Professional Documents
Culture Documents
- Bệnh do nhiễm độc tố thực vật - Bệnh do nhiễm chất độc từ bao bì
- Bệnh do nhiễm độc tố sinh vật biển - Bệnh do nhiễm chất độc từ môi trường
Đến nay người ta biết có hơn 10.000 loài nấm mốc, trong đó có trên 50 loài có khả năng sản sinh
độc tố nấm mốc. Có khoảng trên 300 loại độc tố nấm mốc khác nhau
NHỮNG LOÀI NẤM MỐC SINH ĐỘC TỐ THƯỜNG XUẤT HIỆN
TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ THỰC PHẨM
Tên độc tố Loài nấm sản sinh Tác động của độc tố lên cơ thê
Aflatoxin Aspergillus flavus Viêm gan, ung thư gan và thoái hóa mỡ gan
Aflatoxin Aspergillus parasiticus Viêm gan, ung thư gan và thoái hóa mỡ gan
Citreoviridin Penicillium viridicatum Trương phù tim (Cardiac beri-beri)
Citrinin Penicillium vindicatum Hoại tử thận (Nephrotoxin)
Cyclochlorotine Penicillium islandicum Độc hại gan (Hepatotoxin)
Ochratoxins Aspergillus ochraceus Độc hại gan (Hepatotoxin)
Patulin Penicilliumc-expansum Xuất huyết não và phổi, Có khả năng gây ung thư
Patulin Penicillium patulum Xuất huyết não và phổi, Có khả năng gây ung thư
Rubratoxin Penicillium rubrum Xuất huyết gan, xâm nhiểm chất béo
Rugulosin Penicillium islandicum Tổn thương thận và gan
Sterigmatocystin Aspergillus flavus Ung thư gan (Hepatocarcinogen)
Trichothecenes Fusarium graminearum Độc hại tế bào (Cytotoxicity)
(Deoxynivalenol) Fusarium graminearum Gây nôn mửa (Vomiting)
Zearalenone Fusarium Ảnh hưởng quá độ estrogenic
NHỮNG TÁC HẠI CHỦ YÊU CỦA ĐỘC TỐ NÂM MÔC
- Độc tố nấm mốc (Mycotoxin) Là những sản phẩm trao đỏi thứ cấp
của một số loại nấm mốc: Aspergillus, Penicillium, Fusarium,
Alternaria…
- Phân loại: nhóm độc tố gây ung thư gan, gây độc với gan, gây độc
với thận, có hại đến cơ quan sinh dục, gây độc thần kinh, gây độc
da và niêm mạc.
Aflatoxin tấn công gan
- Bền với nhiệt độ cao
Ocharatoxin A tấn công thận
BIỆN PHÁP CHUNG PHÒNG NGỪA ĐỘC TỐ NẤM MỐC
Trichothecenes tấn công chất nhờn
- Thu hoạch kì thời và bảo quản hợp lý
Egot alkaloids hệ mạch ngoại vi
- Xử lý hóa học ở điều kiện áp suất và nhiệt độ thích hợp Zearalenone tấn công ống sinh dục, ống tiểu tiện
Loài nấm sản Hàm lượng đôc tố có Cơ chế tác động của Ảnh hưởng đến hê thống
Độc tố
sinh độc tố ảnh hưởng độc tố kháng thê
Aspergillus fiavus, 0,6-10,0 ppm trong TĂ: giảm Ngăn chặn kháng thể—
Aflatoxin Ức chế tổng hợp protein
A. parasiticus đáp ứng miễn dịch trên gà Những điểm cuối khác nhau
A. ochraceus, 5 mg/kg thể trọng chích vào Ngăn chặn sự sản xuất
Ochratoxin A Ức chế enzyme P-alanyl
P. verrucosum màng phúc mạc chuột: Triệt khử kháng thể và tổng hợp
(OTA) tRNA synthetase
P. viridicatum tế bào T mãn tính globulin
Cyclopiazoic Aspergillus spp., Gây ra suy yếu lymphoid , Ngăn chặn kháng thể
acid (CpA) Penicillium spp. ức chế sự tổng hợp protein Immunosuppression
CƠ CHẾ ỨC CHẾ SINH KHÁNG THỂ CỦA MYCOTOXIN
Độc tố Loài nấm sản sinh Hàm lượng độc tố có Cơ chế tác động của độc Ảnh hưởng đến hệ
độc tố ảnh hưởng tố thống kháng thể
Aspergillus spp., 10 mg/kg trên chuột: Ức chế sự tổng hợp protein, Biến đổi kháng thể
Patulin
Penicillium spp. Giảm IgA Làm suy yếu hoạt đông MP Immune modulating
Stachybotrys T-2 toxin: 0.1 ^g/kg qua Ức chế tổng hợp protein, ức chế Ngăn chặn kháng thể, Biến
chartarum; đường miệng trên con khỉ tổng hợp peptidyl, gây ra hoại đổi kháng thể,giảm sức đề
Trichothecenes
Trichoderma đôi khi ngăn chặn kháng tử lymphoid, gây hư hại sự điều kháng cơ thể, dễ bị nhiểm
viride thể. chỉnh sản xuất IgA. trùng, truyền nhiểm.
