Professional Documents
Culture Documents
KHÁNG SINH
KHÁNG SINH
MACROLID
MARCROLID
1. Cấu trúc:
2. Phân loại:
Picromycin Leucomycin
Erythromycin Spiramycin
Thiên nhiên Methymycin Troleandomycin (TAO) Josamycin Lankacidin
Lankamycin Midecamycin
Tylosin
Roxithromycin
Clarithromycin Rokitamycin
Bán tổng hợp Azithromycin
Dirithromycin Miokamycin
Flurithromycin
MARCROLID
- Kháng sinh kìm khuẩn, ở nồng độ cao tác dụng diệt khuẩn
• Chủ yếu lên vi khuẩn gram (+): MSSA, S.pneumoniae, Clostridium, Corynebacterium, Listeria
• Cầu khuẩn gram (-): tác dụng yếu trên H. influenzae và N. meningitides, tuy nhiên lại có tác dụng
khá tốt trên các chủng N. Gonorrhoeae
• Vi khuẩn nội bào: Legionella, Chlamydia, Mycoplasma
• Erythromycin: M.kansasii
• Clarithromycin: Mở rộng trên vi khuẩn gram (-), vi khuẩn nội bào. Được dùng trong loét dạ dày –
tá tràng do H.pylori và nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân AIDS
• Azithromycin: Mở rộng trên vi khuẩn gram (-). Tác động trên vi khuẩn nội bào nhưng yếu hơn
Clarithromycin, trên vi khuẩn gây nhiễm trùng cơ hội ở bệnh nhân AIDS
• Roxithromycin: Mở rộng trên vi khuẩn gram (-), vi khuẩn nội bào
MARCROLID
Thay đổi cấu trúc đích Bơm đẩy Macrolid ra khỏi tế bào vi khuẩn
MARCROLID
• Bị hủy bởi acid dịch vị → viên bao kháng acid/ viên nang chứa cốm tan trong ruột (muối
sterat, propionat, ethyl succinat, …)
• Hấp thu không hoàn toàn ở ruột non. Thức ăn làm chậm hấp thu
- Các macrolid mới (Roxithromycin, Clarithromycin) hấp thu tốt hơn, không bị ảnh hưởng của
thức ăn
MARCROLID
Roxithromycin 92-96% 10-12h Qua mật (chủ yếu), phổi và nước tiểu
7. Chỉ định:
7. Chỉ định:
• Mycobacterium avium nội bào (tác động mạnh nhất, có thể phối hợp thuốc khác)
- Azithromycin tác dụng nhiều trên VK Gram (-) tốt hơn các Macrolid khác và có T1/2 dài được
dùng trong viêm đường tiểu hay viêm cổ tử cung do Chlamydia (liều duy nhất)
- Spiramycin:
7. Chỉ định:
Nữ, 55 tuổi
Chẩn đoán:
Điều trị:
7. Chỉ định:
Nam, 35 tuổi
Chẩn đoán:
Điều trị:
Clarithromycin 500mg
MARCROLID
7. Chỉ định:
Hen suyễn
Điều trị:
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Độc tính tai khi IV liều cao erythromycin gluceptat hay lactobionat hoặc PO liều cao erythromycin
estolat
- Tiêm IV: viêm tắc tĩnh mạch
- Loạn nhịp tim (rất hiếm) khi liều cao hoặc phối hợp cisaprid hay terfenadin
- Phản ứng dị ứng: sốt, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, mề đay
MARCROLID
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Người lớn:
Viên nén, viên bao phim: 500mg PO 14 ngày q12hr
250 mg và 500 mg (viêm xoang mũi cấp, nhiễm
PO: Viên nén và hỗn dịch, cho
mycobacteria)
Viên nén, viên bao phim tác uống không cần chú ý tới bữa ăn.
