Professional Documents
Culture Documents
1. Hiểu được vai trò của các kỹ thuật Chẩn đoán hình ảnh trong các bệnh lý
khác nhau.
2. Nắm được ưu và nhược điểm của từng kỹ thuật CĐHA.
3. Nắm vững các chỉ định và chống chỉ định của từng kỹ thuật.
4. Hiểu rõ các tác hại cần tránh của các kỹ thuật có gây nhiễm xạ.
Chẩn đoán hình ảnh là gì?
Trong ngành CĐHA có các kỹ thuật nào?
• Hippocrates, thế kỷ 5 trước Công Nguyên – Cha đẻ
của Y học
“Make a habit of two things: to help, or at least to do no harm.”
Hippocrates
The first rule of medicine: To do no harm.
Wilhem
Conrad
Roentgen
Wilhelm Roentgent (1845-1923)
Cha đẻ của ngành Chẩn đoán hình ảnh
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: ngành khoa học sử dụng hình ảnh y khoa để phục vụ chẩn đoán và
hỗ trợ điều trị.
CĐHA bao gồm các phương pháp tạo ảnh, liên quan nhau, kết hợp và hỗ trợ lẫn nhau
1. X quang thường qui
2. Siêu âm
3. Chụp cắt lớp vi [nh
4. Cộng hưởng từ
5. Điện quang can thiệp
6. YHHN
Các chuyên ngành CĐHA theo các hệ cơ quan: hô hấp, hm mạch, hết niệu sinh dục, xương
10
khớp, thần kinh, can thiệp...
Lược sử ngành CĐHA
- 8/11/1895 W.C. Roentgen khám phá ha X, khai sinh ngành X quang.
- Năm 1942 Siêu âm lần đầu ứng dụng trong y học, sau 1960 áp dụng rộng rải, 1965 Pourcelot
áp dụng siêu âm Doppler.
- Năm 1970 Hounsfield nghiên cứu và 1974 sản xuất máy CLVT đầu hên.
- Năm 1973 Paul Lauterbur tạo ra hình ảnh cộng hưởng từ 2D đầu hên. Năm 1977 Raymond
Damadian tạo ra hình ảnh cộng hưởng từ đầu hên của cơ thể người.
- CĐHA can thiệp, xuất hiện từ xưa, dần dần thành một bộ phận trong CĐHA, hiện nay là một
mũi nhọn. CĐHA can thiệp hay Điện quang can thiệp, bao gồm chẩn đoán và điều trị
• X quang ĐỊNH NGHĨA
• Siêu âm VAI TRÒ TRONG HỆ THỐNG Y
• CLVT KHOA
• CHT CƠ CHẾ TẠO ẢNH
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Thí nghiệm chụp ảnh bàn tay phu
nhân ông Roentgen:
Chịu trách nhiệm cho việc làm giảm độ phân giải tương
phản của hình ảnh
Tóm lại, sự suy giảm tia X (µ) phụ thuộc chủ yếu vào 3 thông
số:
Hệ số suy giảm của tia X (µ) tại một mức năng lượng đặc
trưng E có thể được phân tách thành hệ số suy giảm tạo bởi
hiệu ứng Compton và hệ số suy giảm tạo bởi hiệu ứng quang
điện theo công thức sau:
Ghi nhận những tác hại trên cơ thể người như ung thư máu, suy tủy, vô sinh, tâm
thần, viêm da, rụng lông tóc...
Các biện pháp phòng tránh lần lượt ra đời
Sự an toàn bức xạ cao ngày nay
Luôn luôn lưu ý nhiễm xạ khi chỉ định, nhất là đối với phụ nữ tuổi sinh sản, bào thai,
trẻ em.
Chùm tia X nếu có năng lượng đủ cao sẽ có thể đánh bật một electron của nguyên tử vật
chất ra khỏi nguyên tử tạo nên tia photon-electron (hiệu ứng quang điện), tạo nên hiện
tượng ion hóa trên đường chuyển động.
Hiện tượng ion hóa gây ra bởi tia X tạo nên các phản ứng lý hóa có thể làm thay đổi chức
năng và cấu trúc tế bào, đó chính là nguyên nhân của các tổn thương mô cơ thể của tia X
Phổ sóng điện từ
Kỹ thuật này đã
bị loại bỏ
Tia X xuyên qua cơ thể, bị hấp thụ một phần, phần còn lại phát sáng màn huỳnh
quang, cho hình ảnh động trên màn chiếu
Chụp X quang lồng ngực tư thế thẳng và tư thế nghiêng
5-May-23 CĐHA Cơ-Xương-Khớp
5 Basic Radiographic Densities
1.
• Metal (1)
• Fat (2) 4.
• Mineral (3)
• Air (4)
• Soft tissue/fluid (5)
2. 5.
3.
• Tốc độ dẫn truyền tùy Znh chất đàn hồi của môi
trường
Các kiểu siêu âm phổ biến 2D, 3D, 4D, Doppler, siêu âm trong lòng ống, siêu âm
trong mổ
Chẩn đoán xác đình nhiều bệnh lý, đặc biệt tại ổ bụng; nhiều trường hợp
phối hợp x quang và/ hoặc bổ sung kỹ thuật cao để chẩn đoán xác định
hoặc chẩn đoán đầy đủ
Các tạng đặc: gan, lách, thận, tụy…
Phần mềm
Dây thần kinh ngoại biên, Não (xuyên thóp)
Xương khớp
Ống tiêu hóa
Mạch máu, chất cản âm.
Tim, Sản phụ khoa.
41
Siêu âm là kỹ thuật được lựa chọn
đầu tiên để đánh giá thai nhi.
Độ phân giải hình ảnh CLVT gấp 100 lần phim x quang
Axial
Windowing
Gía trị, vai trò CLVT:
Chẩn đoán,
Tầm soát,
Đánh giá giai đoạn bệnh,
Theo dõi bệnh
CLVT đóng vai trò chính trong chẩn
đoán và tiên lượng bệnh trong chấn
thương sọ não.
Tụ máu dưới màng cứng bán cầu não trái.
…nhìn thấy
…ngửi thấy
…sờ thấy
…nghe thấy
…từ trường
Các ưu điểm lớn: đa mặt phẳng; Độ đối quang cấu trúc cao; thấy mạch máu
không cần thuốc đối quang từ, Không nhiểm xạ, không phản ứng với gadolinium
Cộng hưởng từ. MRI: Magnetic Resonance Imaging
Tạo ảnh
Hạn chế
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN