You are on page 1of 29

TẠO ẢNH BẰNG TIA X

1. Dẫn nhập
2. Tia X chẩn đoán: bóng tia X
của cơ thể
3. Tương tác của tia X với cơ thể
4. Tạo ảnh tia X
5. Chất cản quang
6. Tạo tia X
7. Đầu đo tia X
8. Chụp nhũ ảnh
9. X quang số hóa
10. CT
11. Ứng dụng
1. Dẫn nhập:
• Lịch sử hơn một thế kỷ (từ 1895) năm

• Cái nhìn thoáng qua rẻ và tiện dụng

• Phổ biến nhất:


Mỹ: 80% dân số chụp ít nhất
một phim X quang hàng năm

• CT + MRI có sức mạnh lớn:


(2 giải Nobel sinh lý học hoặc
y học 1979 và 2003)

Allan M. Cormack (trên) và Godfrey N. Hounsfield (dưới)


đoạt giải Nobel 1979 do phát triển kỹ thuật CT
2. Tia X chẩn đoán:
bóng (shadow) tia X của cơ thể

• Bản chất của tạo ảnh X quang:


Bóng của tia X

Vùng sáng: ít tia X tới hơn


Vùng tối: nhiều tia X tới hơn
(phim âm bản)
Các quá trình vật lý khi tia X đi vào cơ thể:

• Phản xạ
• Tán xạ
• Hấp thụ
• Huỳnh quang
• Truyền qua

Ảnh tia X dựa trên sự truyền qua

Huỳnh quang tia X dựa trên sự huỳnh quang


Phân biệt tia X và tia γ trong vật lý y học:

• Tia X: photon phổ liên tục từ bóng phát tia X


• Tia γ: photon năng lượng đặc trưng từ các đồng vị phóng xạ
3. Tương tác của tia X với cơ thể:

• Ba hiệu ứng:
Quang điện (năng lượng < 100 keV, chủ yếu < 25 keV)
Compton (năng lượng > 25 keV)
Tạo cặp (năng lượng > 2 MeV)
Hiệu ứng quang điện:

• Photon tới tương tác với điện tử


lớp trong:
Tia X bị hấp thụ hoàn toàn,
còn điện tử được giải phóng,
trở thành quang điện tử, trước
khi bị tái hấp thụ

• Quỹ đạo trống được tái lấp đầy


nhờ bắt điện tử. Năng lượng dư
được giải phóng dưới dạng tia X
đặc trưng.

• Góp phần tạo ảnh tia X


Hiệu ứng phụ thuộc vào nguyên tố hóa học trong cơ thể:

• Xác suất hiệu ứng tỷ lệ với Z3, trong đó Z là nguyên tử số (số proton
trong nhân)

• Trong cơ thể, các nguyên tố có Z thấp:


carbon (6), ni-tơ (7), oxy (8), hydro (1),
nước (7,42), cơ (7,46), mỡ (5,92)
Mô mềm (7,4)
Xương (11,6 - 13,8) vì 10% là canxi (20)

• Chì (82) hấp thụ tia X rất mạnh, nên thường


dùng để che chắn
Sự hấp thụ trong xương lớn hơn
mô mềm tới (12,7/7,4)3 = 5 lần

• Khi n/lượng tăng, xác suất hiệu ứng quang


điện giảm. Khi n/lượng tia X trùng với
năng lượng giải phóng điện tử, nó được gọi
là giới hạn hấp thụ. Giới hạn hấp thụ
do Z quy định

• Cần chọn năng lượng tia X trùng với


giới hạn hấp thụ của đầu thu hoặc
chất cản quang (để giảm tia X đặc
trưng và hiệu ứng Compton)
Hiệu ứng Compton:
• Khi E tăng (> 25 keV), hiệu ứng
Compton trở nên quan trọng.

• Photon giải phóng điện tử lớp


ngoài và bị tán xạ khỏi hướng ban
đầu (tán xạ).

• Nguyên tử bị ion hóa, tạo điện tử tự do.

• Tia X tán xạ có thể tiếp tục gây hiệu ứng


Compton với các nguyên tử khác.

• Chiếm 50-90% lượng tia X tới đầu đo.

• Không tạo ảnh. Làm giảm độ tương phản. Cần ngăn chặn!
Hiệu ứng tạo cặp:

• Khi E > 2m0c2: tia X tương tác


với trường hạt nhân và tạo cặp
(e+, e-).

• E > 2 MeV

• Cặp (e+, e-) có thể gây các hiệu


ứng thứ cấp

• Không góp phần tạo ảnh tia X


Sự suy giảm tia X:

• Do tương tác với vật chất, tia X tắt dần

• Quy luật: I(x) = I0 exp(-µx)

I(x) : chùm tia X truyền qua


I0 : chùm tia X tới
µ : hệ số tắt
x : kích thước mẫu

• Trong cơ thể, các lớp tổ chức có hệ số tắt khác nhau:


I(x) = I0 exp[-(µ1x1 + µ2x2 + µ3x3 + …)]
4. Các yếu tố cơ bản để tạo ảnh tia X:
• Ba yếu tố căn bản quyết định chất lượng ảnh:
độ tương phản
độ phân giải (không gian)
độ nhòe (ồn)

• Các yếu tố bổ sung:


sự hấp thụ (hiệu ứng quang điện)
sự tán xạ (hiệu ứng Compton)
chất lượng ảnh
liều hấp thụ (nguy cơ)

