Professional Documents
Culture Documents
KHÁNG SINH
4/7/22 3
Lịch sử kháng sinh
• Năm 1928, Alexander
Flemming phát hiện ra một
chất từ nấm có thể diệt được vi
khuẩn
• Loại nấm này được đặt tên
Penicillium notatum
• Chất diệt được vi khuẩn được
đặt tên Penicillin
4/7/22 5
Định nghĩa kháng sinh
4/7/22 6
Đề kháng kháng sinh
• Multidrug resistance (MDR): resistant to at least one
antibiotic in three or more drug classes.
• Extensive drug resistance (XDR): non-susceptibility to at
least one agent in all but two or fewer antimicrobial
categories (i.e. bacterial isolates remain susceptible to only
one or two categories)
• Difficult-to-treat resistance: in vitro resistance to all high-
efficacy, low-toxicity (or first-line) agents, which for gram-
negative bacteria implies resistance to all ß-lactams
(including carbapenems) and fluoroquinolones
4/7/22 7
Đề kháng kháng sinh
• Vi khuẩn tiết enzyme Extended-spectrum β-lactamase (ESBL)
• Extended-spectrum β-lactamase producing Enterobacteriaceae:
Enterobacteriaceae (Escherichia coli (E. coli) and Klebsiella
pneumoniae) tiết các enzyme (extended-spectrum beta-
lactamases), phá huỷ ks phổ biến họ beta-lactam như các
penicillin, các cephalosporin.
• Carbapenem-resistant Enterobacteriaceae (CRE)
• Pseudomonas aeruginosa with Difficult-to-Treat Resistance (DTR-
P. aeruginosa)
• MRSA: methicillin-resistant Staphylococcus aureus
4/7/22 8
Cơ chế đề kháng kháng sinh
1. Đề kháng tự nhiên (natural resistance = intrinsic or induced
resistance)
- Một số VK về bản chất không bị tiêu diệt bởi một số KS
- Bơm đẩy có nguồn gốc di truyền, đẩy KS ra khỏi VK
4/7/22 9
Cơ chế đề kháng kháng sinh
Đề kháng thu nhận (Acquired resistance) quan tâm nhiều hơn do có sự tác động con người
1. Giảm tính thấm của kháng sinh vào trong vi khuẩn
2. Tạo ra bơm ngược (P-gp)
3. Tạo enzym bất hoạt/ phá hủy kháng sinh
4. Biến đổi điểm tác động của kháng sinh Thay đổi điểm gắn
5. Thay đổi con đường chuyển hóa Ko còn hiệu quả
4/7/22 10
Cơ chế đề kháng kháng sinh
2. Đề kháng thu nhận (Acquired resistance)
- VK trở nên đề kháng với KS nhạy cảm trước đây
- Xảy ra do có đột biến gen và sự chuyển tải gen đột biến
từ VK này sang VK khác
4/7/22 11
Cơ chế đề kháng kháng sinh
3. Sự lan truyền của VK đề kháng kháng sinh
4/7/22 12
Nguyên nhân gây đề kháng kháng sinh
4/7/22 14
Kháng sinh
Cần có chiến lược tiết kiệm KS: lựa chọn và sử dụng KS hợp lý, hiệu quả
và an toàn
4/7/22 15
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ
4/7/22 16
Teicoplanin, Vanco:
glycopeptid
Tigecyclin:
minocycline tetracycline
(Colistin
Polymicin B)
4/7/22 17
Nguyên tắc chung sử dụng kháng sinh
- Có nhiễm khuẩn
- Tình trạng bệnh: nặng/nhẹ
Bệnh nhân
- Có nguy cơ nhiễm vi
(host)
khuẩn DKKS
- Có nguy cơ dị ứng ks,
tăng độc tính ks, suy giảm
miễn dịch...
