You are on page 1of 32

PGS TS Trần Kim Trang

NỘI DUNG

Định
nghĩa

Đầu dò

Bộ phận
xử lý Các kiểu
siêu âm Tạo chất
lượng
hình ảnh
ĐỊNH NGHĨA
SA là 1 loại dao động cơ học được truyền trong một
môi trường vật chất nhất định
-> Năng lượng cơ học này tác động vào các phân tử
vật chất của môi trường & các phân tử bên cạnh
-> tạo thành sóng lan truyền đến khi hết năng lượng.
ĐỊNH NGHĨA

SÂ Điều trị: viêm bao hoạt dịch / thập niên 50


SÂ Chẩn đoán: tim/ thập niên 80
Các thành phần của sóng âm:
tần số, bước sóng, biên độ
HiỆU ỨNG ÁP ĐIỆN
Là khả năng biến tín hiệu
(piezoelectric effect)
điện -> tín hiệu âm & ngược
lại.
Các đầu dò SA được gắn 1
loạt các tinh thể (ceramic)có
hiệu ứng áp điện -> truyền
cho chúng 1điện thế->
Chúng biến thành sóng âm
-> vào cơ thể, gặp các mặt
phân cách giữa 2 môi
trường khác nhau trong cơ
thể & dội ngược về đầu dò.
ĐẦU DÒ SIÊU ÂM TIM

Phát chùm tia SA vào cơ thể


& nhận chùm tia SA phản xạ quay về.
ĐẦU DÒ SIÊU ÂM
Khám mạch máu
ngoại vi, các bộ
phận nhỏ- nông
(tuyến vú, tuyến
giáp...)
Tim

Khám ổ
bụng & sản
phụ khoa SECTOR
CONVEX LINEAR
RẼ QUẠT
CONG THẲNG
ĐẦU DÒ SIÊU ÂM TIM

Người VN/ Thích hợp Tối ưu đa tần


Tần số đầu dò

Người lớn 3,5 MHz 2-4 MHz

Trẻ em 5 MHz 4-8 MHz


BỘ PHẬN XỬ LÝ TÍN HiỆU

Tín hiệu SA phản hồi từ cơ thể về đầu dò

Xử lý

Thông tin về cấu trúc & chức năng của cơ


quan (thể tích thất trái cuối kỳ tâm thu/trương, thể tích nhát
bóp, cung lượng tim… )
CÁC KIỂU SIÊU ÂM
Siêu âm 2D phổ biến nhất trong tất cả các chuyên khoa:
Nhìn được các cấu trúc trong cơ thể & sự vận động của
chúng.
Tín hiệu SA phản hồi đầu dò
- > biến thành dòng điện xoay chiều

Dòng điện được xử lý thành các chấm sáng khác nhau


tuỳ dòng điện lớn hay nhỏ
& vị trí từ đầu dò đến mặt phân cách có hồi âm.

Thông tin thể hiện trên màn hình


thành những chấm sáng cường độ khác nhau
xếp theo thứ tự nhất định
tái tạo hình ảnh các cơ quan, cấu trúc mà chùm tia đi qua
CÁC KIỂU SIÊU ÂM
SA hình ảnh thực( real time): Để nghiên cứu
các cấu trúc có vận động ( tim mạch)

Đầu dò ghi lại rất nhiều hình ảnh vận động ở


các thời điểm khác nhau trong 1 đơn vị thời
gian ( > 24 hình/ giây )

Thể hiện liên tục giống như vận động thực của
nó trong cơ thể
SIÊU ÂM 2D

Tia SA quét góc 82 độ, do mắt lưu ảnh -> chùm tia SA như 1
mặt phẳng cắt qua 1 cấu trúc: THẤY CẤU TRÚC & VẬN ĐỘNG
NHƯ THỜI GIAN THỰC
CÁC KIỂU SIÊU ÂM
Siêu âm TM ( Time motion). = M-Mode: đo các thông số
về khoảng cách, thời gian đối với những cấu trúc có
chuyển động,.).

Chùm tia SA được cắt ở một vị trí nhất định


Trục tung: biên độ vận động của các cấu trúc
Trục hoành thể hiện thời gian

Cấu trúc không vận động sẽ thành đường thẳng


Cấu trúc vận động: đường cong, biên độ tuỳ mức độ
vận động

Khi dừng hình : đo các thông số về khoảng cách, biên


độ, thời gian vận động...
SIÊU ÂM 2D - TM: TRỤC DỌC CẠNH ỨC
CÁC KIỂU SIÊU ÂM

Siêu âm Doppler: thêm thông tin về huyết động


Hiệu ứng Doppler( Doppler 1842)