• Sự cân bằng tối ưu: liều thấp & tia X truyền qua đủ để tạo ảnh tốt
Sự tương phản:

• Sự khác nhau tính theo % giữa


các tín hiệu tia X tại 2 vị trí xét:

C = (I1 - I2)/I1 = 1 - exp[-(µ2 - µ1)x2]

• Các yếu tố ảnh hưởng:


Vai trò của năng lượng tia X:
Năng lượng lớn: tia X truyền qua tốt hơn

• Lớp tổ chức dày (lồng ngực): E cần đủ lớn


• E tối ưu:
E nhỏ quá: tia X bị hấp thụ hoặc tán
xạ trước khi tới đầu đo (chỉ tăng
liều gây hại)
E lớn quá: h/ư Compton chiếm ưu
thế: tia X bị tán xạ, không tạo ảnh
mà làm giảm độ tương phản (tán xạ
góp 50-90% lượng tia X tới đầu đo)

• Lớp tổ chức mỏng (nhũ ảnh): E nhỏ


độ tương phản tốt (ít tán xạ)
liều hấp thụ thấp
Giảm tia tán xạ?

• Chọn mức E vừa đủ.

• Lớp không khí giữa bệnh nhân và đầu đo

• Lưới chì giữa bệnh nhân và đầu đo


Độ nhòe (ồn):
• Số lượng tia X tới đầu đo
quyết định ồn:

Tr/bình ± Độ lệch chuẩn

lượng tia X lớn: ảnh ít nhòe

• Tăng lượng tia X tới đầu đo:


Tăng cường độ chùm tia (tăng mA)
Tăng thời gian chiếu tia
Dùng đầu đo chất lượng tốt

Hai giải pháp trước làm tăng liều hấp thụ!


Độ phân giải không gian:

• K/cách nhỏ nhất giữa 2 điểm


còn phân biệt được

• T/chất tia X và đầu đo, hình học


dùng tạo ảnh quyết định độ phân
giải
(cử động!)

• Thông thường 1 mm; có thể 0,1 mm


5. Chất cản quang:
• Để tăng độ tương phản

• Barium (Z=56) và Iodine (Z=53)


Không độc
Hấp thụ mạnh
Giới hạn hấp thụ 37,4 và 33,2 keV
(vùng tia X chẩn đoán thông dụng)

• Barium: tiêu hóa


• Iodine: tiết niệu
tuần hoàn
6. Tạo tia X:

• Bóng phát tia X:


Cực âm: phát điện tử tự do
Điện tử gia tốc, đập vào cực
dương, tạo ra tia X

• Tia X hãm:
e bị hãm trong trường hạt nhân,
mất năng lượng và lệch hướng.
phần E dư phát xạ tia X (hãm)
* Tia X đặc trưng:

Electron tới va chạm với e lớp


trong, giải phóng nó. E lớp ngoài
sẽ nhảy vào chỗ trống và phát tia
X (đặc trưng)

• Đặc trưng cho loại nguyên tử


cấu trúc nên anode
Cường độ và điện thế?

• Cường độ (mA):
Số lượng e, do đó
số lượng photon tia X

• Điện thế (kV):


năng lượng của một photon
tia X (keV)
Anode (cực dương):

• Tiêu chí:
tạo tia X có năng lượng thích hợp
nhiệt độ nóng chảy cao
tản nhiệt tốt

• Anode quay

• Tungsten: năng lượng lớn


chụp lồng ngực

• Molybdenum: năng lượng nhỏ (giới hạn hấp thụ 20 keV)


chụp chi trên; nhũ ảnh
7. Đầu đo:
• Phim

• Màn huỳnh quang

• Màn hình
8. Chụp nhũ ảnh:

• Tia X năng lượng thấp

• Đè nhũ:
Giảm liều tia X (do giảm k/thước)
Giảm cử động (Tăng độ phân
giải, do không nhòe vì
do cử động)
Các lớp mô ít chồng lên nhau
Ít tạo sự tán xạ do dùng mức E nhỏ
(tăng độ tương phản)
9. X quang số hóa xóa nền
trong chụp mạch:

• Do sự hấp thụ khá tương đồng


giữa các mô mềm nên thông tin
giải phẫu có thể chìm trong nền.

• Chích chất màu tạo tương phản khi


chụp mạch, nhưng nền vẫn rõ

• Dùng kỹ thuật máy tính: số hóa trừ


Chụp mạch trước và sau khi tiêm chích
Số hóa ảnh
Ảnh sau - ảnh trước: xóa nền.
10. X quang cắt lớp điện toán (CT):

• X quang thông thường: ảnh 2 chiều

• CT: ảnh 3 chiều

• Bóng phát và đầu thu quay tròn


* Máy CT biểu diễn sự hấp thụ tia X bằng số CT

Số CT = [(µmô - µnước)/µmô ] x 1000

[Số CT] = Hounsfield

Nước: số CT = 0
Mỡ: số CT < 0
Còn lại:số CT > 0
Nhược điểm của CT: vẫn là phương pháp tạo ảnh bằng tia X

• Suy cho cùng, ảnh CT cũng chỉ là


bản đồ hệ số tắt hoặc mật độ.
Nó là phép đo giải phẫu không đủ
nhạy trong một số trường hợp.

• CT truyền thống bị hình học quét


giới hạn
Việc tạo hình theo các mặt cắt khác
do máy tính thực hiện với độ phân giải
thấp hơn

You might also like