You are on page 1of 7

GIÁO ÁN

CHƯƠNG 1
A – Mục tiêu:
1. Nhận biết
a. Nhận biết, phát âm được các thuật ngữ nha khoa. Các từ được chia bởi các nhóm phát âm với các chỉ dẫn để nổi bật và
nhấn mạnh phát âm
b. Phân tích được cấu trúc của từ ngữ nha khoa: tách được từ thành các phần có nghĩa để hiển thị cấu trúc từ
2. Thông hiểu:
a. Định nghĩa nghĩa của từ ngữ nha khoa.
b. Chia được số nhiều của từ ngữ nha khoa. Các từ được chuyển từ số ít sang số nhiều bằng việc sử dụng các quy luật tiêu
chuẩn cho tiếp vĩ ngữ (suffix)
3. Vận dụng: Sử dụng được từ ngữ nha khoa.
B – Tài liệu: Dental Terminology 3rd Edition by Charline M. Dofka
C – Nguồn tham khảo:
Medical Terminology for Health Professions 7th Edition by Ann Ehrlich, Carol L. Schroeder
Chuyên để tra từ nguyên: https://www.etymonline.com
Từ điển học thuật Merriam Webster:
Trang chính https://www.merriam-webster.com/medical
Trang link với ĐH California San Francisco https://www.ucsfhealth.org/dictionary/index.html
Oxford Concise Medical Dictionary (dạng free – chỉ có nghĩa từ):
https://www.oxfordreference.com/view/10.1093/acref/9780199557141.001.0001/acref-9780199557141
https://quizlet.com/_71pjw1

D – Công cụ: Quizlet, Powerpoint, handout


STT Đề mục Content of teacher Ask Ghi chú
1 Mở đầu - Khái quát về tiếng Anh chuyên ngành y khoa nói - Hỏi mn thấy học 1 ngôn ngữ mới có
chung: lấy vd về từ ngữ trong vi sinh, ký sinh thấy khó không, cảm thấy tự học được
trùng, nha khoa: thông thường các gốc từ (hay còn không, khó nhớ từ mới không, etc
gọi là từ nguyên etymlogy) bắt nguồn từ tiếng - Học TACN dễ hơn hẳn học một ngôn
Latin & Hy Lạp, đôi khi có cả tiếng Pháp ngữ mới vì đã có gốc sẵn rồi, thường
Ngành học về lịch sử của các từ, nguồn gốc của chúng, và thấy từ đó, chủ yếu là học gốc từ, học
việc hình thái và ngữ nghĩa của chúng thay đổi ra sao theo được các gốc ghép vào nhau, trong
thời gian. Nói rộng ra, "từ nguyên của một từ" là nguồn quá trình tự tìm hiểu các gốc khám
gốc của từ đó. Từ nguyên học tìm hiểu xem các từ đã phá ra nhiều điều thú vị trong ngôn
được sử dụng như thế nào trong những thời kỳ ban đầu ngữ
của chúng và khi nào thì các từ này xuất hiện trong những - Khuyến khích tìm từ nguyên trên
ngôn ngữ đang được xem xét. etymonline (thiếu khá nhiều nhưng từ
Từ etymology trong tiếng Anh bắt nguồn thông dụng vẫn tra được), vì từ
từ etymon trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "cảm nhận thật nguyên thường bao hàm nghĩa gốc
sự" của từ, đặc tính, etc
- Linking các ngôn ngữ: dây TK thiệt hầu (số 9) – - Nếu không có trên etymonline có thể
lưỡi họng (vận động cơ vùng hầu, vận động cảm gõ từ đó kèm “etymology” để ra
giác ⅓ sau lưỡi) - Ngoài ra OSC còn tạo ra cực nhiều
- nội tâm mạc/ngoại tâm mạc flashcard online với Quizlet để mn có
Giải phẫu: syn/arthrosis (khớp bất động, syn=together) thể tự ôn luyện nhiều lần + bài tập
endocardial fibroelastosis (giãn hóa nội tâm mạc) kèm keys
Hóa sinh: Hệ thống RA (renin angiotensin) Khi thể tích
máu trong cơ thể người hạ thấp khiến huyết áp giảm, thận
sẽ bài tiết một men có tên là renin. Renin sẽ kích thích sự
sản sinh angiotensin. Đến lượt Angiotensin gây co mạch Bảo mn search
máu dẫn đến việc tăng huyết áp. ren=thận, -in=thêm đuôi thử testosterone
để chỉ substance, antibiotic, vitamin, or hormone ; etymology
testosterone etymology (ngay sau
Neisseria gonorrhoeae (gonos: semen, rhoia  rhoeae: aldosterone)
flux, Neisser)
N. meningitidis (meninx – màng não)
Staphylococcus aureus (Greek staphyle "bunch of
grapes", Modern Latin coccus "spherical bacterium" from
Greek kokkos "berry, grain" | Latin aurum "gold" )
Streptococcus pneumoniae (Latin Strepto-"twisted",
Greek pnoe "breath”)
Giardia intestinalis (Middle French intestin – ruột)
Periodontitis (peri- “around”, odont- răng, it is- viêm 
viêm nha chu (quanh răng))
- Tài liệu học: Dental Terminology, khuyến khích
đọc thêm Medical Terminology chapter 1, diễn giải
phần khái quát dễ hiểu hơn
- Từ điển: phần lớn từ điển chuyên ngành vd Oxford
rất đắt không free, Merriam Webster có thể nói là
từ điển học thuật free dễ tra nhất
- Phương thức làm việc: Vừa học vừa chơi, không
phải làm thầy dạy mà mong tất cả mọi người cùng
học, cùng chia sẻ, cùng tiến bộ
2 Locate - Các từ ngữ nha khoa được sắp xếp và liệt kê theo die: răng hoặc mẫu cầu dùng trong phục
the term thứ tự abc trong từ điển, tài liệu tham khảo và danh hình nha khoa
sách thuật ngữ. Một vài thuật ngữ như AIDS (hội dye: vật liệu tạo màu ; có thể dùng để chỉ ra
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) hay HVE (sơ mảng bám
tán với số lượng lớn) thường được liệt kê trong auxiliary:giúp subsidiary, coi như một trợ lý
một dạng viết tắt được tạo thành từ các chữ cái đầu nha khoa
tiên của một số từ. axillary: vị trí của nách ; có thể sử dụng để
- Phải cẩn thận khi tìm kiếm hoặc sử dụng từ viết tắt đo nhiệt độ cơ thể
thành từ ngắn gọn vì nhiều từ viết tắt ko đc phổ facial: (a) liên quan tới khuôn mặt; (b) mặt
cập. VD: “imp” trong biểu đồ nha khoa nói chung trước răng cửa
có thể được biểu thị impression, nhưng một bác sỹ fascial: liên quan tới màng sợi trên cơ bắp
phẫu thuật miệng có thể dùng “imp” để chỉ định palpation: dùng tay hoặc ngón tay để xác
một xung động impaction. định vị trí
- Thường nhầm lẫn: Một số từ giống nhau về tiếng palpitation: tình trạng chảy hoặc nhịp tim
và phát âm, viết gần na ná nhau, nhưng có nghĩa đập
khác nhau. Các từ này có thể gây nhầm lẫn và thay
đổi về nghĩa về những gì được viết nên phải cẩn
thận kiểm tra nghĩa và cách phát âm của một từ khi
sử dụng các thuật ngữ này.
- Đôi khi thuật ngữ nha khoa biểu thị người đã phát
triển các thao tác, khám phá ra vùng giải phẫu,
thiết kế dụng cụ, đặt tên bệnh, v.v. Ví dụ như màng
Namsthy, sợi Sharpey, kỹ thuật Bass. Các thuât
ngữ ấy đc gọi là enponyms.
