Professional Documents
Culture Documents
• Lắp thêm các cuộn chênh từ, tạo sự thay đổi nhỏ, tuyến
tính (± δ) của từ trường ra 2 phía trung tâm của B0
• Lắp ở tất cả các hướng trong không gian (XYZ)
• Mỗi vị trí lớp cắt sẽ có tần số cộng hưởng là B0 ± δ
• Phát xung RF chọn lọc, tương ứng với tần số cộng
hưởng của mỗi lớp cắt. Chỉ có lớp cắt có cùng tần số với
xung RF chọn lọc mới cộng hưởng và tạo ra tín hiệu.
II. Các chuỗi xung cộng hưởng từ
• Các chuỗi xung SpIn Echo: T1W, T2W,
• Chuỗi xung Gradient Echo
• Chuỗi xung đảo ngược- phục hồi (Inversion-Recovery)
• Các chuỗi xung xoá mỡ
• Chuỗi xung khuếch tán
• Chuỗi xung tiêm thuốc đối quang từ
• Chuỗi xung SSFP
• Chuỗi xung chụp mạch máu
Các khái niệm cơ bản
• Xoá tín hiệu mỡ (tăng tín hiệu trên cả T1W và T2W), làm
tăng tương phản mô còn lại
• Nguyên lý:
- chuỗi xung đảo ngược- phục hồi (STIR, SPIR, SPAIR)
- Chênh lệch hoá học (chemical shift) giữa mỡ và nước,
+ Bão hoà mỡ (Fat Saturation)
+ Kích thích chọn lọc nước (Water excitation)
+ In/Out phase
Chênh lệch hoá học mỡ- nước
Bão hoà mỡ
(FATSAT)
Kích thích nước
chọn lọc
In/Out phase
In/Out phase (xớa mỡ vi thể)
chuỗi xung DIXON
STIR, SPIR, SPAIR
STIR
5. Chuỗi xung khuyếch tán
Mật độ tế bào thấp: khuyếch tán dễ
Edward Stejskal - John Tanner. Journal of Chemical Physics (1965). 42 (1): 288-292.
Giá trị định lượng ADC
(Apparent Diffusion Coefficient)
• Thuốc đối quang từ: Chelate của Gadolinium, là kim loại thuộc
dòng đất hiếm, có tính cận từ
• Khi tiêm thuốc ngấm vào mô sẽ gây rút ngắn thời gian thư giãn
T1 (tăng tín hiệu trên T1W) và T2 (giảm tín hiệu trên T2W)
• Thường kết hợp với chuỗi xung GRE có xoá mỡ; tiêm đối quang
từ động DCE (GRE T1W), hoặc Perfusion (DSC, GRE T2*)
• Tổn thương u, viêm: thường tăng sinh mạch, tăng tính thấm
thành mạch
Chuỗi xung tiêm thuốc động DCE
(Dynamic Contrast Enhancement)
51
Đánh giá chuỗi xung tiêm thuốc động
• FDA: Nhiệt độ lồng tunnel không • Kích thích dây thần kinh
được tăng quá 1 0C khi phát xung
RF • Chấn thương thính giác
• 4W/kg toàn cơ thể trong 15 phút • Cháy từ các cuộn dây
• 3W/kg khi chụp sọ trong 10 phút
• 8W/g bất kỳ mô nào của đầu cổ
trong 15 phút
• 12 W/g bất kỳ mô nào của chi
trong 15 phút
Ưu và nhược điẻm của cộng hưởng từ
Ưu điểm:
✓Không gây bức xạ ion hoá
✓Phân giải mô mềm rất cao
✓Có nhiều chuỗi xung khác nhau thuận lợi cho xác định bản
chất của mô
✓Khảo sát được nhiều hướng cắt
✓Khảo sát mạch máu không dùng thuốc tương phản
Nhược điểm:
✓Thời gian chụp lâu
✓Mỗi lần chụp được một phần của cơ thể
✓Giá thành thăm khám cao, ít phổ biến.
✓Gây ồn, hội chứng lồng kín
✓Người có vật kim loại, người già, trẻ em