Professional Documents
Culture Documents
H có đặc tính từ
trườngspin hạt
nhân
TỪ HÓA
Nguyên Lý MRI
ĐẢO PROTON
Trao đổi năng lượng giữa hai
Tần số cộng hưởng, được gọi là
hệ thống ở một tần số đặc
tần số Lamor (ω0 ) hay tần số biệt được gọi là cộng hưởng.
đảo, tỉ lệ với độ mạnh của từ Cộng hưởng từ tương ứng
trường chính ω0 = γ B0. với sự tương tác năng lượng
giữa spin và RF
Cộng hưởng Thư duỗi
Nguyên Lý MRI
Nguyên Lý MRI
Tín hiệu MRI
Cơ sở vật lý của tín hiệu MRI
Các thành phần máy MRI
TR và TE
Các chuỗi xung cơ bản
PD T2W
T1W
FLAIR IR
Các chuỗi xung
• Nếu TR rất dài, từ hóa dọc của tất cả các mô sẽ phục hồi
hoàn toàn (Thư duỗi T1 hoàn toàn).
• Ngược lại, nếu TR ngắn, tín hiệu mô và tương phản hình
ảnh sẽ phụ thuộc vào đặc tính T1 của mô vì không phải
tất cả các mô đều phục hồi hoàn toàn từ hóa dọc. Nếu
TE cũng ngắn, có ít thời gian để thư duỗi T2 và tương
phản hình ảnh sẽ không phụ thuộc nhiều vào T2
• Khi TR và TE ngắn, hình được gọi là trọng T1 (T1W).
Spin Echo
• T1-weighted
Ưu:
• Hình ảnh giải phẫu
Khuyết:
• Thời gian thu thập dài
Ứng dụng lâm sàng:
• Hấu hết các cơ quan cần khảo sát MRI
Hình trọng T2 (T2W)
Ưu:
• Hình ảnh nước/dịch (DNT, Phù, MRI đường mật)
Khuyết:
• Thời gian thu thập rất dài.
Tương phản spin echo
T1W T2W
Tương phản spin echo
T1W PD T2W
Hình PD
Khuyết điểm:
• Thời gian thu thập dài
Ứng dụng lâm sàng:
• Xương khớp
• Bệnh lý thần kinh nhi khoa
Hình ảnh mô
T1 *B D I D D
Proton I I I D D
Density
T2 I *B I D D
Fast Spin Echo ( Turbo Spin
Echo)
• Xung SE thông thường cần nhiều lần lặp lại vì có các
đường trong không gian k (k-space) để hoàn tất một lát
cắt thu thập.
• Thay vì thu được các đường k-space của các lát cắt khác
ở các vị trí khác nhau trong thời gian bị lãng phí, có thể
thu được một số đường k-space trong cùng một lát cắt.
• Chuỗi Xung FSE dùng một xung kích thích 90o và hai
hoặc nhiều hơn các xung 180o trong cùng một thời gian
lặp lại và với các bước chênh mã hóa pha khác nhau để
thực hiện nhiều echo, sẽ lấp đầy k-space.
• Số các echo thu được sau một kích thích 90o đơn được
gọi là yếu tố turbo hay chiều dài dãy echo (echo train
length)
• Vì mỗi echo có hai hoặc nhiều hơn sự suy giảm T2, nên
tương phản hình ảnh được tăng lên
• Thời gian echo hiệu quả được xác định bởi đường k-
spcae trung tâm thu được
Ưu điểm:
• Giảm thời gian scan
• Ít nhạy với artifact nhạy từ
Khuyết điểm:
• Giảm nhẹ tương phản mô
Ứng dụng lâm sàng:
• Hấu hết các cơ quan khảo sát MRI.
FAST SPIN ECHO (HEAVILY T2W)
TE=650
Single Shot Spin Echo
MRCP MR
MYELOGRAPHY
Hình ảnh bậc hóa học
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều gồm việc đưa vào một
xung đảo chiều 180o ở lúc bắt đầu xung
• Xung đảo chiều 180o làm thay đổi hướng vector từ hóa
dọc theo chiều ngược lại. Vì vậy từ hóa dọc sẽ phục hồi
được xác định bời thời gian thư duỗi T1.
• Ở thời gian đảo chiều (TI), xung SE thông thường (hoặc
GRE hoặc echo planar) được thực hiện, bắt đầu với một
xung kích thích.
• Thời gian TI được xác định là từ hóa dọc của mô được chọn bằng 0.
• Kết quả là mô này có từ hòa ngang bằng không sau một xung kích thích,
dẫn đến khử tín hiệu của mô này.
• TI tối ưu để loại bỏ tín hiệu của một mô phụ thuộc vào đặc tính thời gian
T1 của mô
• Hình ảnh thể hiện thường cho thấy cường độ tín hiệu tương ứng với giá
trị tuyệt đối của tín hiệu thay vì giá trị biểu trưng
• Mô không có từ hóa có máu tối và mô từ hóa (dương hoặc âm) có máu
xám hoặc sáng.
• Chuỗi xung phục hồi đảo chiều cho phép loại bỏ tín hiệu mô theo thời
gian T1 bằng cách chọn TI thích hợp.
Inversion Recovery
• Thời gian phục hồi (TI) tối ưu để khử mỡ phụ thuộc vào thời
gian thư duỗi T1
0.5 110
1.0 130
1.5 150
STIR
Ưu:
• Xóa tín hiệu mỡ hơn FS với FOV lớn hơn (30cm)
• Từ trường thấp
• Nhìn rõ dịch.