3 Phát âm - Trong cả DT lẫn MT (nchung là các sách của Mỹ, - VD: viêm nha chu (Periodontitis)
vd sách SAT) đều không ghi phát âm theo bảng (pear-ee-oh-don-TIE-tis), âm tiết TIE
phonetics quốc tế mà mỗi thuật ngữ đều được chia được nhấn mạnh nhất, và phụ âm,
thành các âm tiết xuất hiện trong ngoặc đơn. Các hoặc nhẹ hơn, trọng âm pear cũng
chữ cái viết hoa được sử dụng để chỉ trọng âm. được đặt lên đầu tiên
Nếu âm tiết này có không có yếu tố trọng âm, nó - viêm nướu (gingivitis) (jin-jih-VIE-
sẽ được viết in thường. tis), trọng âm được đặt vào VIE, phụ
- Trọng âm chính và phụ âm đặt ở âm tiết thứ nhất jin
4 Phân tích - Trong thuật ngữ y học, nhiều từ dùng để chỉ sự gần  Một từ có thể dễ dàng hơn để phân
cấu trúc nghĩa hoặc sát nghĩa nhất với cấu trúc giải phẫu. tích bằng cách bắt đầu tách hậu tố và
từ - Nhiều thuật ngữ nha khoa bắt nguồn từ tên của tiền tố.
xương hoặc cấu trúc, nhưng thường xuyên hơn, từ
tên của các quy trình trong nha khoa hoặc cách tiếp  Lấy vd từ tai mũi họng trong MT
cận thực tế thường xuyên hơn  Nhiều cấu trúc từ có nhiều nghĩa, từ
- Sự kết hợp của các từ nhỏ hoặc âm tiết được liên tiếng Hy Lạp, Tiếng Latin, hoặc tiếng
kết trong một khối hoặc chuỗi từ  Nắm được cơ Pháp.
bản sự phân chia và phương pháp kết hợp có thể
giúp hiểu được ý nghĩa của từ.
- Khi phân tích cấu trúc của một từ, một số cân nhắc
để quan sát bao gồm những điều sau đây:
 Tiền tố từ thêm nghĩa cho gốc = chỉ ra những thứ
như số lượng, màu sắc, kích thước, điều kiện hoặc
vị trí (có thể có hoặc không có tiền tố)
 Gốc từ cung cấp nền tảng cơ bản cho từ, có thể có
nhiều hơn một gốc. Khi hai gốc được kết hợp, kết
hợp nguyên âm (thường là o) được sử dụng để kết
nối chúng.
 Hậu tố từ đôi khi được thêm vào gốc từ để đủ điều
kiện hoặc mô tả ý nghĩa. Nguyên âm kết hợp (o)
được đặt sau gốc và không được sử dụng khi hậu
tố bắt đầu bằng một nguyên âm.

5 Tiền tố - Tiền tố (PRE-fix) là bộ phận đầu tiên của từ, bắt


đầu một thuật ngữ, làm thay đổi ý nghĩa từ từ bằng
cách chỉ ra số lượng, màu sắc, kích thước,vị trí,
hoặc điều kiện.
- Một số tiền tố phổ biến được sử dụng trong thuật Ex1.1 câu 1-4
ngữ nha khoa được liệt kê trong Bảng 1-1 đến 1-5.
