Professional Documents
Culture Documents
VD: BN đang dùng thuốc bổ sung sắt được , đi cầu ra phân đen, ngoài ra
có tiền sử viêm dạ dày → ?
SAI SÓT TRONG DÙNG THUỐC (MEDICATION ERRORS)
ORESOL
LIÊN QUAN GIỮA ADE, ADR VÀ ME
LIÊN QUAN GIỮA ADE, ADR VÀ ME
ADR
ADR
Nhẹ Không cần điều trị đặc hiệu, giải độc, thời gian nằm viện không kéo dài
Trung bình Có cần thay đổi điều trị, cần điều trị đặc hiệu, hoặc nằm viện ≥1 ngày)
Nặng Đe dọa tính mạng, gây bệnh lâu dài hoặc cần chăm sóc tích cực
Mức độ Mô tả Ví dụ
Không cần xử trí hoặc dùng thuốc giải độc; Kháng histamin Gây buồn ngủ
Nhẹ
không kéo dài thời gian nằm viện Opioid Táo bón
ADR có thể đe dọa tính mạng và cần ngừng ACEi Phù mạch
Nặng
thuốc, kèm điều trị đặc hiệu. Phenothiazin Bất thường nhịp tim
ADR trực tiếp hoặc gián tiếp làm bệnh Paracetamol Hoại tử gan
Tử vong
nhân tử vong Thuốc chống đông Xuất huyết
2. PHÂN LOẠI ADR
Phản ứng có hại nghiêm trọng của thuốc (FDA): Là các phản ứng có hại
dẫn đến một trong những hậu quả
Tử vong
Đe dọa tính mạng
Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện
Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn
Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi
Các hậu quả tương tự khác
2. PHÂN LOẠI ADR
Phát biểu nào sau đây đúng khi phân loại ADR theo mức độ nặng ?
A. Nhẹ: Không cần điều trị đặc hiệu, không cần giải độc và thời gian nằm viện
không kéo dài.
B. Trung bình: tác dụng dược l{ quá mức hoặc biểu hiện của tác dụng dược l{
ở một vị trí khác.
C. Nặng: Trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của BN.
D. Tử vong: Thường không tiên lượng được.
CÂU HỎI?
Hội chứng Cushing do sử dụng corticoid lâu ngày là ADR loại gì?
A. A
B. B
C. C
D. D
E. D
F. F
CÂU HỎI?
Hiện tượng vi khuẩn đề kháng kháng sinh khiến thuốc mất tác dụng là ADR
loại gì?
A. A
B. B
C. C
D. D
E. D
F. F
CÂU HỎI?
DƯỢC ĐỘNG HỌC Digoxin Buồn nôn, loạn nhịp Giảm thải trừ ở BN
suy thận
TƯƠNG TÁC THUỐC Terfenadin và Kéo dài khoảng QT Ery ức chế chuyển
erythromycin & xoắn đỉnh hóa Terfenadin
ADR type B
NGUYÊN NHÂN VỀ BÀO CHẾ
1. Sản phẩm chuyển hóa hoặc bị phân hủy
Vd: Tetracyclin gây hội chứng Fanconi (sản phẩn phân huỷ khi bảo quản ở tO cao)
Tuổi
Bệnh
kèm
theo
4.1 YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN BỆNH NHÂN
Warfarin + acetaminophen Tăng xuất huyết, Bất kz Dùng liều paracetamol thấp nhất
tăng INR có thể và theo dõi INR
Warfarin + acetylsalicylic acid Tăng xuất huyết, Bất kz Tối đa 100 mg aspirin/ ngày &
(aspirin) tăng INR theo dõi INR
Nắm vững thông tin về loại thuốc (tính chất dược l{, tương tác, cơ chế
chuyển hóa, ADR)
Nắm vững thông tin về đối tượng bệnh nhân, tiền sử dị ứng, các bệnh l{,
bất thường kiểu gen
Theo dõi những thuốc có khoảng trị liệu hẹp; theo dõi BN để sớm phát
hiện các phản ứng có hại để xử trí kịp thời
CÂU HỎI?
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất của thuốc chống viêm
steroid ?
A. Chóng mặt
B. Suy gan
C. Viêm loét dạ dày tá tràng
D. Suy tim
CÂU HỎI?
Nguyên nhân gây nên ADR liên quan tới bào chế ?
A. Hàm lượng thuốc; tốc độ giải phóng hoạt chất; sự phân hủy
dược chất .
B. Tác dụng của tá dược trong thành phần dược phẩm.
C. Tác dụng của sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp hóa học
dược chất .
D. Tất cả đều đúng .
CÂU HỎI?
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về các biện pháp hạn chế ADR?
A. Kiểm tra và hỏi về các thuốc bệnh nhân đang tự dùng .
B. Nắm vững thông tin những loại thuốc đang dùng cho bệnh nhân.
C. Nắm vững thông tin đối tượng có nguy cơ cao.
D. Bảo quản thuốc theo quy định của nhà sản xuất ghi trên bao bì.
CÂU HỎI?
Khoa học và những hoạt động liên quan đến việc phát hiện, đánh giá, xử lí và ngăn
ngừa phản ứng bất lợi hoặc bất kì sự cố nào liên quan đến thuốc.
Mở rộng:
Đối tượng: sản phẩm sinh học, dược liệu, sản phẩm máu, dụng cụ y tế và vaccin
Phạm vi:
ADR
Thuốc kém chất lượng
Ngộ độc thuốc
Lạm dụng hoặc dùng sai thuốc
5. CẢNH GIÁC DƯỢC
5. CẢNH GIÁC DƯỢC
CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN THUỐC
FDA phê
duyệt
Một thuốc chỉ an toàn khi tính an toàn được chứng minh
trong thực tế
(Walter and Evans, PDS 2003)
Không có một hợp chất sinh học nào thực sự an toàn. Chỉ có
những người thầy thuốc biết sử dụng thuốc một cách an toàn
(Harold A. Kaminetzsky, 1963)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tuấn Dũng & Nguyễn Ngọc Khôi (2019) Dược lâm sàng cơ bản,
NXB Y học
2. Hoàng Thị Kim Huyền & cộng sự (2014) Dược lâm sàng– những nguyên
lý cơ bản và sử dụng thuốc trong điều trị, NXB Y học
3. Phạm Thành Suôl & cộng sự (2023) Dược lâm sàng tập 1, NXB Y học