Professional Documents
Culture Documents
3
CÁC ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
VÀO CƠ THỂ
4
CÁC ĐƯỜNG ĐƯA THUỐC
VÀO CƠ THỂ
Đường uống
Đường tiêm
Đường dùng tại chỗ qua da
Đường dùng tại chỗ qua niêm mạc
5
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN
ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN
6
7
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI THỰC HIỆN
ĐƯA THUỐC VÀO CƠ THỂ BỆNH NHÂN
9
Đường uống
Đường miệng Qua sonde dạ dày
10
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
uống
Chỉ định:
1. Tất cả những bệnh nhân còn uống
được.
2. Thuốc sử dụng không bị biến đổi, phá
huỷ bởi dịch tiêu hoá.
3. Bệnh nhân đang có sẵn ống thông
mũi - dạ dày.
11
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
uống
Chống chỉ định
1. Bệnh nhân nôn liên tục
2. Bệnh nhân bị bệnh ở đường thực quản gây
khó khăn cho việc nuốt thuốc.
3. Bệnh nhân tâm thần không chịu uống
thuốc.
4. Bệnh nhân bán hôn mê, hôn mê mà không
có đặt sonde dạ dày.
12
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
uống
1. Tư thế tốt nhất cho bệnh nhân uống thuốc là tư
thế ngồi.
2. Nước dùng để uống thuốc tốt nhất là nước ấm
3. Số lượng nước cho mỗi lần uống thuốc là 200
ml, trừ trường hợp có chống chỉ định.
4. Thuốc dạng con nhộng chú ý không tự ý phân
chia thuốc nhỏ ra, tháo bỏ bao…
5. Đối với thuốc nước dạng không hoà tan phải lắc
đều thuốc lên trước khi lấy thuốc
13
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
uống
6. Thuốc có tính chất hại men răng trước khi cho
uống nên pha loãng và uống qua ống hút.
7. Thuốc dạng dầu khi uống xong nên cho BN
uống nước cam hoặc chanh .
8. Thuốc có tính gây hại cho dạ dày (Aspirin,
Vitamin C, Prednisolon…) nên cho uống sau khi
ăn
9. Thuốc tim mạch (Digitalis) phải đếm mạch, đo
huyết áp trước khi cho uống
14
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
tiêm
Chỉ định
1. Khi cần đạt hiệu quả nhanh trong cấp cứu.
2. Không uống được hoặc không nuốt được.
3. Thuốc không thấm được qua niêm mạc đường
tiêu hoá.
4. Thuốc dễ bị thay đổi, bị phá huỷ bởi dịch tiêu
hoá.
15
Đưa thuốc vào cơ thể bằng đường
tiêm
16
TIÊM TRONG DA
17
TIÊM DƯỚI DA 18
19
Đường tiêm
• Tiêm bắp
20
Tiêm bắp
22
Tiêm tĩnh mạch
23
Vị trí tiêm tĩnh mạch ở tay và chân
6.4.4-Dụng cụ
VẤN ĐỀ CƠ BẢN CẦN NHỚ KHI TIÊM
TIÊM TIÊM TIÊM TIÊM
TRONG DA DƯỚI DA BẮP THỊT TĨNH MẠCH
- Dưới cơ
Đenta - Giữa cơ Đenta
Vùng 1/3 trên, trước
thường tiêm
- Quanh rốn - Mông Cẳng tay
cẳng tay
- Đùi
Góc tiêm
so với mặt da
150 30- 450 60- 90 150-300
28
Các tai biến
do không đảm bảo vô khuẩn
29
Các tai biến
do thực hiện sai kỹ thuật
Gẫy kim, quằn kim
Choáng
Thọt
Tắc kim, phồng nơi tiêm
Tắc mạch
Hoại tử mô
30
Các tai biến do thuốc
Áp xe vô khuẩn do thuốc chậm hoặc
không tiêu nhất là các loại thuốc dầu.
Shoch phản vệ, dị ứng …
Các tác dụng không mong muốn khác của
thuốc…
31
32
33
34
TRUYỀN DỊCH
MỤC ĐÍCH
◼ Hồi phục lại khối lượng tuần hoàn đã bị
mất, nâng cao huyết áp
◼ Giải độc lợi tiểu khi bị ngộ độc, nhiễm độc
◼ Bồi phụ một số thành phần bị thiếu hụt
◼ Nuôi dưỡng người bệnh với thời gian ngắn
◼ Đưa thuốc vào cơ thể duy trì liên tục với
thời gian dài để điều trị bệnh
35
Các trường hợp nên truyền dịch
36
Nguyên tắc
37
Nguyên tắc
38
Nguyên tắc
Thay kim, hệ thống dây truyền đúng quy định trong
trường hợp truyền liên tục:
◼ Thay ngay dây truyền sau khi truyền dung dịch đạm,
dịch mỡ nuôi dưỡng.
◼ Không lưu hệ thống dây truyền dịch quá 24h.
◼ Đối với kim truyền bằng kim loại không lưu quá 12h
◼ Đối với người lớn không nên thay kim luồn trước 72-
96h
◼ Đối với trẻ em thay kim luồn khi có chỉ định lâm sàng
◼ Thay ngay kim, hệ thống dây truyền và tiêm vào vị trí
khác nếu vùng tiêm có biểu hiện viêm (sưng, nóng, đỏ,
đau). 39
Cách tính tốc độ truyền
42
TRUYỀN MÁU
Mục đích:
◼ Phục hồi số lượng máu đã mất, nâng cao
huyết áp.
◼ Cầm máu vì trong máu có sẵn các yếu tố
đông máu như tiểu cầu, Fibrinogen,
prothombin…
◼ Cung cấp kháng thể chống nhiễm trùng,
nhiễm độc.
43
Các trường hợp nên truyền
45
46
47
Thành thạo trong việc kiểm tra chất lượng túi
máu.
48
49
Đảm bảo an toàn tuyệt đối khi truyền:
50
51
52
Làm phản ứng sinh vật
53
Luôn ở bên bệnh nhân và theo dõi sát
tình trạng bệnh nhân:
Ghi đầy đủ diễn biến tình trạng của
bệnh nhân vào hồ sơ một cách trung
thực.
54
5. Các tai biến do truyền máu: