Professional Documents
Culture Documents
PHẢN VỆ
CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ VÀ
PHÒNG NGỪA
MỤC TIÊU
• Chẩn đoán được các trường hợp phản vệ, sốc
phản vệ
• Xử trí thuần thục các trường hợp phản vệ, sốc
phản vệ
• Biết cách dự phòng phản vệ
1
20/05/2021
Dịch tễ học
− Khoảng 1-2% dân số thế giới có ít nhất 1 lần phản vệ
(Mỹ khoảng 1,6% (Wood và cs 2013)
− Tần suất phản vệ tăng lên ở nhiều quốc gia và vùng lãnh
thổ
Mỹ: 49,8/100.000 dân/năm
Anh 8,4/100.000 dân/năm
Úc: 13/100.000 dân/năm
Châu Âu: 4-5/100.000 dân/năm
− Tỷ lệ tử vong ước tính khoảng 1%
Phản vệ do thuốc: 37/100.000 trường hợp dùng thuốc
Tỷ lệ nhập viện phản vệ do thuốc tăng 1,5 lần trong 8
năm
Tỷ lệ tử vong phản vệ do thuốc tăng gấp 3 lần trong
thập kỷ qua
2
20/05/2021
Định nghĩa:
Anaphylaxis
1. Anaphylaxis “là phản ứng nặng, là phản ứng dị ứng toàn
thân có nguy cơ gây tử vong xuất hiện đột ngột sau tiếp
xúc với chất gây dị ứng”
(Second Symposium, JACI 2006;117:391-397)
Anaphylatoid
3
20/05/2021
Anaphylactic shock
Anaphylactic shock: phản ứng dị ứng xảy ra đột ngột, có
thể gây chết người, đặc trưng bởi sự giãn mạch máu gây
tụt huyết áp và co thắt phế quản gây suy hô hấp. Nguyên
nhân có thể do dị nguyên từ bên ngoài như thuốc, nọc
ong. Điều trị cấp cứu phải được chỉ định tiêm epinephrine
phòng ngừa tử vong. Cũng được gọi là phản vệ
anaphylaxis.
The American Heritage® Science Dictionary Copyright © 2005 by Houghton Mifflin Company.
4
20/05/2021
5
20/05/2021
IgE antibody
Mast cell granules
Mast Cell
Immediate reaction
Khò khè
Mề đay
Hạ huyết áp
Đau bụng
Pha chậm
Allergen
Basophil
3 to 6 hours Tái phát
Histamine,
(CysLTs, PAF,
CysLTs, triệu
IL-5)
TNF-, IL-4, IL-5, IL-6 chứng
Monocyte (Return of
Symptoms)
PGs CysLTs CysLTs, TNF-, PAF,
IL-1
Proteases
6
20/05/2021
7
20/05/2021
2=Trung bình (Resp, CV, GI) Khó thở, Stridor, khò khè
nôn, buồn nôn, chóng mặt,
vã mô hôi, chít hẹp họng miệng, đau bụng
8
20/05/2021
9
20/05/2021
1. Biểu hiện bệnh nhanh (vài phút đến vài giờ) với biểu hiện da/niêm mạc (ban
mày đay, ngứa và ban đỏ giãn mạch và ít nhất một tiêu chuẩn dưới đây:
Biểu hiện đường hô hấp (khó thở, khò khòe, co thắt phế quản, stidor,
giảm PEF và giảm oxy máu)
Giảm huyết áp hoặc triệu chứng ngất (syncope)
2. Hai hoặc nhiều hơn các triệu chứng sau đây xảy ra nhanh chóng sau khi tiếp
xúc với dị nguyên. (vài phút- vài giờ).
Da/niêm mạc
Biểu hiện hô hấp
Giảm huyết áp
Triệu chứng dạ dày ruột
3. Tụt huyết áp ở bệnh nhân sau khi tiếp xúc với dị nguyên đã biết (vài phút – vài
giờ): >30% HATĐ ở trẻ em theo tuổi hoặc >30% HATĐ/thấp hơn 90 mmHg ở
người lớn
Simons, FE; World Allergy, Organization (May 2010). " Annals of Allergy, Asthma & Immunology 104 (5): 405–12.
