm: guaifenesin, eucalyptol, terpin hydrat, guaiacol
136. Ngoài tác dụn giảm ho, dextromethorphan còn ức chế hô hấp
137. Vinblastin sulfat là thuốc kháng ung thư thuộc nhóm ức chế vi quản tế bào
138. Đối với bệnh nhân ung thư sử dụng methotrexate thuognừ phối hợp với leuco… nhằm giảm độc tính của
thuốc kháng folic
139. Thuốc ung thư nào thuộc nhóm ức chế vi quản tế bào: taxan
140. Cyclophosphamide là thuốc kháng ung thư theo cơ chế alkyl hóa
141. Thuốc ung thư nào thuộc nhóm mù tạc nitơ: Cyclophosphamide
142. Đối với bệnh nhân ung thư sử dụng Cyclophosphamide thường phối hợp với mesna nhằm giảm độc tính trên
bàng quang
143. Thuốc ung thư nào thuộc loại kháng chuyển hóa: gemcitabin
144. Đặc điểm nào sai với tế bào ung thư: sinh sản có kiểm soát
145. Thuốc ko dùng giải độc kim loại nặng: nitrit
146. Thuốc giải ngộ độc phospho hữu cơ: atropin
147. BAL là tên khác của thuốc giải độc dimecaprol
148. Thuốc giải ngộ độc paracetamol (acetaminophen) là : N-acetylcystein
149. Thuốc sát khuẩn: chỉ dùng ngoài da
150. Ethanol có tính kháng khuẩn do làm đông vón protein trong tế bào chất
151. Nước oxy già nồng độ 3% tương đương 10 thể tích
152. Nước oxy già nồng độ 30% tương đương 100 thể tích
153. Nước oxy già nguyên chất tương đương 475 thể tích
154. Độ clor Anh đc tính bằng số gam khí clor đc phóng thích từ 100g chế phẩm
155. Độ clor Pháp đc tính bằng số lít khí clor đc phóng thích từ 1 lít chế phẩm
156. Ethanol có hoạt tính kháng khuẩn tốt nhất ở 70%
157. Quá lìu vitamin D dẫn đến: calci hóa mô mềm
158. Quá lìu vitamin A dẫn đến: tăng áp nội sọ
159. Vai trò sinh học của B1 (thiamin): chuyển hóa carbonhydrat
160. Giữa acid ascorbic và tocoferol có đặc điểm chung là: đều là chất chống oxy hóa
161. Vitamin nào là chất đẫn (vectơ) , hiệp đồng cộng với Mg2+ :vitamin B6
162. Có thể dùng pyridin làm dung môi đinh lượng B6 đc ko? Vì sao? Được, vì pyridin làm tăng tính kiềm của B6
163. Vitamin A ko gây tác dụng : tạo rhodopsin để nhìn nơi ánh sáng có cường độ mạnh
164. Vitamin A dạng acid đc chỉ định trong trường hợp : mụn trứng cá
165. Chất tạo đìu kiên hấp thu sắt: acíd ascorbic
166. Thiếu máu tiêu huyết là do: thiếu vit E
167. Phản ứng dùng phân biệt các pyridoxin với nhau là: phản ứng với muối diazoic tạo phẩm màu azoic
168. Cấu trúc vit E có hoạt động mạnh nhất khi R1, R2, R3 lần lượt là:???
169. Oxytoxin đc dự trữ ở: tuyến hậu yên
170. Enzym tham gia quá trình tổng hợp thyroxin: peroxydase
171. Tác dụng phụ thường gặp của metformin: nhiễm toan huyết
172. Dạng insulin có tác dụng nhanh: aspart
173. Dạng insulin có tác dụng trung bình: NPH
174. Dạng insulin có tác dụng chậm : regular
175. Cơ chế chính của metformin trong trị đái đường týp 2: giảm sản xuất glucose ở gan
176. Cortisol (hydrocortison) có cấu trúc: dioxy-11,17-steroid
177. Điều nào ko phải độc tính của glucocorticoid: tăng tổng hợp protein da
