Professional Documents
Culture Documents
1. Dẫn nhập
2. Tia X chẩn đoán: bóng tia X
của cơ thể
3. Tương tác của tia X với cơ thể
4. Tạo ảnh tia X
5. Chất cản quang
6. Tạo tia X
7. Đầu đo tia X
8. Chụp nhũ ảnh
9. X quang số hóa
10. CT
11. Ứng dụng
1. Dẫn nhập:
• Lịch sử hơn một thế kỷ (từ 1895) năm
• Phản xạ
• Tán xạ
• Hấp thụ
• Huỳnh quang
• Truyền qua
• Ba hiệu ứng:
Quang điện (năng lượng < 100 keV, chủ yếu < 25 keV)
Compton (năng lượng > 25 keV)
Tạo cặp (năng lượng > 2 MeV)
Hiệu ứng quang điện:
• Xác suất hiệu ứng tỷ lệ với Z3, trong đó Z là nguyên tử số (số proton
trong nhân)
• Không tạo ảnh. Làm giảm độ tương phản. Cần ngăn chặn!
Hiệu ứng tạo cặp:
• E > 2 MeV
• Sự cân bằng tối ưu: liều thấp & tia X truyền qua đủ để tạo ảnh tốt
Sự tương phản:
• Tia X hãm:
e bị hãm trong trường hạt nhân,
mất năng lượng và lệch hướng.
phần E dư phát xạ tia X (hãm)
* Tia X đặc trưng:
• Cường độ (mA):
Số lượng e, do đó
số lượng photon tia X
• Tiêu chí:
tạo tia X có năng lượng thích hợp
nhiệt độ nóng chảy cao
tản nhiệt tốt
• Anode quay
• Màn hình
8. Chụp nhũ ảnh:
• Đè nhũ:
Giảm liều tia X (do giảm k/thước)
Giảm cử động (Tăng độ phân
giải, do không nhòe vì
do cử động)
Các lớp mô ít chồng lên nhau
Ít tạo sự tán xạ do dùng mức E nhỏ
(tăng độ tương phản)
9. X quang số hóa xóa nền
trong chụp mạch:
Nước: số CT = 0
Mỡ: số CT < 0
Còn lại:số CT > 0
Nhược điểm của CT: vẫn là phương pháp tạo ảnh bằng tia X