You are on page 1of 11

13/07/2015(

CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN


TRONG PHẪU THUẬT IMPLANT

NGUYỄN VĂN KHOA

I. CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Lập kế hoạch điều trị: cần thiết cho sự thành công


- Ngay từ khi khởi đầu.
- Chọn lựa bệnh nhân: khó khăn nhất trong việc lập kế
hoạch điều trị.

Cần có đủ kiến thức về chỉ định và chống chỉ định

1(
13/07/2015(

CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1.  Toàn thân:


a. Chỉ định
- Có khả năng lành thương không bị xáo trộn.
- Phát triển xương hàm hoàn tất.
*** implant có thể được đặt trước khi kết thúc giai đoạn
phát triển trong một số chỉ định đặc biệt, ví dụ trong trường
hợp chỉnh nha hoặc ở vùng răng sau.

b. Chống chỉ định toàn thân:


+ Nhóm các yếu tố nguy cơ,
+ Nhóm các yếu tố nguy cơ cao.

Chống chỉ định toàn thân

b1. Các yếu tố nguy cơ:

- Xương bị chiếu xạ: => xơ hoá mạch và chứng nghẽn mạch


=> phá huỷ mô & vết thương không lành kéo dài.

**** Nên chờ thêm thời gian đủ lâu sau khi xạ trị ?????

- Tiểu đường trầm trọng: tiểu đường thanh thiếu niên (type 1).

- Rối loạn chảy máu: di truyền hoặc do thuốc kháng đông.

2(
13/07/2015(

Chống chỉ định toàn thân

b2. Các yếu tố nguy cơ cao:


- Bệnh hệ thống nghiêm trọng: viêm khớp, chứng nhuyễn
xương hoặc sinh xương bất toàn.
•  Loãng xương không có chống chỉ định.
- Suy giảm miễn dịch: HIV, do thuốc (cortico-steroids, hoá
trị liệu ung thư),
- Nghiện ma tuý, nghiện rượu, xáo trộn tâm lý, thần kinh,
- Bệnh nhân không hợp tác.

CHỈ ĐỊNH & CHỐNG CHỈ ĐỊNH

2. Tại chỗ:
a. Chỉ định:
- Không bệnh lý nhiễm trùng vùng miệng
- Xương lành mạnh tại vị trí nhận implant.
b. Chống chỉ định tại chỗ:
* Chống chỉ định tạm thời
* Các yếu tố nguy cơ tại chỗ.

3(
13/07/2015(

Chống chỉ định tại chỗ

b1. Các chống chỉ định tạm thời:

-  Thể tích xương không đủ

-  Viêm nha chu

-  Chân răng sót.

Bất kỳ nhiễm trùng nào hoặc tình trạng bệnh lý nào của
xương và mô mềm bao phủ phải được điều trị đầy đủ
trước khi đặt implant.

Chống chỉ định tại chỗ

b2. Các yếu tố nguy cơ tại chỗ:


- Bệnh lý tạo bóng nước hoặc ăn mòn niêm mạc miệng

(ví dụ Pemphigoid)

=> Cần trị liệu suy giảm miễn dịch hệ thống hoặc tại chỗ.

- Giảm tiết nước bọt (Xerostomia/ khô miệng)

- Nghiến răng

4(
13/07/2015(

II. THẢO LUẬN KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ

- Các phương thức điều trị đối với trường hợp mất R
- Nguy cơ phẫu thuật implant:
* Tai biến tại chỗ,
* Hệ thống phục hồi implant.
- Tiên lượng lâu dài
- Giá điều trị: báo giá ước lượng trước phẫu thuật.

III. CHỌN LỰA IMPLANT THÍCH HỢP

1. Cấu trúc đại thể implant:


Implant ITI: nghiên cứu > 500 implant, thời gian > 5 năm
* implant dạng ren vặn nguyên khối: 96,7% sau 7 năm,
* implant dạng ren vặn có lỗ hổng ở thân implant: 95,8%,
* implant trụ có lỗ hổng dạng đóng khít: 91,6%.
1990s, implant vặn nguyên khối trở thành thiết kế implant
chủ yếu của ITI.

