Professional Documents
Culture Documents
CÁC ĐƯỜNG
ØThuốc đặt âm đạo nên nhúng qua nước trước khi đặt
và nằm yên ít nhất 30 phút sau khi đặt thuốc.
Dùng thuốc qua niêm mạc mắt
Dùng thuốc qua niêm mạc mũi
Dùng thuốc qua niêm mạc tai
Dùng thuốc qua niêm mạc miệng
Dùng thuốc qua niêm mạc họng
Dùng thuốc qua niêm mạc hậu môn
– âm đạo
CÁC PHƯƠNG PHÁP DÙNG THUỐC
3. Ngoài da:
ØÁp xe nóng
CƠ DELTA 0,5 ml 1 ml
1. Nhận định
-Tổng trạng, tri giác, DSH
-Thuốc sử dụng đúng với y lệnh, đúng NB
-Tính chất của thuốc
-Các cơ quan liên quan đến việc dùng thuốc
-Các chức năng ảnh hưởng đến việc hấp thu,
phân bố và đào thải thuốc
-Tiền sử dùng thuốc, tiền sử dị ứng
-Kiến thức về việc dùng thuốc
-Sự lệ thuốc thuốc hay nghiện thuốc
CHUẨN BỊ THUỐC DÙNG CHO NB
XE TIÊM AN TOÀN
Hộc đựng
Thùng chứa
ống tiêm
vật sắc nhọn
2 hộc tủ đựng
thuốc và dụng cụ
2. Lập kế hoạch
1. Thuốc dùng cho NB được an toàn và hiệu quả:
2. NB không bị các tai biến do dùng thuốc
3. NB có biểu hiện đáp ứng hiệu quả với điều trị
4. NB hiểu và giải thích các dấu hiệu bất
thường, mục đích ý nghĩa của việc dùng thuốc
5. NB hợp tác và an tâm điều trị
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
3. Can thiệp
• Xác định chính xác NB
• Thực hiện 6 đúng
• NĐ tình trạng NB, tiền sử dị ứng, sd thuốc
• TD sát NB trong và sau khi dùng thuốc
• Thực hiện nguyên tắc vô khuẩn khi tiêm
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
3. Can thiệp
• Chọn dụng cụ thích hợp
• Không pha trộn các loại thuốc với nhau
• Thực hiện đúng theo các yêu cầu về dùng thuốc
o Qua tiêu hóa: tránh để NB nôn, sặc
o Qua niêm: chọn vị trí phù hợp, đưa thuốc đúng cách
o Qua da: chuẩn bị da khô, sạch và massage sau khi dùng
thuốc
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
3. Can thiệp
• Dùng thuốc qua đường tiêm:
o Áp dụng KT vô khuẩn ngoại khoa khi tiêm
o Luôn mang theo hộp thuốc chống shock
o Chọn cỡ kim và chiều dài thích hợp
o Không pha trộn các loại thuốc với nhau trong cùng
bơm tiêm
o Xác định chính xác vị trí tiêm, nên thay đổi vị trí
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
3. Can thiệp
o Chọn vùng tiêm: cơ thả lỏng không gồng, chai
o Kim không dính thuốc trước khi tiêm
o Không được đâm ngập kim
o Đâm và rút kim cùng 1 góc độ
o Lượng thuốc tiêm phù hợp với vị trí tiêm
o Tiêm chậm (10 giây/ 1ml)
o Tiêm heparine không nên rút kim thử máu
QUY TRÌNH CHĂM SÓC
3. Can thiệp
o Không nên massage vùng tiêm khi tiêm heparine
hoặc insuline vì có thể gây tổn thương mô và
giảm sự hấp thu
4. Lượng giá
§ NB có biểu hiện đáp ứng tốt với điều trị
§ NB hiểu và hợp tác điều trị
§ Theo dõi và đánh giá lại tình trạng NB trong và sau khi
dùng thuốc
§ Ghi hồ sơ
§ Giải thích cho NB về vai trò và tác dụng của thuốc
§ GDSK cho NB về chế độ ăn uống, sinh hoạt
8 NHÓM THUỐC DỄ GÂY DỊ ỨNG
CẦN THEO DÕI SÁT KHI TIÊM
THUỐC
1. Thuốc kháng sinh
2. Viatmine: B1, B12, C
3. Thuốc kháng viêm non steroide
4. Thuốc gây tê, gây ngủ, dãn cơ
5. Nội tiết tố: insuline, ACTH
6. Dịch truyền có protein
7. Vaccin và huyết thanh
8. Chất cản quang có iode
Thank you