You are on page 1of 35

Basic Principles of Ultrasound Machine

NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA MÁY


SIÊU ÂM
Bio Eng. ĐẶNG NGUYỄN NGỌC AN
TEL: 0936238939
EMAIL : ksandhyd@gmail.com

Presented by An. D.N.N Eng.


5/2017
NỘI DUNG
- Tên bài: Nguyên lý cơ bản của máy Siêu âm ( lý thuyết)
- Thời gian: 90 phút
- Đối tượng: SINH VIÊN – KỸ THUẬT VIÊN CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1. Mục tiêu:
Kiến Thức:
• Nắm được các kiến thức cơ bản: về cấu tạo, nguyên lý làm việc của từng thiết
bị, vận hành thiết bị,các tên gọi, vận hành an toàn với điện….
• Hiểu được các nguyên tắc an toàn trong sử dụng thiết bị y tế
Kỹ năng:
• Có thể hiểu rõ về máy siêu âm chẩn đoán và phân biệt các loại máy siêu âm
trong lĩnh vực khác.
• Có khả năng sử dụng các dòng Máy siêu âm khác nhau.
2. Phương châm giảng dạy: Nắm vững kiến thức cơ bản
3. Tài liệu:
1-KS. Lê Tiến Khoan -2001.Sách Lý Thuyết Thiết Bị Hình ảnh Y Tế. Nhà xuất bản
Giáo dục
2-B.E.,M.Tech. ( I.I Sc), Ph.D S. Ananthi. - Medical Instruments – Chapter 8 :
Ultrsound

2
Yêu cầu
 Nắm được các thành phần cơ bản và nguyên
tắc hoạt động của một hệ siêu âm chẩn đoán.
 Nắm được các đặc trưng cơ bản của sóng siêu
âm.
 Nắm được sự tương tác giữa sóng siêu âm và
vật chất.
 Hiểu nguyên tắc của quá trình ghi ảnh.
 Hiểu nguyên tắc của việc giải thích ảnh siêu
âm (nguồn gốc của artefact, etc.)

3 CONFIDENTIAL
CHỦ ĐỀ
1. Tổng quan kỹ thuật Siêu âm
2. Nội dung giảng chính:
+ Cơ sở vật lý của sóng âm
+ Giới thiệu đầu dò siêu âm – phân loại và nguyên
lý hoạt động.
+ Nguyên lý phát và nhận ảnh của máy siêu âm.
+ Cấu tạo của máy siêu âm
+ Các chế độ làm việc A mode, B- Mode, Doppler,..
+ Ứng dụng của sóng âm, và máy siêu âm. Giới
thiệu các dòng máy của các hãng khác nhau.

4
1. Tổng quan kỹ thuật Siêu âm
• Siêu âm là một phương pháp khảo sát hình ảnh học bằng cách cho một
phần của cơ thể tiếp xúc với sóng âm có tần số cao để tạo ra hình ảnh bên
trong cơ thể.
• Có thể tìm, và phát hiện bất thường ở các bộ phận trong cơ thể :Túi
mật,Lách, Tụy,Thận,Bàng quang,Tử cung, buồng trứng và trẻ chưa sinh
(thai nhi) ở những thai phụ, Mắt,Tuyến giáp và tuyến cận giáp,Bìu (tinh
hoàn),....

5
1. Tổng quan kỹ thuật Siêu âm
Siêu âm cũng được dùng để:
• Hướng dẫn thực hiện các thủ thuật như sinh thiết bằng kim, là thủ
thuật đưa kim vào để lấy một mẫu tế bào từ một khu vực bất
thường của cơ thể để đem đến phòng thí nghiệm kiểm tra.

• Thể hiện hình ảnh của vú để hướng dẫn sinh thiết ung thư vú

• Chẩn đoán nhiều loại bệnh tim và khảo sát những tổn thương sau
một cơn đau tim hoặc một bệnh khác.

• Siêu âm Doppler giúp các bác sĩ quan sát và đánh giá sự tắc
nghẽn, mạch, khối u,...

• Dẫn đường cho các thủ thuật bên ngoài như tán sỏi ngoài cơ
thể,...

6
2. Nội dung giảng chính
2.1 Cơ sở vật lý của sóng âm

Dao động
Đẩy

Ví dụ về dao động
của con lắc lò xo
7
8
• Sóng siêu âm là một dao động cơ học được truyền đi
trong môi trương vậtchất nhất định .Tạo thành sự lan
truyền những dao động (nhiễu loạn tuần hoàn) của mật
độ và áp suất trong môi trường theo thời gian.
• Siêu âm là âm thanh có tần số cao hơn tần số tối đa
mà tai người nghe thấy được. (16 Hz- 20 KHz)
f <16Hz : hạ âm ( tai người không nghe được )
f= 16 Hz – 20.000 Hz  Sóng âm tần số nghe thấy được
f > 20.000 Hz.  Sóng siêu âm

9
Sự hình thành và tương tác của sóng siêu âm
• Một đặc trưng quan trọng của sóng là tần số: đó là số dao động trong
một đơn vị thời gian.
 Đơn vị chuẩn của tần số sóng là hertz (Hz): một dao động trong một
giây: 1 Hz = 1/s.
 Sóng âm mà tai người có thể nghe thấy có tần số nằm trong khoảng
từ 20 Hz đến 20 kHz.
 Sóng siêu âm là sóng có tần số > 20 kHz.
 Sóng siêu âm dùng trong chẩn đoán y tế có tần số từ 2 MHz đến 20
MHz.
 Sở dĩ siêu âm được dùng cho chẩn đoán là do ta có thể tạo ra
những
• chùm sóng mảnh, giúp dễ dò tìm những cấu trúc của cơ thể.
•  Sau đây chúng ta sẽ làm quen với cấu tạo và nguyên lý làm việc
của một máy siêu âm chẩn đoán, trước khi đi vào khảo sát chi tiết.

10 CONFIDENTIAL
CONVEX/ LINEAR PROBE

11
12 CONFIDENTIAL
13 CONFIDENTIAL
2.2 Đầu dò siêu âm ( Probe)
Đầu dò máy siêu âm có nhiều loại khác nhau ứng với tần số và công dụng
khác nhau.
Phân loại :
Tùy vào độ cong của đầu dò mà ta có các loại đầu dò: kiểu Linear Array,
Curved Array, Phase Array, Annular Array
+ Linear Array : các mảng đầu dò được xếp theo dạng thẳng ,dùng khảo sát
phần mềm, mạch máu, trong sản khoa
+ Curved Array : các chấn tử xếp theo dạng cong,vùng quét rông hơn và
được dung rộng rải khảo sát vùng bụng, sản khoa, vùng chậu….
+ Phase Array : khác với 2 loại trên, Phase array làm việc nhờ kiểm soát thời
gian quét của các chấn tử, ta có thể tạo ra những góc quét khác nhau.dùng
để khảo sát tim, gan, lách, những vùng khó đưa đầu dò vào.

+ Annular Array: chùm sóng có thể hội tụ theo chiều dọc lẫn chiều ngang.

14
15 CONFIDENTIAL
Nguyên lý hoạt động đầu dò
Hiệu ứng áp điện

• Tinh thể dày hơn do biến dạng của tinh thể khi áp
vào điện thế.

+
Thạch anh

16
Nguyên lý hoạt động đầu dò
Hiệu ứng áp điện

Hiệu ứng ngược lại khi thay đổi chiều điện áp

17
Nguyên lý hoạt động đầu dò
Hiệu ứng áp điện

U(f)

18
Nguyên lý phát và thu của đầu dò
s

Đường đi của sóng âm Vật


Đầu phát

Môi trường
19
Sơ đồ nguyên lý

20
Sơ đồ khối máy siêu âm
1.Đầu dò siêu âm
2.Bộ xử lý tín hiệu ( thân máy)
3.Màn hình hiển thị
4.Bàn phím/con lăn nhập dữ liệu
5.Thiết bị ngoại vi( máy in,lưu trữ)

21
Sơ đồ khối chi tiết của máy siêu âm
22
Một số nút cơ bản trong bảng điều khiển

Depth ( Profondeur) : thu nhỏ hay phóng đại hình ảnh


Fucus ( near, far)
Size/ Angle: Góc càng hẹp <-> Hình càng nét
Zoom/ Magnifier : Phóng to một phần theo ý muốn
Gain : tăng hay giảm độ đậm

23
CÁC CHẾ ĐỘ ĐO TRONG MÁY
A MODE
• A mode (Amplitude-mode)
A mode là mode của các thế hệ siêu âm đầu tiên. Kết quả hiển thị trên
màn hình là các đỉnh khi một tia đơn đi xuyên qua các vật thể có mật độ
và độ cứng khác nhau.

24
B MODE
• B mode: (B là chữ viết tắt của từ Brightness) B mode biểu thị dưới dạng những
chấm tín hiệu trên màn hình siêu âm. Độ sáng của chấm tín hiệu biểu thị cường độ
của sóng hồi âm nhận được, cường độ càng cao thì chấm tín hiệu càng sáng, cường
độ càng thấp thì chấm tín hiệu càng tối. Vị trí của chấm tín hiệu trên màn hình biểu
thị vị trí tương đối của mặt phân cách mà sóng hồi âm dội về từ đó so với đầu dò.
• B mode là chế độ thường được dùng nhất, nó dùng để khảo sát các cơ quan trong
cơ thể như gan, lách, thận, tụy, bàng quang, tử cung, tiền liệt tuyến v.v… Nó là
hình ảnh siêu âm mà ta thường thấy hằng ngày trên thực hành lâm sàng.

