Professional Documents
Culture Documents
HCM
BỘ MÔN CHỮA RĂNG NỘI NHA
KHOA RĂNG HÀM MẶT
CA LÂM SÀNG
NỘI NHA.
Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Uyên Thùy.
Tổ 05 - RHM15
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
01 02 03
HÀNH CHÍNH TIỀN SỬ BỆNH BỆNH SỬ
LÝ DO ĐẾN KHÁM
04 05 06
KHÁM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG TÓM TẮT BỆNH ÁN
07 08 09
CHẨN ĐOÁN QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ KẾT QUẢ
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ THEO DÕI
2
01.
HÀNH CHÍNH
3
”
“SƯNG ĐAU VÙNG NƯỚU RĂNG HÀM
TRÊN BÊN PHẢI”
5
03. BỆNH SỬ
Răng sau hàm trên bên Sưng đau vùng nướu răng sau BN đau trở lại vào sáng
phải đã được nội nha và hàm trên bên phải, đau tự sớm ➜ mua thuốc giảm
bọc mão sứ kim loại phát, đau âm ỉ và đôi khi đau tại nhà thuốc
(tại phòng khám ngoài) đau nhói, kéo dài liên tục (Codein + Dexmethasone
➜ BN có uống Paradol ⇢ giảm không nhớ liều) ➜ có
đau tối hôm đó. giảm.
Ngày 23/09/2020
7
NGOÀI MẶT
9
TRONG MIỆNG
VÙNG TỔN THƯƠNG
● Vùng đáy hành lang tương
ứng từ phía G R15 tới
giữa R17 sưng đỏ, phập
phều. Kích thước #7x3mm.
● Không lỗ dò.
● Những vị trí khác chưa
ghi nhận bất thường.
10
TRONG MIỆNG
MÔ CỨNG
(sau khi tháo mão và lấy sạch côn)
11
THỬ NGHIỆM CHẨN ĐOÁN
SỜ GÕ ĐỘ LUNG LAY
Vùng đáy hành lang R16 Gõ dọc R16 (+), răng Không lung lay (độ 0)
sưng phập phều, sờ đau chứng R26
12
PHIM QUANH CHÓP R16
05.
CẬN LÂM SÀNG
Vùng thấu quang phía trong xa
thân răng do mất chất. Chân
răng và ống tủy tương đối
thẳng.
13
Khám lâm sàng
● Sưng nhẹ khoảng má (P).
● Vùng đáy hành lang tương
ứng từ phía G R15 tới giữa
R17 sưng đỏ, phập phều. KT
06.
#7x3mm
● Không lỗ dò.
TÓM TẮT
BỆNH ÁN
Bệnh sử
● BN nữ, 19 tuổi. Khám lâm sàng Thử nghiệm + cận lâm sàng
● Lý do đến khám: Sưng đau ● R16 vỡ lớn phía trong ● Gõ dọc R16 (+).
vùng nướu răng hàm trên xa. ● Phim QC: mất chất thân răng
bên phải. ● Nhiều ngà mùn + thoát phía trong xa. DCNC dãn,
14
● Đau tự phát. Đau âm ỉ, đau dịch mủ từ buồng tủy. lamina dura mất liên tục.
nhói, kéo dài liên tục. TQQC chữ J phía xa chân NG.
07
CHẨN ĐOÁN
KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
CHẨN ĐOÁN
Áp xe quanh chóp mạn R16
QUÁ TRÌNH
ĐIỀU TRỊ
LẦN HẸN 1
● Cô lập.
● Mở tủy, bơm rửa liên
tục với NaOCl 5,25%.
● Xác định được 4 ống
tủy: NG1, NG2, TG và X.
● Khi mở tủy và bơm rửa không có
máu, chảy dịch trắng.
● Đặt CMC ống NG2, băng thuốc
16 Ca(OH)2, trám tạm cavit.
LẦN HẸN 2
XÁC ĐỊNH CDLV:
Ống ngoài-gần-1: 19,5mm
Ống ngoài-gần-2: 18,5mm
Ống ngoài-xa: 19mm
Ống trong: 20mm
18
● BN không còn triệu chứng. Không còn sưng.
LẦN HẸN 3
THỬ CÔN
● Mở miếng trám tạm, bơm rửa
NaOCl 5,25%.
● Thử côn chính Gutta percha:
• Ống NG1 + NG2 + X: F2.
• Ống trong: 45.
● Chụp phim QC kiểm tra.
THEO DÕI
THEO DÕI:
● Tái khám sau 1 tuần: BN không
còn triệu chứng, nướu không
còn sưng, miếng trám tạm khít
sát, trám bít khít sát.
● ➜ tiến hành làm phục hồi.
20
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN!
21