Professional Documents
Culture Documents
Tetracycline
Tetracycline
Clotetracyclin: chiết xuất từ nấm Streptomyces Demeclocyclin: SP dòng đột biến S.aureofaciens
aureofaciens Methacyclin, doxycyclin, minocyclin: Chất bán tổng hợp
Oxytetracycline: chiết xuất từ nấm Streptomyces rimosus Tigecycline là một glycylcycline, dẫn xuất bán tổng
Tetracyclin: SP khử Hal của oxytetracyclin hợp từ minocycline
Phân loại
Thế hệ 1: Thế hệ 2:
Clotetracyclin Doxycyclin
Tetracyclin Methacyclin
Oxytetracyclin Minocyclin
Demeclocyclin Dẫn xuất glycylcline: Tigecycline
CTCT
Tetracycline dạng tự do: Là tinh thể lưỡng cực, tính tan trong nước thấp
Tetracycline dạng muối clohydrat: Tính tan tốt hơn, có tính acid và tương đối ổn định
Vì có nhiều gốc –OH => Tạo chelate với ion kim loại hóa trị 2 gây
o ảnh hưởng đến sự hấp thu và hoạt động của thuốc
o làm tetracycline gắn vào canxi và làm hủy xương và răng
Cơ chế tác động
KS kiềm khuẩn phổ rộng bằng cách ức chế tổng hợp protein (vì sự ức chế không hoàn toàn)
Cách Tetracycline đi vào trong TBVK:
o Màng ngoài: khuếch tán thụ động
o Màng trong: Vận chuyển chủ động phục thuộc năng lượng (tác động chọn lọc trên VK, không có ở cơ thể
người, nên tetracycline không đi vào TB của người được)
Khi đi vào TB:
o Gắn với tiểu đơn vị 30S (Giống AG) => ngăn sự gắn kết của tRNA vào phức hợp mRNA-ribosome =>
Không thể thêm các aa vào để kéo dài chuỗi peptide.
o Các bước tổng hợp protein ở VK và tác động của KS (4cyclin, phenicol, macrolid)
1. tARN mang aa thứ 6 đi đến vị trí gắn với rib70S (=30S + 50S) => Tetracycline (T) gắn vào 30S và
ngăn sự gắn kết của tARN tiếp theo vào chuỗi peptide
2. Nối liên kết peptide giữa aa thứ 5 và thứ 6 => Chloramphenicol ( C) và Macrolides (M) gắn vào
50S và ức chế sự hình thành LK peptide
3. tARN thứ 5 rời khỏi nơi gắn kết
4. Chuỗi peptide gồm 6 aa dịch chuyển lên 1 nucleotide (chuyển vị)
Cơ chế đề kháng
1) Giảm tính thấm màng / bơm đẩy chủ động (QUAN TRỌNG)
Bơm đẩy Tet(AE):
o Ở gram (-)
o Kháng lại những Tetracycline thế hệ cũ như doxycycline và minocycline
o Tuy nhiên, nhạy cảm với tigecycline vì không phải là cơ chất của bơm này
Bơm đẩy Tet(K)
o Ở Tụ cầu kháng tetracycline
o Nhạy cảm với doxycylcine, monicycline, tigecycline (vì không phải cơ chất của bơm này)
Bơm đẩy đa thuốc của Proteus và Pseudomonas aeruginosa: Kháng lại tất cả tetracycline, kể cả
tigecycline
2) Bảo vệ ribosome bằng cách SX protein UC sự gắn tetracycline vào ribosome (QUAN TRỌNG)
Protein bảo vệ ribosome Tet(M)
o Ở Gram (+)
o Kháng Tetracycline, doxycycline, minocycline
o Nhạy cảm với tigecycline( vì nhóm thế t-butylglycylamido cồng kềnh của nó làm cản trở liên kết
giữa Tet(M) và ribosome)
3) Enzyme phân hủy tetracycline
Minocycline
o Có thể diệt sạch não mô cầu ở người lành mang bệnh
o Nhưng nhiều tác dụng phụ và kháng thuốc nên thay thế bằng ciproflocaxin và rifampin
Demeclocycline
o Hiếm khi được dùng như một KS
o Thường được dùng ngoài chỉ định để điều trị SIADH vì sự ức chế ADH ở ống thận
Tigecycline
Là glycycline đầu tiên được dùng trên LS, có nhiều đặc tính đặc biệt khác so với các thế hệ cũ:
Phổ rộng, các chủng kháng tetracycline đời trước hầu như nhạy cảm với tigecycline vì thuốc này không
bị ảnh hưởng bởi cơ chế đề kháng thông thường
Phổ kháng khuẩn
Lựa chọn cho hầu hết các chỉ định, vì Nhược điểm
lành tính Doxycyclin gây viêm thực quản => giữ tư thế đứng
uống 1 lần/ngày (t1/2 dài) thẳng 30 phút sau PO
thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu Nhạy cảm ánh sáng
không cần giảm liều khi suy thận vì đào thải qua Tạo tủa Chelat => Không dùng chung với sữa,
mật antacid, thuốc sắt
Nên uống lúc bụng no
B. Đường tiêm
Doxycycline và minocycline dùng IV (cùng liều với đường uống)
IM không được khuyên dùng vì đau và gây viêm tại nơi tiêm
Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn (sốt do thuốc, nổi ban da) thường ít gặp
Hầu hết tác dụng phụ là do độc tính của thuốc hoặc là do sự thay đổi thảm VK thường trú
A. Trên đường tiêu hóa
o Buồn nôn, nôn và tiêu chảy (những lý do dẫn tới ngưng dùng tetracycline)
o Làm thay đổi thảm VK thường trú ở ruột => làm ức chế VK coliform + dẫn đến sự sinh sôi của
Pseudomonas, Proteus, tụ cầu, coliform kháng thuốc và Candida
=> Gây 1) RLTH 2) ngứa hậu môn 3) nhiễm nấm Candida âm đạo hoặc miệng
4) viêm đại tràng liên quan đến C.difficile (khả năng viêm đại tràng giả mạc ít các KS khác)
o Doxycyclin gây viêm thực quản => giữ tư thế đứng thẳng 30 phút sau PO
B. Cấu trúc xương và răng
o Gắn với Ca (tetracycline-calcium-orthophosphat) => Lắng đọng ở răng và xương mới được hth ở TE
o SD khi mang thai: có thể gây lắng đọng trong ở trẻ sơ sinh, dẫn tới:
1) răng huỳnh quang, đổi màu và loạn sản men 2) lắng đọng ở xương gây chậm phát xương
=> CCĐ: tránh dùng ở phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ
C. Độc tính khác
o Ở gan: Tổn thương chức năng gan, đặc biệt: trong thai kỳ / BN có sẵn bệnh gan từ trước / IV liều cao
o Ở thận:
Toan hóa ống thận và hội chứng Falconi (khi dùng thuốc hết hạn sử dụng)
Độc thận (nếu SD chung với Thuốc lợi tiểu)
Ở BN suy thận: Tetracycline và minocycline có thể tích lũy đến nồng độ gây độc
o Cách tiêm:
Tiêm IV có thể tạo huyết khối, tổn thương chức năng gan
Tiêm IM gây đay tại chỗ và nên tránh
o Có thể tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời và tia UV, ĐB: người da trắng (minocycline, doxycyclin)
o Tiền đình: Tăng áp lực nội sọ => hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa và ù tai khi dùng liều cao
minocycline kéo dài => Khi lái xe cần cẩn trọng