Bảng 1-1 đưa ra ví dụ về các tiền tố biểu thị số
lượng hoặc số. - Ví dụ: alba, từ tiếng Latinh albus, đề
- Gốc từ thỉnh thoảng có nhiều hơn 1 tiền tố với Ex1.2 full cập đến màu trắng, chẳng hạn như
nghĩa tương tự. Một nghĩa có thể xuất phát từ tiếng trong albumen và abino. Leuko là một
Latin và một nghĩa khác có thể là một phiên bản tiền tố Hy Lạp có nghĩa là màu trắng
Hy Lạp hoặc Pháp. Bảng 1-2 bao gồm các tiền tố và được sử dụng trong leukoplakia
khác biểu thị màu sắc (một miếng vá tiền ung thư màu trắng
- Đánh giá kích thước hoặc mức độ phát triển của Ex1.3 câu 1-4 được tìm thấy bên trong má). Mặc dù
thuật ngữ gốc. (Bảng 1-3) leuko có thể phổ biến hơn, cả hai tiền
- Xac định vị trí hoặc chức vụ của thuật ngữ gốc và Ex1.4 câu 1-4 tố đều đúng.
việc liên quan xảy ra, chẳng hạn như điều trị xảy ra
bên trong răng hoặc điều trị quanh nướu. Bảng 1-4
chứa một số ví dụ về tiền tố liên quan tới vị trí và
chức vụ
- Biểu thị điều kiện của thành phần gốc. Những tiền Ex1.5 câu 1-4
tố có thể chỉ ra rằng điều kiện này là mới hoặc
thuật ngữ gốc không có hiệu lực, như trong từ vô
sinh (infertile). Một số ví dụ biểu thị điều kiện của
gốc được trình bày trong Bảng 1-5

6 Gốc từ - Cho người đọc nền tảng hoặc ý nghĩa cơ bản của - từ temporal liên quan đến xương thái
từ, gọi là một gốc từ, 1 từ có thể có một hoặc nhiều dương trong hộp sọ và từ mandible là
phần gốc. xương hàm dưới, đứng độc lập thì đây
- Khi một phần gốc được kết hợp hoặc kết nối với là hai từ riêng biệt, nhưng chúng có
các thành phần từ khác, nó có thể thêm nguyên âm thể được kết hợp để tạo thành từ khớp
kết hợp và trở thành một hình thức kết hợp. thái dương hàm temporomandibular,
Nguyên âm kết hợp phổ biến nhất là o. Lưu ý rằng như trong khớp thái dương hàm
nguyên âm o kết hợp được chèn thay cho al. (temporomandibular joint TMJ).
- Các ví dụ khác về các thuật ngữ có hai gốc là Ex1.6 câu 1-4 - chỉ các chi tiết giải phẫu cụ thể của
thermometer (nhiệt kế), cementoenamel junction răng, khi đề cập đến bề mặt nhai của
(mối nối xi-măng), and radiograph (x-quang). Bảng răng, thuật ngữ gốc cho chiều sau
1-6 đưa ra ví dụ về các từ gốc phổ biến và các hình hoặc xa là distal và thuật ngữ occlusal
thức kết hợp được sử dụng trong thuật ngữ nha dùng để chỉ mặt nhai hoặc vùng khép
khoa. Nhiều ví dụ về các từ gốc được cung cấp kín. Khi kết hợp hai gốc này với
trong phần phụ lục. nguyên âm o kết hợp, chúng ta có
distocdusal là mặt nhai xa.
7 Hậu tố - Được thêm vào cuối của một gốc (hoặc kết hợp các - Ví dụ, phẫu thuật cắt bỏ mô nướu là ý
dạng để mô tả hoặc để một từ đủ nghĩa). nghĩa của gingivectomy từ từ gốc
- Không thể đứng một mình và thường được kết hợp gingivo (nướu) và hậu tố ectomy (cắt
với một phần tử gốc bằng cách chèn một nguyên bỏ phẫu thuật). Bỏ nguyên âm kết
âm kết hợp (o) trừ khi hậu tố bắt đầu bằng một thúc trong gingivo và thêm ectomy để
nguyên âm. Trong trường hợp đó, hình thức kết tạo thành gingivectomy kết hợp từ hai
hợp hoặc nguyên âm bị loại bỏ. yếu tố từ này.