10
20/05/2021
11
20/05/2021
12
20/05/2021
Tryptase, Histamin
Tryptase máu
Histamine máu
Histamine chuyển hóa trong nước tiểu 24h
A
m
o
u
n
t
Các giá trị tryptase và histamin tăng có vai trò chẩn đoán phản vệ.
(1)
Ngừng tiếp xúc dị nguyên ngay
(2)
1. Tiêm bắp ngay adrenalin cho người lớn ½ -1 ống, trẻ em ≤ 1/3 ống (1mg/ml), Tiêm nhắc lại sau
mỗi 5-15 phút, có thể <5 phút tới khi huyết áp tâm thu > 90 mmHg ở người lớn, >70 mmHg ở TE.
2. Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp, chân cao
3. Đặt đường truyền tĩnh mạch riêng: dd NaCl 0,9% tốc độ nhanh 1-2 lít cho người lớn, 500 ml cho TE
4. Gọi hỗ trợ
(3)
Thở oxy
Đánh giá : HH, Tuần hoàn, Ý thức
Truyền adrenalinTM nếu huyết động không cải thiện sau 2-3 lần tiêm bắp. Liều 0,1g/kg/phút, tăng
tốc độ truyền 5 phút /lần, mỗi lần 0,1- 0,15 g/kg/phút (theo đáp ứng).
Dimedrol ống 10mg tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 ống, TE: 1 ống, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ.
Methylprednisolon lọ 40 mg, tiêm bắp hoặc TM. Người lớn: 2 lọ, TE: 1 lọ, có thể nhắc lại mỗi 4-6 giờ
Khí dung salbutamol nếu khó thở
Chú ý: - Điều dưỡng, nữ hộ sinh, kỹ thuật viên có thể tiêm bắp adrenalin theo phác đồ khi bác sỹ không có mặt.
- Tùy theo điều kiện và chuyên khoa mà sử dụng các thuốc và phương tiện cấp cứu hỗ trợ khác
13
20/05/2021
14
20/05/2021
15
20/05/2021
“Physician and other health care professionals who perform procedures or administer medications
sASCIA Guidelines - Acute management of anaphylaxis”
These guidelines are intended for primary care physicians and nurses providing first responder
emergency care.hould have available the basic therapeutic agents used to treat anaphylaxis
16
20/05/2021
17
20/05/2021
18
20/05/2021
ĐỘ I ĐỘ II ĐỘ III ĐỘ IV
(nhẹ) (nặng) (nguy kịch) (Ngừng tuần hoàn)
19
20/05/2021
PHẢN VỆ
TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Phản vệ trên phụ nữ có thai
2. Phản vệ ở trẻ ≤ 2 tuổi
3. Phản vệ ở người cao tuổi
4. Phản vệ trên người đang dùng thuốc chẹn thụ thể Beta
5. Phản vệ có ngừng tuần hoàn
6. Phản vệ ở trong khi gây mê, phẫu thuật.
7. Phản vệ với thuốc cản quang.
8. Phản vệ vô căn
9. Phản vệ có thể do gắng sức
20
20/05/2021
21
20/05/2021
22
20/05/2021
Thử test da
1. Chỉ tiến hành test da trước khi sử dụng thuốc,
vaccine, sinh phẩm hoặc dị nguyên nếu người bệnh
có tiền sử dị ứng với dị nguyên đó hoặc DN có liên
quan hoặc không có thuốc thay thế.
2. Khi thử test phải có sẵn các phương tiện cấp cứu
phản vệ .
3. Việc thử test da phải theo đúng quy định kỹ thuật
4. Sau khi tình trạng dị ứng ổn định được 4 tuần,
khám lại chuyên khoa dị ứng hoặc các chuyên khoa
đã được đào tạo về dị ứng cơ bản để làm test xác
định nguyên nhân phản vệ.