Stachybotrys
Stachybotrytoxin: LD50 0.1 Ức chế sự sản sinh lymphocyte,
Cyclosporin A chartarum, Ngăn chặn kháng thể
mg/kg chích vào phúc mạc IL-2 và sự sản xuất interferon,
(CsA) Streptomyces Immunosuppression
chuột IC50 = 26.8 ng/mL sự gấp lại của protein
sutubaensis
https://www.youtube.com https://www.youtube.com/w
a. Đặc điểm và điều kiện hình thành /watch?v=iiq_FB66hsE atch?v=jg9AGPwYDBI&t=97s
‒ - Hình thành từ các loài Aspergillus: A. flavus, A.
parasiticus, A. nomius. Xuất hiện trên cây trồng và
trong quá trình bảo quản
‒ Hình thành ở Aw < 0,82, nhiệt độ 13 – 37ºC
‒ Thực phẩm thường có 4 loại: aflatoxins B1, B2, G1
và G2
‒ Có nhiều trong: ngũ cốc, hạt có dầu, gia vị và hạt
ngô…
‒ Bền nhiệt, nấu nước không phân hủy được
‒ Phá hủy bằng kiềm, axit hay các chất oxy hóa.
PHÁT HIỆN NÔNG SẢN NHỄM AFLATOXIN THÔNG QUA CHIẾU HUỲNH QUANG
CƠ CHẾ GIẢM MIỄN DỊCH CỦA AFLATOXIN
Nhiễm AF làm gà (trái) chậm lớn Nhiễm AF gây viêm ướt mắt vịt Nhiễm AF gây viêm thận vịt
Nhiễm OTA làm biến đổi thận Nhiễm OTA gây bệnh gout trong Biến đổi của thận động vật khi nhiễm OTA (phải)
các khớp xương gia cầm
5.1.1.3. CITRININ BÀI ĐỌC THÊM
a. Đặc điểm và điều kiện hình thành của citrinin
- Hình thành từ các loại nấm: Penicillium, Aspergillus
và Monascus Penicilium
- Có nhiều trong: gạo, lúa mì, lúa mạch, ngô, lúa
mạch đen và yến mạch
- Nhiệt độ rộng: 5-37ºC, Aw 0,80
- Không bền nhiệt
Monascus
5.1.1.3. CITRININ
b. Khả năng gây bệnh và biểu hiện bệnh
Ảnh hưởng của citrinin đến động vật
- Ở liều cao gây sưng và hoại tử thận ở gia súc
- Ảnh hưởng đến chức năng gan
- LD50: 50 µg/kg thể trọng
Nhiễm độc Fusariumtoxin là cho lông Gà ngộ độc Fusariumtoxin gây lở loét
gia cầm xơ xác (phải) niêm mạc miệng
5.1.1.7. PATULIN
Bệnh tích thường thấy trên lợn khi nhiễm độc zearalenon
GIỚI HẠN TỐI ĐA CỦA ĐỘC TỐ NẤM MỐC VÀ CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
Giới hạn cho phép tối đa (ML) của các nước Các kỹ thuật phân tích độc tố nấm mốc hiện nay
• Thu hoạch vào thời gia thích hợp Duy trì ở nhiệt đô thấp
Hạt ngũ cốc, hạt có
Trong khi thu Loại độc tôs nào nếu có thể được.
dầu, hạt hạnh nhân,
hoạch tăng cao • Không đưa nguyên liệu khác từ ngoài vào, tránh lây lan.
trái cây
Làm khô nhanh, đô ẩm bảo quản tốt nhất là dưới 10%
Hạt ngũ cốc, hạt có • Bảo vệ những sản phẩm dự trử tránh tăng ẩm, tránh côn
Sau thu hoạch Các loại độc tố có
dầu, quả hạnh nhân, trùng và các yếu tố bất lợi khác của môi trường.
(bảo quản) khả năng tăng cao.
trái cây • Sản phẩm dự trử phải luôn luôn khô trên bề mặt
• Phải thử (Test) tất cả thực liệu đưa vào kho dự trữ.