25
M MODE
• M mode cũng có cách thể hiện tương tự như B mode
nhưng nó chỉ thể hiện hình ảnh của các mặt phân cách
nằm trên đường đi của 1 tia siêu âm và sự thay đổi
theo thời gian của các mặt phân cách này.

Một số máy siêu âm có các mode B/B hay B/M thực ra màn hình chia làm 2 nửa:
B/M một nửa hiển thị mode B, một nửa hiển thị mode M.
26
DOPPLER
2. Siêu âm Doppler:
Siêu âm Doppler là phương pháp ứng dụng hiệu ứng doppler.
Người ta phát sóng siêu âm tới bộ phận cần khảo sát chức năng và
thu hồi sóng phản xạ. Từ sự khác biệt tần số tới và phản hồi ta sẽ
có các thiết bị xử lý và hiển thị lên màn ảnh. Ảnh này cho biết
chức năng hoạt động của các cơ quan ra sao.
• Khi đánh giá tín hiệu phản hồi của dòng chảy, các vận tốc của
dòng chảy hướng về phía đầu dò được mã màu đỏ trên Doppler
màu, còn các vận tốc của dòng chảy hướng ra xa đầu dò sẽ đươc
mã màu xanh.
Siêu âm doppler có 4 loại :
- Doppler liên tục (continuous wave Doppler)
- Doppler kép (duplex doppler)
– Doppler màu (color doppler)
– Doppler năng lượng (power Doppler)
27 CONFIDENTIAL
Ứng dụng-Phân loại siêu âm
• Theo ứng dụng, tùy theo tên gọi của từng hãng nhưng chia ra các
dòng:
- Siêu âm Tổng Quát (General Imaging/Radiology).
- Siêu âm Chuyên sản - Phụ khoa (OB-GYN/Women’s Health).
- Siêu âm Chuyên Tim Mạch (Cardiovascular/Radiology).
- Siêu âm Chuyên biệt (ví dụ: Elastography cho siêu âm đàn hồi
nhu mô đánh giá U xơ Gan/Vú).
• Theo kiến trúc, chia ra 4 loại:
- Máy để bàn (Potable).
- Máy xách tay (Laptop/Notebook/Hand-carried).
- Máy xe đẩy (Cart Based).
- Máy bỏ túi (Pocket)

28
• GE - Application Service
- Dòng tổng quát như: Logiq e, Logiq Book XP, Logiq A5, Logiq P3, Logiq
P5, Logiq P6, Logiq S8, Logiq E9.
- Dòng Tim mạch như: Vivid e, Vivid i, Vivid q, Vivid S5, Vivid S6, Vivid 7
Dimension, Vivid E9.
- Dòng OB/GYN như: Voluson e, Voluson i, Voluson 730, Voluson S6,
Voluson S8, Voluson E6, Voluson E8 Expert
- Dòng chuyên biệt có Pocket Vscan để dùng cấp cứu
• Philips: Shared Service
- Các dòng sản phẩm: ClearVue 350/550, HD6, HD7/HD 7XE, H
• Siemens: Shared Service
P-Class: Acuson P10 dạng Pocket bỏ túi dùng cho cấp cứu
X-Class: Acuson X150, Acuson X300, Acuson X300 Premium
Acuson Antares ở mức trung cấp
S-Class: Acuson S2000, Acuson S200 ABVS, Acuson SC2000 là dòng hi-
end cao cấp nhất trong Siêu âm hiện nay, chuyên dụng cho Tim mạch, Vú,
GanD9, HD11/HD 11 XE, HD 15, CX 50, iU22, iE33.

29
• Toshiba:
Các dòng sản phẩm: Viamo, Xario XG, Aplio MX/300/XG/500,
Artida
• Hitachi - Aloka:
Các dòng sản phẩm: Hi Vision ASCENDUS, Hi Vision AVIUS,
Hi Vision PREIRUS, SSD-900, Prosound 3500SX, Prosound
Anpha 5 SX, Prosound Anpha 6, Prosound Anpha 7, Prosound
Anpha 10, Prosound C3CV
• SamSung Medison:Các dòng sản phẩm: SonoAce
X1/X4/X6/X8/R3/R5/R7, MySono U5, Accuvix XG/V10/V20,
EKO 7
• Mindray, SIUI, Fukada, Landwin,....

30
• GE

31
ALOKA

HI VISION Ascendus HI VISION 900

32
33
Questions and answers

34
CẢM ƠN ĐÃ THEO ĐÕI !

35 CONFIDENTIAL

You might also like