Professional Documents
Culture Documents
Parkinson
Parkinson
Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm bệnh học, nguyên nhân, cách
2. Trình bày được các tính chất của thuốc sử dụng trong trị
liệu
1
1/27/21
Nội dung
1. Mở đầu
2. Bệnh học
3. Điều trị
Mở đầu
Tỷ lệ mắc bệnh
4
Ted M. Dawson, Parkinson’s Diseases - Genetics and Pathogenesis, Informa Healthcare, 2007
2
1/27/21
Mở đầu
Lịch sử
Mở đầu
Triệu chứng (liên quan vận động)
Run (tremor)
6
Rajesh Pahwa, Kelly E. Lyons, Handbook’s of Parkinson disease, Informa Healthcare, 2007
3
1/27/21
Mở đầu
Triệu chứng (không liên quan vận động)
Rối loạn giấc ngủ (Sleep disturbances): mất ngủ, rối loạn giấc
ngủ REM.
Các triệu chứng liên quan thần kinh tự chủ (Autonomic
symptoms): chảy nước bọt, táo bón, rối loạn chức năng tình dục,
rối loạn cơ vòng bàng quang (dẫn đến mót tiểu liên tục, tiểu són),
đổ mồ hôi, hạ huyết áp tư thế.
Rối loạn tâm lý (Psychological symptoms): trầm cảm, rối loạn
nhân cách, loạn thần hoặc lo âu.
Các triệu chứng khác (Other miscellaneous symptoms): nôn,
mệt mỏi, đau.
7
Bệnh học
Nguyên nhân
Điều hòa vận động:
• acetylcholin
• dopamin
ở corpus striatum và substantia nigra
4
1/27/21
Bệnh học
Chẩn đoán
Bệnh học
Chẩn đoán
5
1/27/21
Bệnh học
Phân giai đoạn bệnh Parkinson (thang Hoehn và Yahr)
Giai đoạn 0: Không có triệu chứng
Giai đoạn 1: Biểu hiện tổn thương một bên
Giai đoạn 1,5: Biểu hiện tổn thương một bên, kèm lệch trục
Giai đoạn 2: Tổn thương cả hai bên, nhưng chưa có rối loạn
thăng bằng
Giai đoạn 2,5: Tổn thương hai bên, mức độ nhẹ, vẫn có thể tự
lấy lại thăng bằng trong nghiệm pháp đẩy
Giai đoạn 3: Tổn thương hai bên, từ nhẹ đến vừa, có một vài rối
loạn về tư thế dáng bộ, sinh hoạt vẫn bình thường
Giai đoạn 4: Bị tàn phế nặng, tuy nhiên vẫn có thể đi lại được
hay đứng dậy không cần sự giúp đỡ
Giai đoạn 5: Phải sử dụng xe lăn hoặc nằm liệt giường nếu
không có người giúp đỡ 11
Bệnh học
Nguyên nhân
12
6
1/27/21
Điều trị
Các thuốc
Phục hồi cân bằng dopaminergic/cholinergic
Gia tăng hoạt tính dopaminergic:
Phục hồi dopamin TK: levodopa
Chất chủ vận dopamin: bromocriptin, pergolid (ergot)
pramipexol, ropinirol, apomorphin
Kéo dài tác động của dopamin:
Ức chế chuyển hóa selegilin, rasagilin
Giải phóng dopamin từ nơi dự trữ và ức chế sự tái hấp thu
amantadin
Giảm hoạt tính cholinergic:
Anticholinergic benztropin, trihexyphenidyl 13
Điều trị
Các thuốc Phục hồi dopamin TK
Levodopa
Cơ chế DĐH Điều trị Tác dụng phụ
Acid amin T1/2 1,5h Thuốc chính trong Buồn nôn, nôn,
tiền chất điều trị Parkinson rối loạn vị giác,
của dopamin vô căn khô miệng, chán ăn,
hiệu chỉnh liều tùy loạn nhịp tim, hạ
theo đáp ứng huyết áp tư thế,
buồn ngủ, mệt mỏi,
Khởi đầu:
sa sút trí tuệ,
Carbidopa/levodopa
rối loạn tâm thần
25/100mg (sáng),
Tăng: 25/100mg x 3 lần
Hiệu chỉnh:
250/1000mg
(4 hay nhiều lần) 14
7
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Chủ vận dopamin
Bromocriptin
Dẫn chất từ T1/2 3-8 h Phối hợp với Buồn nôn, ói mữa
ergot levodopa
Chống chỉ định:
chủ vận trên khởi đầu thấp dị ứng với alcaloid
receptor D2 1-1,25 mg nấm cựa gà,
(ban đêm) cao huyết áp
đối vận yếu trên không kiểm soát
α-adrenoreceptor
15
Điều trị
Các thuốc Chủ vận dopamin
Pramipexol
16
8
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Chủ vận dopamin
Ropinirol
17
Điều trị
Các thuốc Chủ vận dopamin
Apomorphin
18
9
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Ức chế MAO – B
Selegilin
Điều trị
Các thuốc Ức chế MAO – B
Rasagilin
10
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Ức chế catechol-O-methyltranferase (COMT)
Entacapon
21
Điều trị
Các thuốc Ức chế catechol-O-methyltranferase (COMT)
Tolcapon
11
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Phục hồi dopamin TK
Amantadin
Điều trị
Các thuốc Anticholinergic
Benztropin
đối vận của Chuyển hóa Khởi đầu: Khô miệng, mờ mắt,
acetylcholin chủ yếu 0,5-1mg chóng mặt, buồn nôn,
ở gan (lúc đi ngủ) ói mữa, mẫn đỏ da,
tim đập nhanh…
tăng dần
3-6mg/ngày Chống chỉ định:
glaucom góc hẹp;
hẹp môn vị tá tràng;
rối loạn nhận thức
24
12
1/27/21
Điều trị
Các thuốc Anticholinergic
Trihexyphenidyl
25
Điều trị
Các thuốc
Não Ngoại biên/
Máu
Tyrosine
Tolcapone Levodopa
Levodopa Entacapone
COMT Tolcapone
Bất hoạt COMT AAAD
MAO-B Carbidopa
Bất hoạt
Selegiline Dopamine Catechol-O-methyltransferase (COMT)
Rasagiline aromatic amino acid decarboxylase
(AAAD) inhibitors
13
1/27/21
Điều trị
Các thuốc
Não
Hàng rào máu não
Ngoại biên
Katzung BG,
Basic & Clinical Pharmacology, 11th ed.