Khuyết:
• Tăng thời gian scan
• Tỉ lệ tín hiệu/độ nhiễu kém
• Không chụp sau tiêm Gd
Ứng dụng lâm sàng:
• Cơ xương khớp
STIR
FS T1W
STIR
Khử tín hiệu nước
FLAIR
• Bằng cách như vậy, Tín hiệu nước bị loại bỏ (T1 của
nước dài).
• Tương tự như T2W nhưng khử dịch não tủy
• Tín hiệu nước bị khử bằng xung 180 với TI 1700-2200ms
FLAIR
Ưu:
Khử tín hiệu dịch não tủy
Có ích với hình ảnh T2W (phù)
Nhược:
*Thời gian scan dài
Ứng dụng lâm sàng:
*Thần kinh
Gradient Echo
Ưu:
• Kỹ thuật nhanh
Nhược:
• Nhạy với artifact nhạy từ.
Ứng dụng lâm sàng:
• Xuất huyết, đóng vôi
GRE
thay đổi TE
TE 9 TE
30
FA
30 FA
30
GRE
Nhạy từ
Steady-state
• Kỹ thuật GR với thời gian TR và TE rất ngắn
• Tương phản giữa mô và dịch rất cao và hình ảnh có tỉ lệ
tín hiệu/độ nhiễu tốt.
• Vì TE cũng rất ngắn, dòng máu nói chung sáng vì nó
không đủ thời gia để di chuyển ra khỏi mắt phẳng lát
cắt.
GE cao cấp
Steady-state
• Tên thương mại: FISP (Siemens), FFE (Philip), GRASS (GE)
Ưu:
• Làm nổi bật tín hiệu dịch.
• Tương phản tốt giữa dịch và mô mềm
• Rất nhanh (chuỗi xung nín thở, hình ảnh cine động)
Nhược:
• Tương phản hình ảnh và độ nhạy với vận động rất phức tạp phụ thuộc vào TR,
TE và góc bật.
Ứng dụng lâm sàng:
• Khảo sát đường niệu và đường mật
GE cao cấp
Steady-state nâng cao
• Ten thương mại: True-FISP (Siemens), Balanced-FFE (Philips),
FIESTA (GE)
• Sử dụng dạng sóng gradient cân bằng hoàn toàn, spin tĩnh trở về
cùng pha ban đầu trước khi các gradient được áp dụng.
• Chuỗi xung này tạo ra hình ảnh tín hiệu dịch tăng
• True-FISP là kỹ thuật tin cậy, rất nhanh và tương đối không nhạy
với cử động, tương phản rất tốt giữa dịch và mô mềm
• Ứng dụng lâm sàng: khảo sát đường niệu, chậu và đường mật;
hình ảnh nhi khoa và trước sinh; hình ảnh tim và mạch máu.
Cine imaging
Normally contracting Heart
Delayed Enhanced Imaging of the Heart
MR coronary Angiogram
GE cao cấp
Spoiled gradient echo
• Tên thương mại :SPGR (GE), FLASH (Siemens), FFE T1
(Philips).
Ưu:
• Hình ảnh giải phẫu T1W.
• Thời gian chụp ngắn, thu thập thể tích, xung nín thở.
• MR angiography
Khuyết:
• Magnetic susceptibility artifacts
Ứng dụng lâm sàng:
• Cardio-vascular MRI
MR ANGIOGRAPHY
MRA
Các mạch máu. Các mạch máu ở cổ (cảnh và
cột sống) và não
Các mạch máu ổ bụng,
Các mạch máu chi.
syngo NATIVE TrueFISP - MRA
ngực-bụng không tiêm thuốc
tương phản
– Kỹ thuật TrueFISP-based
Non-ce MRA
J. Carr,Northwestern University
MRA ngoại biên không dùng
thuốc tương phản
New
• Khuếch tán
• Tưới máu
• MRCP
• MRI chức năng
• MRI tim
• MR điều trị
Hình ảnh khuếch tán
• Hình ảnh dựa vào chuyển động của các phân tử nước
Không đẳng hướng
artifact nhạy từ
Nhồi máu cấp
Nhồi máu cấp
Các ứng dụng thông thường
• SE
Cho giải phẫu (đầy, cột sống, bụng, chậu, khớp)
• GRE
3D, chụp mạch, tim, khớp, chức năng
Các ứng dụng thông thường
IR
FLAIR và STIR
FAT SAT
Bụng, chậu, cơ xương, sau tiêm
FSE
Thay thế SE cho hình T2W
HASTE, ssFSE
MRCP, MR myelo, MR urography
EPI
Khuếch tán và tưới máu
Chất lượng hình ảnh và artifact
• Độ phân giải không gian tương ứng với kích thước của
chi tiết nhỏ nhất phát hiện được.
• Kích thước voxel càng nhỏ thì độ phân giải không gian
các cao
• Thể tích voxel được xác định bằng kích thước ma trận
(256 x 256 hoặc 512 x 512 v.v..), trường nhìn (FOV)
(10cm, 20cm, v.v…) và độ dày lát cắt
FOV 35
FOV 50
Kích thước ma trận (128 x 128)
Kích thước ma trận (256 x 256)
Kích thước ma trận (512 x 512)
Tín hiệu và độ nhiễu
dolphin brain