- Đóng vai trò như một tính từ hoặc chỉ thời gian và
kích thước, điều kiện, tác nhân hoặc chuyên gia.
Một số ví dụ về các hậu tố phổ biến được sử dụng
trong thuật ngữ nha khoa được đưa ra trong Bảng
1-7 đến Bảng 1-10.
- Sử dụng như tính từ, kết thúc từ mô tả hoặc hiển Ex1.7 câu 7-10
thị mối quan hệ, có khả năng biến đổi một danh từ
hoặc động từ thành tính từ, hoặc động từ thành
danh từ, bằng cách thêm một từ kết thúc Bảng 1-7
- Chỉ ra tình trạng của gốc từ. Nó có thể biểu thị Ex1.8 câu 1-4
rằng bệnh (bệnh lý - pathy) hoặc viêm (-isris) xảy
ra, hoặc nó chỉ có thể chỉ ra rằng tình trạng tồn tại
(-tion). Bảng 1-8
- Chỉ ra một tác nhân hoặc một người có liên quan Ex1.9 câu 1-3
hoặc được đào tạo về chuyên ngành đó. Các hậu tố
trong Bảng 1-9 là một số hậu tố quen thuộc hơn và
nhiều hậu tố khác được sử dụng để biểu thị sự
chuyên môn hóa.
- Chỉ quá trình hoặc thủ thuật Bảng 1-10 Ex1.10 câu 1-2
8 Định - Nghĩa của từ thường là nghĩa của các gốc từ ghép Syncope (SIN-koh-pee): Sự mất tỉnh táo/bất
nghĩa + lại và do đó có thể dễ dàng đoán nghĩa của một từ tỉnh một cách tạm thời – hậu quả của việc
Đoán nếu biết nghĩa tất cả các gốc thiếu máu lên não, còn được biết đến với
nghĩa sau triệu chứng ngất, các từ đồng nghĩa (VD:
phân tích faint - ngất/bất tỉnh) đều được sử dụng để
thay thế từ syncope
Xerostomia (zeer-oh-STOH-me-ah; xeros =
dry - khô, stoma = mouth – miệng): Triệu
chứng vùng quanh miệng bị khô do sự bất
thường trong cơ chế tiết nước bọt của miệng.
Nó bao gồm sự biến đổi về dạng và nghĩa
của từ (xerostomia; xeros bắt nguồn từ tiếng
Hy Lạp, có nghĩa là khô; stoma có nghĩa là
miệng)
- Tuy nhiên không phải từ nào cũng có thể đoán
nghĩa dễ, đôi khi cùng là 1 từ nhưng đa nghĩa, từ lithotomy: 1, vết mổ phẫu thuật lấy sỏi (lith
vào ngữ cảnh (context) mà đoán nghĩa của từ hoặc là sỏi, otomy là vết mổ/rạch) – 2, tư thế nằm
xem từ dùng với nghĩa nào để cho chắc chắn nên ngửa như hình, dùng rất nhiều trong phẫu
tra từ điển. thuật lấy sỏi này (hình ppt)
9 Số nhiều - Do hầu hết các thuật ngữ chuyên đều được bắt Ex1.11 câu 8-10
của các nguồn từ tiếng Latin & Hy Lạp, quy luật biến đổi
thuật ngữ các thuật ngữ này từ số ít sang số nhiều đã được
quy định trước do những thông lệ sẵn có của
những ngôn ngữ này. Vào một số trường hợp nhất
định, các thuật ngữ này được khuyến khích sử
dụng theo quy luật số nhiều trong tiếng Anh.
- Cách chính xác nhất để hiểu rõ sự biến đổi của quy
luật số nhiều là từ những quy luật cơ bản nhất về
việc thay đổi đuôi của một từ, và hãy nhớ rằng sẽ
có cơ số các trường hợp không đi theo quy luật đó.
Bảng 1-11.
10 Vận BTVN phần
dụng review

You might also like