Professional Documents
Culture Documents
CÁCH SỬ DỤNG
Tiêm dưới da
Uèng
Tiªm b¾p
http://www.fda.gov/Drugs/DevelopmentApprovalProcess/FormsSubmissionRequirements/
ElectronicSubmissions/DataStandardsManualmonographs/ucm071667.htm
Môc tiªu häc tËp
¦u ®iÓm
- Là dạng thuốc thích hợp cho BN khó hoặc không uống
đượcthuốc (trẻ nhỏ, nôn nhiều, tắc ruột, hôn mê...)
- Thuận tiện với những thuốc có mùi vị khó chịu, kích
ứng đường TH mạnh
- Giải phóng DC nhanh, 50-70% DC hấp thu vào TM
trực tràng về TM chủ, không qua TM cửa (tránh 1st
pass)
- Tránh được tác động của dịch vị và hệ men đường TH
§Æt trùc trµng
Nhược điểm
- SKD thất thường, quá trình hấp thu phụ thuộc nhiều
yếu tố: bản chất của dược chất và tá dược, kỹ thuật bào
chế, sinh lý trực tràng trong thời gian bị bệnh.
- Khó bảo quản
- Giá thành đắt
§Æt trùc trµng
- Tháo bỏ bao thuốc, - Một tay giữ mông và - Sau đó khép giữ 2
nếu cần cắt thuốc thì bộc lộ vùng hậu môn. nếp mông trẻ để thuốc
nên cắt theo chiều dọc. - Tay còn lại nhẹ nhàng không rơi ra ngoài
- Đặt trẻ nằm nghiêng đặt thuốc vào hậu môn trong 2 – 3 phút
một bên ở tư thế gối của trẻ, đầu nhọn vào
gập vào bụng. trước và dùng ngón tay
đẩy cho thuốc vào sâu
ngập hết chiều dài viên
thuốc. http://www.nhidong.org.vn/
§Æt trùc trµng
Gi¶i phãng
D¹ng bµo chÕ Hßa tan HÊp thu
dîc chÊt
Uèng
C
Mµng TB
¦u ®iÓm
- Dễ sử dụng
- An toàn hơn so với đường tiêm
Nhược điểm
- SKD rất dao động phụ thuộc nhiều yếu tố:
+ Yếu tố sinh lý
+ Yếu tố do con người tạo ra
- Thời gian xuất hiện tác dụng chậm hơn so với
các đường đưa thuốc khác
Dạng bào chế sử dụng đường uống
Viên bao tan trong ruột: chỉ giải phóng hoạt chất khi ở ruột non
25
Danh mục thuốc không nhai, bẻ, nghiền
26
Các thuốc có mùi vị khó chịu
Thuèc tiªm
Tiªm TM
Tiªm b¾p
Tiêm dưới da
Uèng
Thuèc tiªm
Ưu điểm:
- Tránh được sự phá hủy thuốc ở đường tiêu hóa
- Tránh được tác động của vòng tuần hoàn đầu
- Tránh được hao hụt khi vận chuyển trong ống tiêu
hóa.
- Tránh độc tính lên niêm mạc tiêu hóa
Thuèc tiªm
¦u ®iÓm:
- Tác dụng nhanh, có thể duy trì tác dụng liên tục
- Định lượng liều chính xác, kiểm soát tốc độ đưa thuốc
Nhược điểm:
- Đòi hỏi vô trùng nghiêm ngặt
- BN khó có thể tự sử dụng
- Chi phí cao
- Độ an toàn thấp
Thuốc dùng đường tĩnh mạch
Thuốc pha trong Thuèc pha trong mét Thuốc pha trong
một lượng nhỏ DM kho¶ng 50-200ml một lượng lớn dịch
(5-10ml) dÞch truyÒn truyền, tốc độ và
Đưa vào TM thời gian truyền
TruyÒn trong kho¶ng
trong thời gian 3- phụ thuộc vào
30-60ph
7ph nồng độ thuốc cần
Tiêm quá nhanh duy trì
có thể gây sốc
Thuốc dùng đường tĩnh mạch
Lưu ý:
- Trong DM tiêm bắp khi có lidocain (0,5-0,8%) hoặc
alcol benzylic (3%), tuyệt đối không được đưa vào TM
vì có thể gây ngừng tim
- Không nên tiêm >10ml vào một chỗ vì dễ gây ap-xe
- Không nên tiêm bắp cho trẻ sơ sinh, cho BN đang
sử dụng thuốc chống đông, BN có hiện tượng giảm
tưới máu ngoại vi
Thuốc dùng đường tiêm dưới da
Lưu ý:
- Không nên tiêm >1ml vào dưới da
- Không nên tiêm dưới da cho BN đang ở trạng
thái sốc, có tổn thương mô dưới da, có hiện
tượng kém tưới máu vào tổ chức da
- Nên thường xuyên thay đổi vị trí tiêm
Thuốc dùng đường tiêm dưới da
Đưa thuốc qua đường hô hấp
Đưa thuốc qua đường hô hấp
KTTP
Kh¶ n¨ng x©m nhËp
(mcm)
Ưu điểm:
- Tránh được các tác động của hệ tiêu hóa
- Nồng độ thuốc được duy trì phù hợp
- Không phải sử dụng thuốc nhiều lần
Hệ trị liệu qua da (TTM)
Hạn chế:
- Chỉ áp dụng được với một số hoạt chất (tác dụng
mạnh, bền vững, không gây nhạy cảm và kích ứng da…)
- Giá thành cao
Sai sót thuốc liên quan đến thực hiện thuốc
Sai sót thuốc liên quan đến thực hiện thuốc
Võ Thị Anh Vũ, Khảo sát cách sử dụng các thuốc dùng đường tĩnh mạch tại khoa
Thận- Tiết niệu, bệnh viện X (2014)
Sai sót thuốc liên quan đến thực hiện thuốc
TM cửa
(2): 30%