Professional Documents
Culture Documents
THUỐC
o Phân biệt được tác dụng, áp dụng trị liệu và độc tính
của các nhóm kháng sinh penicillin, cephalosporin,
aminoglycosid, macrolid, tetracyclin, quinolon, sulfamid
KHÁNG SINH và trimethoprim.
1
11/3/2021
Quy ước về tên kháng sinh Nhận ra tác nhân gây bệnh
oCác penicillin: tận cùng bằng cillin. oDựa trên kinh nghiệm: NT tiết niệu/ cộng
oCác cephalosporin: bắt đầu bằng cef (hoặc
đồng thường do E.Coli, nhọt da thường do
cepha).
oCác fluoroquinolon: đa số tận cùng bằng Stap. aureus.
floxacin.
oDựa trên thực nghiệm: kháng sinh đồ.
oCác KS từ MT nuôi cấy Streptomyces: tận
cùng mycin.
oCác KS từ MT nuôi cấy Micromonospora:
tận cùng micin
2
11/3/2021
1. Streptococcus
2. Staphylococcus
Cầu khuẩn
3. Bacillus
4. Clostridium
5. Corynebacterium Trực khuẩn
6. Listeria
Nguồn: https://caseonlineweb.wordpress.com/2018/07/17/tac-nhan-khang-sinh/
Streptococcus Staphylococcus
Là tác nhân hàng đầu gây:
oViêm họng (Strep. pyogenes)
oViêm mũi xoang (Strep. pneumonia)
oViêm tai giữa (Strep. pneumonia)
oViêm PQ – phổi (Strep. pneumonia)
Ngoài ra còn gây:
oViêm nội tâm mạc bán cấp (Strep. viridans): yếu tố nguy
cơ là các thủ thuật nha khoa.
3
11/3/2021
E. coli, Proteus,
Pseudomonas, Nhiễm trùng BV
Klebsiella pneumonia...
4
11/3/2021
Phối hợp kháng sinh Nhược điểm của phối hợp kháng sinh
oSử dụng tác dụng hiệp đồng làm tăng hoạt tính Khi phối hợp không đúng sẽ:
trong một số nhiễm khuẩn đặc biệt: o Dễ gây kháng do chọn lọc chủng vi khuẩn ĐK
• Viêm nội tâm mạc: penicilin + streptomycin
o Tăng độc tính của kháng sinh
• Trimethoprim + sulfamethoxazol
• Kháng sinh β-lactam + chất ức chế β-lactamase o Cho td đối kháng
oKhông nên: β-lactam và tetracyclin.
o Giá thành điều trị cao
5
11/3/2021
o Ngừa một bệnh rõ rệt cho một tập thể. • các cephalosporin
1. NHÓM β-LACTAM
Bắt đầu từ khám phá của A. Fleming (1928)
6
11/3/2021
oCephalosporin
o Độc tính: ít độc nhưng tỉ lệ dị ứng cao (1-10%)
oCác phân nhóm khác:
từ nhẹ đến sốc phản vệ, tử vong.
• Carbapenem
• Monobactam o Dị ứng chéo giữa các β-lactam (penicillin và
• Ức chế beta lactamase
cephalosporin)
7
11/3/2021
I Met a Nasty Ox
8
11/3/2021
STT HOẠT CHẤT PHỔ KK CHỈ ĐỊNH STT HOẠT CHẤT PHỔ KHÁNG KHUẨN CHỈ ĐỊNH
III. Penicillin phổ rộng (Aminopenicillin hay Penicillin A) IV. Penicillin kháng Pseudomonas
1 Ampicillin - Phổ rộng: phổ nhóm I + một Viêm màng não 1 Carbenicillin Phổ rộng: phổ Peni A + NT BV, sau bỏng, tiết
số VK Gr (-) như E.coli, mủ, thương hàn, Trực khuẩn mủ xanh (P. niệu, viêm phổi.
O
Proteus, Shigella, NT mật, tiết niệu, aeruginosae),
Samonella… NT sơ sinh.