Máy ghi nhận thay đổi tần số do hiệu ứng Doppler khi
chùm sóng SA phát ra gặp hồng cầu chuyển động trong
mạch máu tiến gần hoặc đi xa đầu dò
HIEÄU ÖÙNG DOPPLER
So ù ng a â m truye à n ñi
(transmitted-T) töø ñaàu doø
Doppler xung v ô ù i ta à n so á
hoa ë c b ö ô ù c so ù ng co á
ñònh.Taàn soá cuûa soùng aâm
õ khoâ ng ñoåi neá u caù c caáu
tru ù c ma ø no ù ga ë p tre ân
ñöôøng ñi bất ñoäng.
Gaëp doøng maùu chuyeån
ñ o ä ng,so ù ng a â m tr ô û ve à
(returning waveform) se õ
taêng hoaëc giaûm taàn soá
->taà n soá soù ng truyeà n ñi &ø
trôû veà khaùc nhau ->leäch
pha nhau.
Hieä u cuûa 2 taà n soá naø y laø
taàn soá Doppler.
Arthur Fleischer,M.D et al. Color Power Doppler Ultrasound.1999.
HIEÄU ÖÙNG DOPPLER
• Taàn soá Doppler Δ F cuûa tín hieäu hoài aâm töø caùc teá
baø o maù u ñang chuyeån ñoä ng so vôù i taà n soá soùng
aâm phaùt ñi (F0) ñöôïc tính theo coâng thöùc (FE laø taàn
soá soùng aâm phaûn hoài):
HIEÄU ÖÙNG DOPPLER
• Töø coâng thöùc treân ->
-Taàn soá Doppler Δ F tyû leä thuaän vaän toác doøng chaûy.
-Taàn soá Doppler Δ F coù trò lôùn nhaát khi chuøm tia song song
doøng chaûy (cos θ=1).
- Khi chuø m tia vuoâ ng goù c doø ng chaûy thì cos θ =0 Khoâng
coù tín hieäu Doppler.
- Đaàu doø phaùt vôùi taàn soá 2-8MHz -> Δ F trong phaïm vi taàn soá
nghe ñöôïc (50Hz-15KHz).
HIEÄU ÖÙNG DOPPLER
Phổ Doppler
Dòng máu về phía đầu dò có phổ (+) & ngược lại

Biên độ

Tần số:
độ sáng

Thời gian
Dopper liên tục Ưu điểm: Đo chính xác vận tốc
cao của dòng máu( bệnh van, tim
Đầu dò có 2 tinh thể: bẩm sinh)
1 phát sóng Bất lợi: thiếu tách bạch chiều
sâu( ghi vận tốc của nhiều điểm
1 nhận sóng phản hồi chuyển động trên đường chùm
liên tục sóng âm phát ra thay vì chỉ ghi
vận tốc 1 điểm xác định)
Doppler xung
• Đầu dò có 1 tinh thể: phát & nhận sóng.
• Sóng phát từng chuỗi xung theo hướng quét của
đầu dò, nhưng chỉ nhận những xung trở về từ
cửa sổ khảo sát
• Doppler Duplex: kết hợp SA 2 chiều +
Doppler xung
Doppler xung

PRF: pulse repitition


frequency = tần số lặp
xung= số lần chùm SA
đi – về giữa đầu dò –
cấu trúc / giây

Aliasing:do vận tốc


bất thường vượt quá
mức mà Doppler xung
ghi nhận( ≤ PRF/2: tần
số Nyquist) -> thêm
màu vàng ngoài xanh
– đỏ + phổ cụt đầu
Dòng chảy

Lớp:do tim mạch có thành song


song -> hồng cầu cùng 1 vùng
sẽ chuyển động cùng hướng &
cùng vận tốc.
Thường vận tốc < 1,5m/s

Xoáy: do dòng bị tắc nghẽn ->


hồng cầu chuyển động hổn
loạn, vận tốc có thể 7m/s
Doppler màu
Tín hiệu doppler xung được mã hoá
phủ màu lên hình 2D sao cho dòng
máu về phía đầu dò có màu đỏ &
ngược lại có màu xanh
• Siêu âm kiểu 3D, chủ yếu là sản khoa.
Hiện có 2 loại : loại tái tạo hình ảnh nhờ các
phương pháp dựng hình máy tính + loại 3D
thực sự ( Live 3D).
Đầu dò có cấu trúc khá lớn, các chấn tử nhiều
hơn theo hình ma trận, phối hợp với quét
hình theo chiều không gian nhiều mặt cắt ->
các mặt cắt theo kiểu 2D này được máy tính
giữ lại , dựng hình theo không gian 3 chiều.
• Siêu âm tim khác:
Qua thực quản
Gắng sức
Nội mạch vành
Cản âm
Năng lượng
Doppler mô
ĐẠT CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH TỐT

ALIASING Chỉnh thang vận tốc màu


- Dời baseline cột màu Chỉnh cửa sổ Nếu thang < vận tốc trung
lên / xuống theo phổ - Nhỏ -> sót tín bình của dòng máu ->không
- Tăng PRF hiệu doppler. phân biệt được dòng xoáy &
- Dùng đầu dò có tần số - Nên song song dòng bình thường( aliasing)
thấp hơn hướng dòng Ngược lại -> mất aliasing ->
--> doppler liên tục chảy sót tổn thương
- Tăng góc θ (< 600).
Chỉnh cửa sổ màu: vừa
Chỉnh gain
Chỉnh độ lọc phủ vùng khảo sát
phổ & màu:
thành( wall Chỉnh góc α - Càng lớn, độ phân giải
- Nếu nhỏ -> sót
filter): nếu đặt < 60 o -> vận dọc càng kém
tín hiệu
cao -> sót dòng tốc dòng - Càng sâu, PRF càng
- Lớn -> phổ
chảy gần thành chảy cao nhỏ -> dễ aliasing
doppler soi
có vận tốc thấp nhất - Tạo góc < 600 so dòng
gương, phổ màu
chảy
lem
Aliasing

You might also like