178. Phát biểu về cơ chế feedback điều hòa bài tiết hormon sau đây đúng, NGOẠI TRỪ : nồng độ glucose huyết và
bài tiết prolactin
179. Điều nào dưới đây ko phải là tác dụng phụ của thuốc tránh thai: giảm ung thư buồng trứng
180. Sau khi dùng hết vỉ tránh thai theo phương pháp liên tục loại 28 viên nên: bắt đầu ngay vỉ thuốc khác
181. Loại glucocorticoid nào có tác dụng kháng viêm mạnh nhất: dexamethason
182. Glucocorticoid bị chống chỉ định trong các trường hợp sau, ngoại trừ: ghép cơ quan
183. Chất nào ko phải progestin tổng hợp: mestranol
184. TSH đc tổng hợp từ: tuyến tiền yên
185. Tác dụng thường gặp của sulfamid hạ đường huyết: hạ đường huyết quá mức
186. Cơ chế chính của pioglitazone trong trị đái đường týp 2: tăng nhạy cảm của mô ngoại biên với insulin
187. 3 giai đoạn điều chế glucocorticoid là: đưa oxy vào vị trí C11, cắt mạch tạo cetol đặc hiệu, đưa vào nối đôi
C4-C5 liên hợp với 3-C=O
188. Yếu tố nào bảo vệ niêm mạc dạ dày: prostaglandin
189. Cơchếcủa omeprazole: ức chế bơm H+ , K+ , ATPase
190. Tác dụng phụ của Al(OH)3 : táo bón
191. Các chất trung gian hóa học liên quan đén quá trình nôn; serotonin, histamin
192. Metoclopramide có cấu trúc: ko câu nào đúng
193. Loperamid trị tiêu chảy theo cơ chế: làm giảm nhu động ruột
194. Thành phần của oresol: NaCl, KCl, glucose, Na citrat
195. Chất chống nôn do thuốc ung thư: odansetron
196. Cơ chế của cimetidin: kháng H2
197. Thuốc mê có cấu trcú barbiturate: thiopental
198. Tác dụng phụ của thuốc tiền mê: giảm tác dụng phụ của thuốc mê, giảm lo âu cho bệnh nhân, giảm lìu
thuốc mê
199. Phát bỉu nào ko đúng: số lượng halogen càng nhìu, độc tính càng giảm
200. Tên khác của heroin : diacetyl morphin
201. Chất có tác dụng đối kháng morphin: naltrexon
202. Cơ chế của nhóm barbiturate : tăng cường tác động của GABA
203. Chất thuộc nhóm Benzodiazepin: lorazepam
204. Chất đc ưu tiên trong lựa chọn điều trị động kinh: acid valproic
205. Chất ko dùng trong điều trị động kinh toàn bộ: clonazepam
206. Chất có tác động lên hành tủy: nikethamid
207. Chất có cấu trúc xanthin: theophyllin
208. Dẫn chất của morphin trị ho: dextromethorphan
209. Nhóm chức nào ko có trong cấu trúc morphhin: có cầu nối este
210. Tác dụng phụ của morphin: ức chế hô hấp
211. Công thức phân tử của halothan: CF3CHBrCl
212. Helicobacter pylori sống đc trong dạ dày là nhờ : urease chuyển ure thành NH3
213. Phát bỉu nào sau đây đúng: β1 có nhìu ở tim
214. Những chất kháng cholinesterase ngăn chặn phân hủy chất trung gian
215. Những chất kháng cholinesterase ko thuận nghịch: malathion
216. Phát bỉu nào ko đúng: acetylcholin gây giãn đồng tử
217. Chất nào có tác động lên β2 gây giãn phế quản, dùn trị hen suyễn: terbutalin
218. Noradrenalin khác với adrenalin: công thức cấu tạo ít CH3 hơn
219. Thuốc tê có cấu trúc amid: lidocain