Enterobacter, Klebsialla…
H H
Ampicillin: PO hấp
N S CH3
H
NH2
N
CH3
- Giống như peni G, nhóm này thu 40-50% 2 Ticarcillin VK kỵ khí (Bacteroides
O
H
COOH
vẫn bị ức chế bởi Amoxicillin: PO fragilis…)
penicillinase. hấp thu 90%. Nhạy cảm với
2 Amoxicillin
penicillinase nên hầu hết
- Sự ĐK thuốc: 30% trong 3 Piperacillin
OH
O Stap. aureus ĐK với nhóm
H H Haemophilus influenzae và này.
nhiều VK đường ruột
N S CH3
H
O COOH
H
tạo penicillinase.
Chống
2. Kháng Dùng cepha V,
1. Thiên nhiên VK đề
penicillinase vancomycin
PENICILLIN kháng
4. Kháng
3. Phổ rộng Mở rộng
Pseudomonas
phổ kháng
khuẩn
sang VK
Gr(-)
9
11/3/2021
Thế hệ I Gram (+) Gram (-) - IM/ IV: cephalotin, Phổ gần với methicillin
o Ly trích từ MT nuôi cấy Cephalosporium cefazolin. và peni A.
+++ + - PO: cephalexin, cefadroxil. Cầu khuẩn Gr(+), kháng
acremonium. được penicillinase.
Kháng penicillinase Một số cầu khuẩn, trực
nhưng bị thủy giải bởi khuẩn Gram(-).
o Chứa vòng β-lactam trong công thức. cephalosporinase CĐ: sốc nhiễm khuẩn,
NT huyết, NT kháng
penicillin.
o Dị ứng: ít hơn penicillin, độc tính với thận: cẩn Thế hệ II Gram (+) Gram (-) - Tiêm: cefamadol, # CG I nhưng hiệu lực >
cefuroxim. đv Gram –
thận khi phối với các KS cũng độc với thận - PO: cefuroxim acetyl Tác động tốt trên VK
++ ++
(Zinnat). Gram – kỵ khí (cefoxitin,
cefotetan, cefmetazol)
Chứa các nhóm che chở
vòng beta lactam, ko bị thủy
giải bởi cephalosporinase
Thế hệ Gram (+) Gram (-) - Hầu hết tiêm: Phổ kháng khuẩn: CG II
III Cefotaxim, ceftriaxon, cộng các trực khuẩn
+ +++ ceftazidim, ceftizoxim. đường ruột. TD trên
- PO: cefixim, Gr(+) kém thế hệ I.
cefpodoxim, cefdinir. Ceftazidim, cefoperazon:
- Tác dụng lên cả những Trực khuẩn mủ xanh (P.
chủng tiết β-lactamase. aeruginosa)
Thế hệ 3+1 - IV: Cefepim. Phổ kháng khuẩn # CG
IV + kháng - Bền hơn với β- III + VK Gr(+) + TKMX.
Pseudomonas lactamase, dùng cho
trực khuẩn Gram – hiếu
khí đã kháng thế hệ III.
Thế hệ Chống MRSA - Ceftaroline MRSA, NT da, mô mềm,
V viêm phổi
10
11/3/2021
11
11/3/2021
NHÓM MONOBACTAM
Aztreonam
oKém tác dụng trên khuẩn gram (+) và kỵ khí.
oPhổ chọn lọc trên gram (-), ái khí.
oKhông tác dụng theo đường uống. Tiêm bắp 1-
4 g/ ngày. Trường hợp nặng, tiêm tĩnh mạch
2g, cách 6- 8 giờ/ lần.
cản kéo dài và tạo lưới peptidoglycan. Vi khuẩn o Dược động học:
không tạo được vách nên bị ly giải. • hấp thu rất ít qua đường tiêu hóa điều trị viêm
ruột kết giả mạc cùng với tetracyclin, clindamycin.
12
11/3/2021
• IV: gắn với protein huyết tương khoảng 55%, thấm và nhẹ. Thường gặp là kích ứng viêm tĩnh
vào dịch não tuỷ 7 - 30% nếu có viêm màng não, mạch tại chỗ tiêm truyền. Suy thận khi phối
• trên 90% thải qua lọc cầu thận (khi có viêm thận phải hợp với thuốc cũng độc trên thận.
giảm liều). Thời gian bán thải khoảng 6 h.
o Chế phẩm: lọ bột đông khô để pha dịch tiêm
o Chỉ định chính: viêm màng trong tim do truyền 500 mg và 1,0g.