TD phụ
McGraw-Hill, 2009
27
Điều trị
Mục tiêu
ü Cải thiện các triệu chứng vận động và không vận động làm
cản trở sinh hoạt hàng ngày, đảm bảo chất lượng sống cho
bệnh nhân
ü Hạn chế tiến triển nhanh thành các dao động vận động (motor
fluctuations)
28
14
1/27/21
Điều trị
Phác đồ Chẩn đoán Parkinson
Định kỳ đánh giá hiệu quả kiểm soát triệu chứng vận động.
Đánh giá dao động vận động
Điều trị
Phác đồ
15
1/27/21
Điều trị
Dao động trên vận động / xử trí
Tác dụng Xử trí
"Wearing off" cuối liều Thức ăn?
Gia tăng tần suất carbidopa/L-dopa
Thêm ức chế COMT / ức chế MAO-B
/ chủ vận dopamin
Đáp ứng chậm hay không có Sử dụng carbidopa/L-dopa khi đói;
đáp ứng ("Delayed on" or "no carbidopa/L-dopa ODT;
on" response) tránh sử dụng carbidopa/L-dopa CR;
sử dụng apomorphin (s.c)
Cứng đờ ("freezing") Tăng liều carbidopa/L-dopa; thêm chủ vận
dopamin hay ức chế MAO-B; vật lý trị liệu
Rối loạn vận động ở liều đỉnh Dùng liều thấp hơn carbidopa/L-dopa;
(Peak-dose dyskinesia) thêm amantadin 31
Điều trị
Ngoại khoa: kỹ thuật kích thích điện não sâu
(Deep-brain stimulation - DBS)
32
16
1/27/21
Điều trị
Chế độ không dùng thuốc
Tập các động tác cân bằng, mềm dẻo và sức mạnh
Dinh dưỡng:
- Không cần quá hạn chế đạm (trừ trường hợp rối loạn vận động
Điều trị
Ứng dụng tế bào gốc
Nhược điểm
17
1/27/21
Ca LS 1.
D.S. là BN nữ 60 tuổi, chẩn đoán PD 3 năm trước. Run tay, nhiều
nhất là ở tay phải (tay thuận) do đó gây khó khăn lúc tắm, ăn…, vận
động chậm. Có trầm cảm và đáp ứng tốt phenelzin 15 mg x 3
lần/ngày. Có sd thêm estrogen 0,625 mg, calci carbonat 500 mg 2
lần/ngày, multivitamin 1 v/ngày. Bà chưa sd thuốc PD nào.
Khuyến cáo điều trị?
Ca LS 2.
N.K. là BN nam, 78 tuổi. Chẩn đoán PD cách nay 2 năm rưỡi. Run
tay, chân trái (thuận). Chưa sử dụng thuốc nào. Suy giảm nhận
thức so với lần khám trước. Lựa chọn?
36
18
1/27/21
Ca LS 3.
M.L. là BN nữ 61 tuổi, chẩn đoán PD. Đã đáp ứng khi điều trị bằng
bromocriptin nhưng phải ngừng vì có tác dụng phụ. Run tay phải
(tay thuận), đứng dậy khó khăn, vận động chậm. Nên điều trị lại bằng
thuốc nào sau đây?
a. Pramipexol
b. Selegilin
c. Benztropin
d. Carbidopa/levodopa
37
Ca LS 4.
M.L. là BN nữ 60 tuổi, chẩn đoán PD 3 năm nay, có các triệu chứng
cứng cơ và vận động chậm. Các triệu chứng này càng tiến triển, do
đó, khó khăn khi đứng và các hoạt động. Đang trị liệu bằng selegilin
5 mg x 2 l/ngày, vitamin E 1000 UI x 2 l/ngày và multivitamin 1
v/ngày. Trong tháng tới, N.K. phải đi công tác 2 tháng, cần bổ sung
trị liệu để có hiệu quả nhanh chóng. Thuốc nào là phù hợp nhất?
a. Ropinirol
b. Pramipexol
c. Carbidopa/levodopa
19
1/27/21
Ca LS 5.
Lê S. đang sử dụng carbidopa/levodopa 25 mg/100 mg x 4 lần/ngày
và trihexyphenidyl 2 mg x 3 lần/ngày để điều trị Parkinson. Vợ ông S
khai ông thường táo bón; khô miệng và hay quên. Thay đổi là tốt nhất
để giải quyết các triệu chứng trên là:
e. Thêm benztropin
39
20