4/7/22 21
Nguyên tắc
1. Chỉ sử sử dụng
dụng kháng
KS khi sinh điều
có nhiễm trị
khuản
hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn
Một số yếu tố giúp đánh giá BN có nhiễm trùng hay không:
- Xác định tác nhân gây bệnh:
- Nhuộm gram và soi kính hiển vi trực tiếp: tìm xem vk
trong mẫu bệnh là gram âm/dương, là cầu khuẩn hay
trực khuẩn, hay là VK không điển hình à tiên đoán (mẫu
đờm, dịch rỉ vết thương…)
- Nuôi cấy vk (mẫu đờm, máu cấy 2 chai, dịch não tuỷ…)
- Xét nghiệm tìm kháng nguyên
- Làm phản ứng huyết thanh học
- XN PCR
à Lưu ý: mẫu bệnh phẩm nhuộm gram và nuôi cấy vk nên lấy
trước khi sử dùng ks
4/7/22 22
2. Lựa chọn KS phù hợp với đối tượng
người bệnh
- Tuổi:
Bệnh viêm màng não
• Trẻ sơ sinh: Listeria spp. Và Streptococcus spp.
nhóm B
• Người trưởng thành: S. pneumoniae và Neisseria
meningitidis
• Người già: Streptococcus pneumoniae và Listeria
spp.
- Bệnh nhân có bệnh nền hay không
Bn cao tuổi, có bệnh nền ĐTD, tim mạch à nguy cơ
cao nhiễm trùng gram âm đa kháng
4/7/22 23
2. Lựa chọn KS phù hợp với đối tượng
người bệnh
4/7/22 25
2. Lựa chọn
Nguyên KSdụng
tắc sử phù kháng
hợp với đốiđiều
sinh tượng
trị
người bệnh
4/7/22 26
3. Lựa chọn KS phù hợp tác nhân gây bệnh
4/7/22 27
3. Lựa chọn KS phù hợp tác nhân gây bệnh
4/7/22 29
3. Lựa chọn KS phù hợp tác nhân gây bệnh
4/7/22 30
3. Lựa chọn KS phù hợp tác nhân gây bệnh
4/7/22 31
Pharmacotherapy, 2020
3. Lựa chọn KS phù hợp tác nhân gây bệnh
KS điều trị một số VK gram âm
Acinetobacter • Carbapenem + aminosid (amikacin)
• Ampicillin-sulbactam (liều cao) cefoperazol-
sulbactam
Enterobacter spp • Carbapenem, cefepime ± aminosid
• Ceftolozane-tazobactam, ceftazidime-avibactam,
ciprofloxacin, levofloxacin, piperacillin–tazobactam,
ticarcillin–clavulanate
4/7/22 32
Pharmacotherapy, 2020
4. Biện giải kháng sinh đồ (KSĐ)
4/7/22 33
4/7/22 34
5. Phối hợp KS phù hợp
4/7/22 35
5. Phối hợp KS phù hợp
Nguyên tắc phối hợp KS
- Tăng tác dụng lên các chủng vk đề kháng mạnh như các
chủng vk gây nhiễm khuẩn bệnh viện S.aureus,
P.aeruginosa, Klesiela, Acinetobacter…
- Giảm khả năng kháng thuốc và tránh tạo vk đề kháng:
thường được áp dụng khi điều trị nhiễm khuẩn dài ngày
VD trong điều trị lao:
Phác đồ A1: 2RHZE/4RHE (rifampicin-isoniazid-pyrazinamide-
ethambutol/ rifampicin-isoniazid-ethambutol)
Phác đồ A2: 2RHZE/4RH (rifampicin-isoniazid-pyrazinamide-
ethambutol/ rifampicin-isoniazid)
- Mở rộng phổ tác động của ks
4/7/22 36
5. Phối hợp KS phù hợp
Một số phối hợp ks điển hình:
1. Beta-lactam và chất ức chế men betalactamase
4/7/22 38
5. Phối hợp KS phù hợp
4/7/22 39
6. Đường dùng, liều dùng, chế độ liều và
thời gian sử dụng
1. Đường sử dụng KS
- Đường tiêm tĩnh mạch (tiêm bắp ít)
• Nhiễm khuẩn trung bình-nặng
• Vị trí nhiễm khuẩn sâu lo ngại sử dụng ks đường uống
không đạt nồng độ điều trị tại nơi nhiễm khuẩn
• BN không dung nạp thuốc hoặc không thể uống (nôn)
- Đường uống
• Điều trị ngoại trú
• Nhiễm khuẩn nhẹ, bn có thể uống được