Hạt ngũ cốc, hạt có
Sau thu hoạch Luôn để ý sự ô nhiễm • Kiểm tra toàn bô quá trình chế biến để luôn luôn có được
dầu, quả hạnh nhân,
(chế biến) độc tố những sản phẩm chất lượng cao
trái cây
• Phải luôn luôn tuân thủ qui trình vệ sinh công nghiệp.
❑ Chuyên đổi thức ăn: Đưa loai thức ăn đã nhiêm mycotoxin cho đôi tượng thú ít nhạy cảm
như: Bò thịt, heo thịt, dê thít đã lớn.
❑ Pha loãng thức ăn: giảm tỷ lệ sử dụng đê cho hàm lượng độc tô bắng hoặc dưới mức cho
phép của nhà nước.
❑ Sử dụng chất hấp phụ độc tô đê kết dính độc tô thải ra ngoài theo phân.
❑ Sử dụng NH3 đê xử lý độc tô đã bị nhiêm trong thức ăn, biến độc tô thành hợp chất vô độc
hoặc ít độc
❑ Điều chỉnh khẩu phần ăn theo hướng giúp cơ thê giải độc, ví dụ như: Tăng Cholin,
methionin, vitamin khẩu phần ăn của súc vật.
5.1.2. BỆNH DO NHIỄM ĐỘC TỐ THỰC VẬT
a. Đặc điểm và điều kiện hình thành a. Đặc điểm và điều kiện hình thành
- Thực phẩm chứa: có trong động vật hai vỏ nhất là - Thực phẩm chứa: nhuyễn thể hai mảnh vỏ, đặc
sò điệp và trai, cá ngừ nhỏ, cá cơm. biệt là trai, sò điệp, sò biển
- Nguồn sinh độc: 9 loài tảo của giống - Nguồn sinh độc: tảo biển thuộc giống Dinophysis
Pseudonitzschia - Gây tiêu chảy
- Bền nhiệt
b. Khả năng gây bệnh và biểu hiện bệnh
b. Khả năng gây bệnh và biểu hiện bệnh - Thời gian: 30 phút đến 12 giờ
- Ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương và - Triệu chứng: tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa,
ngoại biên ở người gây rối loạn cảm xúc. và đau bụng
- Thời gian: 15p – 38 giờ
c. Các quy định
- Triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu (do
- EU, EC: 160 μg OA eq/kg mô nguyễn thể ăn được.
chuột rút ở bụng), tiêu chảy và mất trí nhớ tạm
thời - Nhật Bản: 5 MU/100g thịt
a. Đặc điểm và điều kiện hình thành a. Đặc điểm và điều kiện hình thành
- Thực phẩm chứa: nhuyễn thể hai mảnh vỏ, đặc biệt - Thực phẩm chứa: cá thu, cá ngừ, cá mòi, cá
là trai, hàu và sò điệp. trích, các sản phẩm lên men từ cá
- Nguồn sinh độc: tảo biển thuộc giống Alexandrium - Nguồn sinh độc: Enterobacteriaceae
- Bền nhiệt ở pH axit b. Khả năng gây bệnh và biểu hiện bệnh
- Thời gian: từ 10 phút đến 2 giờ
b. Khả năng gây bệnh và biểu hiện bệnh
- Triệu chứng: cảm giác ngứa hoặc ngứa ran,
- Triệu chứng: tê cứng, hoặc ngứa quanh miệng,
phát ban da và viêm cục bộ, hạ huyết áp, nhức
xuất hiện trong vòng 30 phút, sau đó lan đến đầu
đầu và đỏ trên da.
và cổ
- Trong những trường hợp nặng, liệt cơ và liệt hô c. Các quy định
hấp có thể xảy ra dẫn đến tử vong trong vòng 2 - EU: 400 ppm cho nước mắm
đến 24 giờ sau khi ăn phải chất độc. - Úc và New Zealand: 200 ppm trong cá hoặc sản
phẩm từ cá
c. Các quy định
- EU, Myx, Canada và Australia: 80 µg STX eq trên
100 g thịt
5.1.3.8. TETRODOTOXIN
aĐặc điểm và điều kiện hình thành
- Thực phẩm chứa: cá nóc, bạch tuộc vòng xanh,
một số loài ốc, cua, sao biển, con sam, sa giông,
kỳ nhông,…
- Nguồn sinh độc: vi khuẩn biển, đặc biệt là các loài
thuộc giống Vibrionaceae, Pseudomonas,
Shewanella, Photobacterium phosphoreum và
Alteromonasas