23
20/05/2021
Dự phòng phản vệ
1. Chỉ định đường dùng thuốc phù hợp nhất, chỉ tiêm
khi không sử dụng được đường dùng khác.
2. Không phải thử phản ứng cho tất cả thuốc trừ
trường hợp có chỉ định của bác sĩ
3. Không được kê đơn thuốc, chỉ định dùng thuốc
hoặc DN đã biết rõ gây phản vệ cho người bệnh.
4. Tất cả trường hợp PV phải được báo cáo về
Trung tâm Quốc gia về Thông tin Thuốc và Theo dõi
ADR
5. Bác sĩ, nhân viên y tế phải khai thác kỹ tiền sử
DƯT, DN của người bệnh trước khi kê đơn hoặc chỉ
định sử dụng thuốc (phải ghi vào sổ khám bệnh,
bệnh án, giấy ra viện, giấy chuyển viện).
24
20/05/2021
Dự phòng phản vệ
6. Khi đã xác định được thuốc hoặc dị nguyên gây phản
vệ, bác sĩ, nhân viên y tế phải cấp cho người bệnh thẻ
theo dõi dị ứng ghi rõ tên thuốc hoặc DN và nhắc người
bệnh mang theo mỗi khi khám, chữa bệnh.
7. Adrenalin là thuốc thiết yếu, quan trọng hàng đầu, sẵn
có để sử dụng cấp cứu phản vệ.
8. Nơi có sử dụng thuốc, xe tiêm phải được trang bị và
sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu phản vệ.
9. Mọi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có hộp thuốc
cấp cứu phản vệ
10. Bác sĩ, nhân viên y tế phải nắm vững kiến thức và
thực hành được cấp cứu phản vệ theo phác đồ.
11. Trên các phương tiện giao thông công cộng cần trang
bị hộp thuốc cấp cứu PV
25
20/05/2021
26
20/05/2021
27
20/05/2021
28
20/05/2021
• Xử trí phản vệ dựa trên các nguyên lý hồi sinh tim phổi:
– Sử dụng tiếp cận ABCDE (Airway, Breathing, Circulation,
Disability, Exposure) để phát hiện và điều trị sự cố
– Gọi sớm người trợ giúp
– Xử lý trước tiên các nguy cơ/đe dọa lớn nhất đối với tính
mạng
– Cần bắt đầu điều trị ngay mà không trì hoãn do chưa có
đủ bệnh sử và tiền sử hoàn chỉnh hoặc chẩn đoán chắc
chắn.
– Kỹ năng của người cấp cứu có được huấn luyện tốt hay
không
– Số người tham gia cấp cứu và tổ chức công tác cấp cứu
29
20/05/2021
30
20/05/2021
Bàn luận
• Bệnh nhân thứ 1:
– Khó thở là cấp cứu, adrenalin có chỉ định tuyệt
đối trong co thắt phế quản do dị ứng (không thể
khí dung được vì không thở được), không ngại
tăng huyết áp do suy hô hấp phải xử trí ngay.
– Liều thuốc phụ thuộc đáp ứng của bệnh nhân,
không có công thức cố định
– Phải coi cấp cứu phản vệ giống như cấp cứu
ngừng tuần hoàn
31
20/05/2021
Bàn luận
• Sốc phản vệ gây ngưng tim?
• Ngộ độc thuốc tê?
• Nếu gặp hoàn cảnh tương tự ta phải làm gì?
• Bolus Intralipid 20% 2 ml/kg (có thể lập lại). Sau
đó truyền TM 0,2 – 0,5 ml/kg/p (tổng liều 10
ml/kg).
KẾT LUẬN
• Phản ứng phản vệ có thể diện ra ở bất cứ đâu
với bất kỳ loại thuốc hoặc dị nguyên nào.
• Diễn biến lâm sàng phong phú, phức tạp, khó
lường trước.
• Cần nhận biết sớm các tình huống phản vệ đã
xảy ra, đồng thời sẵn sàng cấp cứu kịp thời hiệu
quả.
32
20/05/2021
33