220. Chọn phát bỉu đúng: cấu trúc thuốc tê tổng hợp gồm: phần thân dầu, thân nước, chuỗi trung gian
221. Chấtcó cấu trúc 4-aminoquinolon: cloroquin
222. Phát bỉu ko đúng với quinin: tạo huỳnh quang màu vàng
223. Cơ chếcủa albendazol : ức chế tổng hợp tabulin
224. Nhóm thế R1 của secnidazol: -CH2CHOHCH3
225. Tác dụng phụ của Primaquin: phòng ngừa lây lan, tái phát, trị liệt căn, gây methemoglobin huyết
226. Phát bỉu ko đúng về khung xương sống giảm đau morphin: C trung tâm cách N bậc 3 mạch 3C
227. Phác đồ 4 thuốc điều trị Helicobacter pylori có thêm: bismuth subcitrat
228. Phát bỉu đúng với cimetidin: có tác dụng kháng androgen, ức chế cytocrom P450, đinh lượng bằng môi
trường khan
229. Chất có tác dụng gây nôn: apomorphin
230. Khi bị suy hô hấp do dùng apomorphin dùng j để giải độc: naloxon
231. Ko phải nguyên nhân gây ra tiêu chảy: sử dụng sucralfate
232. Chọn phát bỉu sai: các chất làm tăng tiết dịch ruột trị tiêu chảy
233. Lactulose : nhuận tràng thẩm thấu, trị não gan, trị táo bón cho phụ nữcoa thai và trẻ em
234. Phát bỉu sai về strychnin: brucin là đồng phân
235. Công thứccủa cafein: 1,3,7-triethylxanthin
236. Amphetamine: gây dung nạp và lệ thuộc thuốc, gây chán ăn, làm tăng trí nhớ, tăng khả năng tổng hợp
237. Cơ chế của acid valproic: ???
238. Trị động kinh cơn nhỏ: ethosuximid
239. Tác động kênh Natri, ngoại trừ: phenobarbital
240. Chất thuộc nhóm benzodiazepin chỉ định gây ngủ tác dụng kéo dài: nitrazepam
241. Chất nào ko có cấu trúc benzodiazepin: zolpidem
242. Phát bỉu đúng về codein: dùng giảm đau (phối hợp với paracetamol)
243. Phát bỉu sai: thiopental tác dụng chậm sau 10-15 phút
244. Hidro hóa artemisinin thành dihydroartemisinin vào cấu trúc nào : C=O
245. Fansidar là phối hợp của : pyrimethamin+ sulfadoxin
246. Chất trị các loài sán: praziquantel
247. Thuốc phòng sốt rét cho phụ nữ có thai: proguanil
248. Các thuốc có tác dụng cắt cơn, ngoại trừ: primaquin
249. Phát bỉu đúng với artemisinin: art/kiềm →Q292 (hấp thu UV mạnh ở 292 nm)
250. Công thức cấu tạo của quinin có, ngoại trừ: nhân benzimidazole
251. Acetylcholin tác động lên thụ thể nào gây tăng tiết dịch: muscarin
252. Tác động lên thục thể muscarin gây ra, ngoại trừ: giãn đồng từ
253. Chất nào ko phải kháng cholinesterase thuận nghịch: theobromin
254. Tác dụng của pilocarpin: điều trị glaucom, điều trị khô mắt khô miệng, bền vững hơn acetylcholin
255. Atropin là chất liệt đối giao cảm
256. Phát bỉu đúng về scopolamin, ngoại trừ: có nhìu trọng cây họ đậu
257. Adrenalin: là chất cường giao cảm, có cấu trúc catecholamin, dùng cấp cứu sốc phản vệ
258. Thuốc tê phối hợp với adrenalin nhằm: tăng time tác động và giảm chảy máu
259. Chọn phát bỉu sai về thuốc tê tổng hợp: phần thân nước là amin bậc IV
260. Thuốc tê nào ko là dẫn chất este: bupivacain
261. Thuốc tê nào đối kháng tác dụng với sulfamid: procain

You might also like