• Sinh khả dụng dạng đường uống cao (vd fluoroquinolone,
linezolid, SMZ/TMP, metronidazole có SKD ~ 100%)
4/7/22 40
6. Đường dùng, liều dùng, chế độ liều và
thời gian sử dụng
Chuyển đổi KS đường tiêm sang đường uống
1. Đường uống bị hạn chế (nôn, tiêu chảy nặng, rối loạn
nuốt, mất ý thức, ngất, hôn mê, không kiểm soát được
bản thân)
2. Còn ít nhất ≥ 2 triệu chứng: ≥380C hoặc < 360C, nhịp
tim > 90 nhịp/phút, nhịp thở > 20 lần/phút, bạch cầu >
12. 109/L hoặc < 4.109 /L)
3. Triệu chứng lâm sàng xấu đi
4. Một số bệnh như: viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn
thần kinh trung ương (viêm màng não, áp xe não), viêm
mô tế bào mắt, áp xe sâu
5. Không có sẵn thuốc đường uống phù hợp
Không có Ít nhất 1
tiêu chí nào tiêu chí
4/7/22 42
6. Đường dùng, liều dùng, chế độ liều và
thời gian sử dụng
4/7/22 43
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
Liều dùng và chế độ liều phải đảm bảo đủ nồng độ ks tại vị trí
nhiễm khuẩn
à phụ thuộc chủ yếu vào PK/PD của KS
PK: Pharmacokinetics (dược động học): thể hiện những thay đổi
của nồng độ thuốc trong cơ thể theo thời gian, thường biểu diễn
dưới các thông số:
- Nồng độ thuốc/máu (Cmin, Cmax)
- Thời gian bán thải: T1/2
- Diện tích dưới đường cong AUC
4/7/22 44
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
4/7/22 45
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
4/7/22 46
7. Nguyên
Quan tâm
tắcđặc
sửđiểm
dụngdược
khángđộng
sinh(PK)/dược
điều trị
lực (PD) của KS
Hiệu lực diệt khuẩn phụ thuộc Vancomycin Tối ưu hoá lượng
thời gian với hiệu ứng hậu ks Clindamycin thuốc đưa vào cơ
dài Azithromycin thể (AUC24h/MIC)
Oxazolidinones
Tetracyclin
Hiệu lực diệt khuẩn phụ thuộc Aminosid Tối ưu hoá nồng độ
nồng độ với hiệu ứng hậu ks Fluoroquinolones (AUC24h/MIC hoặc
dài Daptomycin Peak/MIC)
4/7/22 47
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
Vận dụng PK/PD trong việc sử dụng beta lactam
Mục tiêu: diệt khuẩn à kéo dài T> MIC
Cách 1:
4/7/22 48
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
4/7/22 49
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
4/7/22 50
7. Quan tâm đặc điểm dược động (PK)/dược
lực (PD) của KS
4/7/22 51
8. Theo dõi nồng độ trị lieu kháng sinh
Thường áp dụng với thuốc có khoảng trị liệu hẹp
Các kháng sinh có thực hiện theo dõi nồng độ trị liệu
hiện nay tại Việt Nam:
- Vancomycin
- Aminoglycosid
- Colistin
4/7/22 52
9. Theo dõi đáp ứng điều trị
4/7/22 53
9. Theo dõi đáp ứng điều trị
Nên đánh giá ks 2-3 ngày sau điều trị, nếu tình trạng
bệnh chưa ổn định cần đánh giá lại
- Chẩn đoán có đúng chưa?
- KS có đạt nồng độ điều trị chưa?
- BN có suy giảm miễn dịch không?
- BN có bội nhiễm thêm không?
- Có phát triển vk đề kháng kháng sinh không?
4/7/22 54
Tài liệu tham khảo chính
1. Pharmacotherapy
2. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh bộ y tế
3. Dược lâm sàng, Hà Nội
4. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh IDSA
4/7/22 55
Câu hỏi!!!
4/7/22 56
Thank you for listening
4/7/22 57