Professional Documents
Culture Documents
Lớp : D2006B
Buổi thực tập : Chiều thứ
2
Sử dụng kháng sinh không hợp lý
• Sự đề kháng kháng
sinh
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
• Sáu điều cân nhắc khi chọn
kháng sinh (theo Tổ chức Y tế thế
giới, 1991) cho một vi khuẩn là tác
nhân gây bệnh
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
• Phổ tác dụng của thuốc
• Đặc tính dược động học
• Độc tính
• Hiệu quả
• Khả năng sẵn có
• Giá cả
Lịch sử và nguồn gốc
Erythromycin được khám phá năm 1952
bởi McGuire, trong sản phẩm chuyển hoá
của một chủng Streptomyces erythreus.
Erythromycin
Erythromycin
C37H67NO13
Cấu trúc 15 nguyên tử ở vòng
lacton
Azithromycin
C37H72N2O12
Cấu trúc 16 nguyên tử ở vòng
lacton
Spiramycin
Hoạt tính kháng khuẩn
Mcrolid là một kháng sinh kìm khuẩn, nhưng
có thể có tác động diệt khuẩn ở những nồng
độ cao với những vi khuẩn cực kỳ nhạy cảm.
Tác động mạnh nhất trên Cocci và Bacilli
hiếu khí gram dương.
Phổ kháng khuẩn giống penicillin, tức là tác
động trên vi khuẩn trên gram ( +), ít tác động
trên vi khuẩn gram -,tác động tốt trên vi
khuẩn nội bào
Hoạt tính kháng khuẩn
Macrolid không có tác động trên virus, nấm men,
hay nấm sợi.
Clarythromycin có tiềm lực trội hơn một ít so với
erythromycin trên các chủng streptococci và
staphylococci nhạy cảm.
Nó tác động khiêm tốn trên H. influenza và Chlamydia
spp.,L.pneumophila, B. burgdorferi, Mycoplasma
pneumonia, và H. pylori.
Clarithromycin và azithromycin có hoạt tính cao hơn
erythromycin trên M.avium complex và Toxoplasma
Hoạt tính kháng khuẩn
Các bacilli gram âm cũng nhạy cảm với
erythromycin ; các MIC điển hình là 1g/ml
với Clostridium perfringens, từ 0,2 -3 g/ml
với Corynebacterium diphtheria, và từ 0,25 –
4g/ml với Listeria monocytogenes.
Erythromycin không tác động trên hầu hết
các bacilus đường ruột gram âm.
Tóm lại: không hiệu lực trên phần lớn vi
khuẩn gram (-)
Hoạt tính kháng khuẩn
Azthromycin thường tác động kém
erythromycin trên vi khuẩn gram dương
nhưng tương đối mạnh hơn erythromycin hay
clarithromycin trên H. influenza và
Campylobacter spp.
Azithromycin tác động rất mạnh trên M.
catarrhalis, P. multocida, Chlamydia spp., M.
pneumoniae, L. pneumophila, B. burgdorferi,
Fusobacterium spp., và N. gonorrhoeae.
Hoạt tính kháng khuẩn
50 mg po x 37 0,4 7 - 51 68 Cao
Azithromycin 500 mg IV
3,6 7 - 51 12/68
Erythromycin 500 mg IV
(Lacto/glucep) 3-4 70 - 74 2-4 2-13 Không
Kháng sinh Tỷ lệ bị GI
Erythromycin 21%
Clarithromycin 10%
Azithromycin < 5%
Tác dụng phụ -Chống chỉ định
* Tác dụng phụ trên tiêu hóa xảy ra với tất cả các
dạng của erythromycin, nhất là dạng propionat và
estolat do kích thích nhu động ruột vì tác động trên
receptor motilin ( ứng dụng để kích thích ruột sau
khi mổ)
* Dùng đường IV cũng cho tác dụng phụ giống PO
khắc phục bằng cách kéo dài thời gian truyền và
dùng trước glycopyrrolat.
- Gây viêm gan, tắc mật. Đặc biệt là khi bệnh
nhân dùng Erythromycin estolat kéo dài hơn 1
tuần, ngừng thuốc sẽ hết.
Tác dụng phụ -Chống chỉ định
- Độc tính tai: ù tai hoặc điếc khi IV chậm
---Erythromycin với người già hay người suy gan
thận.
-Tiêm IV chậm gây đau và có thể gây viêm tắc
tĩnh mạch.
- Dị ứng da: hiếm # 2% ca dị ứng thuốc
- Các phản ứng dị ứng khác: sốt, tăng eosinophil,
phát ban.
- Loạn nhịp tim: rất hiếm.