5(
13/07/2015(

2. Kích thước implant:


- Đường kính và chiều dài implant tuỳ thuộc
* chiều rộng và chiều cao xương tại vị trị nhận implant,
* kế hoạch thiết kế phục hình.
- Cần ≥ 1 mm xương / mặt ngoài và mặt trong implant;
Ví dụ: chiều rộng xương sống hàm 5,5 mm có thể đặt
implant đường kính tối đa 3,5 mm.

Chọn lựa chiều dài implant:


- Tuỳ thuộc chiều cao xương tại vị trí tiếp nhận implant
- Bề mặt implant được xử lý (thổi cát, acid etching, plasma)
* ≠ bề mặt implant láng
* tăng diện tích tiếp xúc.
=> Sử dụng implant ngắn / mất răng bán phần & toàn phần
⇒ Tăng số ứng cử viên Implant.
⇒ Tránh va chạm cấu trúc sống như kênh răng dưới, …
*** Nên chọn implant đường kính lớn nhất có thể để bù trừ
cho chiều dài implant bị rút ngắn.

6(
13/07/2015(

Phục hình kết nối implant ngắn - dài

Implant dài: 13 – 17 mm.

- Implant tức thì

- Implant có ghép xương đồng thời

7(
13/07/2015(

IV. TRƯỚC VÀ TRONG PT

Trước phẫu thuật:

- Kháng sinh dự phòng 1 h trước PT/ Phức tạp.

- Súc miệng Chlorhexidine 0,12% - 0,2%/ 1 phút.

- Cơ số implant, vật liệu ghép, dụng cụ,...

TRƯỚC VÀ TRONG PT

Trong khi phẫu thuật:


- PT chấn thương tối thiểu.
+ Tránh tổn thương mô mềm & mô xương
+ Bảo đảm sự nguyên vẹn của tổ chức xung quanh.
- Tránh lây nhiễm vị trí implant:
* Phòng phẫu thuật.
* Bác sĩ + Trợ thủ vòng trong với áo vô trùng.
Trợ thủ vòng ngoài.
* Dụng cụ vô trùng

8(
13/07/2015(

Kỹ thuật PT Implant

+ Tốc độ khoan giảm (< 800 rpm),


+ Tưới nhiều với nước muối vô khuẩn được làm lạnh
+ Dùng mũi khoan sắc bén,
+ Áp lực khoan nhẹ
+ Khoan gián đoạn.
+ Tăng kích thước mũi khoan dần dần theo trình tự
+ Tuỳ trường hợp, có thể phải tạo ren trước khi đặt implant.

Phương thức lành thương

- Implant chôn vùi:


+ Vùng R thẩm mỹ,
+ Kết hợp ghép xương.
- Implant không chôn vùi:
+ Mất R toàn bộ
+ Mất R sau
+ Vùng R thẩm mỹ

9(
13/07/2015(

V. THỜI GIAN LÀNH THƯƠNG

- Thời gian lành thương giai đoạn 1: (tích hợp xương)

+ Xương loại I, II, III (*): ≥ 3 tháng

+ Xương loại IV (*): ≥ 4 tháng.

- Thời gian lành thương giai đoạn 2: (tích hợp nướu)

+ 4 – 6 tuần

(*) Phân loại Lekholm & Zarb, 1985

Tải lực tức thì

- Cần ≥ 4 implant / Tải lực tức thì


* Liên kết thanh bar: overdenture
* Cầu R liên hàm

10(
13/07/2015(

Tóm tắt

!  Khám lâm sàng & cận lâm sàng kỹ lưỡng

!  Chỉ định đúng.

!  Quan tâm các trường hợp Chống chỉ định.

!  Kế hoạch điều trị phù hợp

!  Chọn implant tối ưu

!  Tuân thủ qui trình phẫu thuật

!  Tôn trọng thời gian lành thương

11(

You might also like