MRSA, cho bệnh nhân có dị ứng penicilin.
13
11/3/2021
14
11/3/2021
15
11/3/2021
o Hai nhóm có công thức khác nhau nhưng có o Phổ KK: hẹp, chủ yếu trên VK Gram dương.
o Thải trừ chủ yếu qua đường mật
nhiều điểm chung về cơ chế tác dụng, phổ kháng
o Ít độc và dung nạp tốt chỉ gặp các rối loạn tiêu
khuẩn và sử dụng lâm sàng, có sự ĐK chéo. hóa nhẹ (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) và dị ứng
ngoài da.
o Nguồn gốc: TN từ streptomyces, hoặc bán TH.
oTuy nhiên lincomycin và clindamycin có thể gây
o Cơ chế td: gắn vào tiểu phần 50S của ribosom vi viêm ruột kết mạc giả.
khuẩn, cản trở tạo chuỗi peptid. oErythromycin có thể gây viêm gan ứ mật, vàng da
16
11/3/2021
6. NHÓM QUINOLON
Phổ KK và sử dụng trị liệu
o Nguồn gốc: tổng hợp toàn phần. Quinolon t.hệ I Phổ KK Sử dụng trị liệu
Acid nalidixic • Hẹp chủ yếu trên • NT đường tiểu
o Cơ chế td: ức chế ADN gyrase, là enzym mở Gr (-): E.Coli, dưới.
Shigella, • Rosoxacin: trị lậu
vòng xoắn ADN, giúp cho sự sao chép và phiên Samonella, cầu với liều duy
Klebsiella… nhất 300mg
mã, vì vậy ngăn cản sự tổng hợp ADN VK.
• Không td Gr (+), Hiện nay ít sd.
P.aeruginosa.
Rosoxacin • Rosoxacin còn td
trên lậu cầu.
Còn gọi là
quinolone đường
tiết niệu
Quinolon t.hệ II Phổ KK Sử dụng trị liệu Quinolon t.hệ III Phổ KK Sử dụng trị liệu
Ofloxacin • Rộng, td trên VK • NT bởi các chủng Levofloxacin • Rộng, phổ tương • NT bởi các
Ciprofloxacin Gr (-) (gồm cả nhạy cảm (gan Moxifloxacin tự thế hệ II nhưng chủng nhạy cảm
Perfloxacin Pseudomonas), mật, tiết niệu sinh Sparfloxacin mở rộng hơn trên (gan mật, tiết
Norfloxacin một số VK Gr (+) dục, tiêu hóa, da, Gr (+) (bao gồm niệu sinh dục,
(gồm Stap. aureus mô mềm, xương Còn gọi là cả Strep. tiêu hóa, da,
nhưng không td khớp…) quinolone pneumoniae nhạy xương khớp, hô
trên Streptococcus • NT hô hấp (giới đường hô hấp cảm và ĐK với hấp, TMH, viêm
pneumoniae) hạn) penicillin), VK phế quản mãn,
• Td trên một số VK • Norfloxacin CĐ không điển hình. viêm phổi mắc
không điển hình. như thế hệ 1 do phải tại cộng
Ciprofloxacin đồng.
phân bố kém
Moxifloxacin
17
11/3/2021
o Phổ KK: rất rộng, gồm hầu hết các cầu khuẩn, o Nguồn gốc
trực khuẩn gram (+) và (-). Hiện nay, tỷ lệ kháng
thuốc đang rất cao nên đã hạn chế sử dụng. o Cơ chế td
o Chỉ định: NT đường tiêu hóa, tiết niệu.
o Phổ KK
o Độc tính: các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong
ống thận gây suy thận, thiếu máu tan máu. o Chỉ định
o Chế phẩm tiêu biểu: Trimethoprim +
sulfamethoxazol hiệp đồng td, CĐ: NT tiết niệu, o Độc tính
TMH, đường hô hấp, đường tiêu hóa (thương
o Hoạt chất
hàn, tả)
18