dụng kéo dài: 500 mg 500mg PO q8-12hr 10-14 ngày
Viên nén giải phóng chậm nên
Clarithromycin (trong loét dạ dày do H.pylori)
Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml, uống cùng thức ăn
250 mg/5 ml (Off-label: 500mg PO 2 ngày
BID trong Ho gà)
Thuốc tiêm truyền (dạng IV: Truyền tĩnh mạch không liên tục
Trẻ em: 15mg/kg/ngày PO
thuốc tiêm bột): Lọ 500 mg
q12hr 10 ngày (viêm tai giữa,
phổi, xoang, phế quản)
MARCROLID
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Người lớn:
500mg PO ngày 1, 250mg
Viên nang 250 mg và 500
mg ngày 2-5 (viêm amidan, phổi,
da)
Bột pha hỗn dịch uống
1000mg PO x 1 dose (viêm cổ
azithromycin dihydrat tương
đương 200 mg tử cung, viêm niệu đạo) PO: uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc
Azithromycin
azithromycin/5 ml Trẻ em: 2 giờ sau khi ăn
Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch 10mg/Kg PO ngày 1, 5mg/kg từ
500 mg azithromycin ngày 2 tới 5 (Viêm phổi cộng
đồng, amidan, phổi cộng đồng)
Thuốc nhỏ mắt dung dịch
Off-label: 1g PO liều duy nhất
(Chlamydia)
MARCROLID
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Liều lượng sử dụng
Thuốc Dạng bào chế (Tùy theo bệnh mà có thể Thời điểm sử dụng thuốc
phân liều khác nhau)
PO: viên nén bao phim, nang
giải phóng chậm, cốm/bột pha
hỗn dịch, hỗn dịch uống
Liều uống thường dùng là: 1 - 2
Thuốc tiêm: dạng erythromycin Nên uống thuốc lúc đói (nếu bị kích
g/ngày chia làm 2 - 4 lần. Khi ứng tiêu hóa thì uống với thức ăn)
Erythromycin gluceptat hay lactobionat
nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng đến
4 g/ngày, chia làm nhiều lần
Dạng dùng tại chỗ: Thuốc mỡ
tra mắt 0.5%, gel, thuốc mỡ,
dung dịch bôi 2% để điều trị
mụn trứng cá
PO: 1 lần/ ngày
Không bị ảnh hưởng bởi thức ăn
Telithromycin PO: viên nén bao phim 300mg
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy
(nhóm Ketide) hay 400mg
thận nhẹ đến trung bình, còn nặng thì
giảm ½
MARCROLID
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Clarithromycin (cốm pha hỗn dịch uống, viên nén bao phim)
MARCROLID
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
11. DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Spiramycin (Viên nén bao phim, chế phẩm phối hợp Rodogyl)
MARCROLID
https://trungtamthuoc.com/n/khang-sinh-nhom-macrolid-nhung-dieu-can-biet-n815.html
https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/phan-loai-va-co-che-tac-dung-cua-khan
g-sinh/
KHÁNG SINH
FLUOROQUINOLON
FLUOROQUINOLON
1.CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
- Kháng sinh diệt khuẩn
FLUOROQUINOLON
1.CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG:
- Kháng sinh diệt khuẩn
a. Hấp thu:
- Các thuốc đều hấp thu tốt qua đường tiêu hóa
- SKD cao, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn
b. Phân bố:
- Phân bố rất tốt ở mô (nhất là mô phổi, xương, tuyến tiền liệt, dịch não tủy và tai-mũi-họng)
- Riêng Norfloxacin phân bố kém hơn các FQ khác
c. Chuyển hóa:
- Chuyển hóa qua thận và một phần qua gan – mật
d. Thải trừ:
- Chủ yếu qua thận ở cả dạng có hoạt tính và mất hoạt tính
- Riêng Pefloxacin thải trừ chủ yếu qua mật ở dạng chuyển hóa và Trovafloxacin (>40%) ở
dạng nguyên thủy
- Một số có T1/2 dài (sparfloxacin, levofloxacin, gatifloxacin, moxifloxacin) nên chỉ dùng 1 lần/ngày
FLUOROQUINOLON
5. HIỆU ỨNG HẬU KHÁNG SINH (POST-ANTIBIOTIC EFFECT = PAE):
FLUOROQUINOLON
6. CHỈ ĐỊNH:
Có thể phối hợp Vancomycin, Fosfomycin, Aminosid…: ngăn ngừa sự chọn lọc chủng kháng thuốc
FLUOROQUINOLON
6. CHỈ ĐỊNH:
Một số chỉ định trên lâm sàng
FLUOROQUINOLON
7. MỘT SỐ ĐƠN THUỐC:
Chẩn đoán:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, không xác định vị trí
Đơn thuốc:
Ciprofloxacin (Viprolox) 500mg: điều trị nhiễm
trùng đường tiết niệu
Domperidon (Vacodomtium) 10mg
(Clorpheniramin) 4mg
Paracetamol (Partamol) 500mg
FLUOROQUINOLON
7. MỘT SỐ ĐƠN THUỐC:
Chẩn đoán:
Tiêu chảy nhiễm khuẩn
Đơn thuốc:
Ciprofloxacin 500mg (Ciprobay 500mg): điều trị
nhiễm trùng đường tiêu hóa gây tiêu chảy
Domperidon (Motilium SP 1mg/ml; 60ml)
Glucose + NaCl + KCl (Hydrite)
Kẽm gluconate (Snapcef 10ml)
Men vi sinh, vitamin, calci (Virvic gran 50g)
FLUOROQUINOLON
7. MỘT SỐ ĐƠN THUỐC:
Chẩn đoán:
Viêm bàng quang
Đơn thuốc:
Levofloxacin (Levofloxacin Stada) 500mg: điều
trị nhiễm trùng đường tiết niệu (viêm bang
quang)
Bột Malva + Camphor + Monobromide + xanh
methylene (Domitazol)
Cefpodoxime (Fabapoxim 200DT)
Meloxicam (Meloflam) 15mg
FLUOROQUINOLON
7. MỘT SỐ ĐƠN THUỐC:
Thông tin bệnh nhân:
Tuổi: 7
Chẩn đoán:
Chàm
Đơn thuốc:
Desloratadine 0,5mg/ml (Ictit)
Chlorpheniramine 4mg (Allerfar)
Moxifloxacin 400mg (Aviflox 400): điều trị viêm
da do chàm
Castellani
FLUOROQUINOLON
8. TÁC DỤNG PHỤ:
• Tạo phức với các cation hóa trị 2,3 giảm sinh khả dụng (Các Antacid có chứa Al, Mg
hay Sucrafat làm giảm hấp thu Quinolone do tạo phức Chelate)
• Cimetidin: gây giảm chuyển hóa và thải trừ các Quinolone (Pefloxacin)
• Theophylline: bị giảm thải trừ và gia tăng hoạt tính với nhiều quinolone (Ciprofloxacin,
enoxacin and pefloxacin)
• Thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống CYP P450: Sử dụng đồng thời với quinolon sẽ làm
tăng độc tính của một số thuốc được chuyển hoá bởi hệ thống CYP P450. Một số
quinolon mới ức chế CYP P450 như enoxacin, pefloxacin, ciprofloxacin. Ofloxacin,
pleroxacin, temafloxacin ít ức chế CYP P450 và ít gây ra tương tác.
• Probenecid gây giảm thải trừ một số Quinolone
FLUOROQUINOLON
12 .DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Thuốc Dạng bào chế Liều lượng sử dụng Biệt dược Thời điểm sử dụng thuốc
2/9/2008: FDA rút tất cả các chế phẩm Gatifloxacin khỏi thị trường vì các lí do an toàn và hiệu quả
FLUOROQUINOLON
12 .DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Một số thuốc Fluoroquinolon bị rút khỏi thị trường:
Alatrofloxacin (sản xuất bởi Pfizer) đã bị rút khỏi thị trường Mỹ từ năm 2001
FLUOROQUINOLON
12 .DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG:
Viên nén
FLUOROQUINOLON
12 .DẠNG BÀO CHẾ, LIỀU LƯỢNG, BIỆT DƯỢC VÀ THỜI ĐIỂM SỬ DỤNG: