Professional Documents
Culture Documents
I. Cơ sở vật lý
II.Cơ sở của sinh học phóng xạ
III.Ứng dụng bức xạ ion hóa trong y học
IV.An toàn bức xạ
3
CHUYÊN ĐỀ 5
CƠ SỞ CỦA SINH HỌC PHÓNG XẠ
1) Liều xạ
2) Cấu trúc tế bào
3) Cơ chế tương tác sinh học
4) Phân loại hiệu ứng bức xạ
5) Các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng sinh học của bức xạ
6) Quan hệ liều và đáp ứng bức xạ
5
Mức độ tác dụng sinh học của bức xạ ion hóa
Liều chiếu
Đo lường khả năng ion hóa của bức xạ
Chỉ được dùng đối với tia gamma và tia X.
Lượng điện tích xuất hiện trong một đơn vị khối lượng không khí
Roentgen được định nghĩa là lượng bức xạ cần thiết để tạo ra lượng điện
tích 2,58 × 10−4 C trong 1 kg không khí khô.
Q
X
m
Đơn vị: C/kg hay còn được gọi là Roentgen – R
Nhà vật lý người Đức Wilhelm Röntgen (1845–1923; Nobel
26/09/2023
Prize in Physics, 1901), đã phát hiện ra tia X 6
Bài tập áp dụng
Tính năng lượng để tạo ra được 1 R trong không khí khô với lượng điện tích được tạo ra là :
2,58 × 10−4 C
N = 2,58x10-4/(2x1,6x10-19) 8x1014
Năng lượng trung bình để tạo một cặp ion - electron trong không khí là 30 ± 5eV
E
D
m
Đơn vị: rad = 0,01 J/kg
Đơn vị: Gray – Gy, 1 Gy = 1 J/kg
1 Gy = 100 rad
LoạI bức xạ Wr
Tia X, tia , electron 1
Neutron nhiệt (<10 keV) 5
Nutron (10 – 100 keV) 10
Neutron (100 keV‐2 MeV) 20
Neutron (2‐20 MeV) 10
Neutron (>20 MeV) 5
Proton 5
Hạt alpha, hạt nhân nặng, các phân mảnh 20
H E DE w T
Đơn vị là Sivert (Sv)
Mô WT WT
Bề mặt xương, da 0,01 0,02
Tủy xương, dạ dày, ruột kết, phổi 0,12 0,48
Cơ quan sinh dục 0,20 0,20
Bàng quang, ngực, gan, thực quản, 0,05 0,30
tuyến giáp, phần còn lại
Tổng cộng 1,00
𝐻𝐸 𝐷 𝑤𝑇
20 0,12 2,4 𝑚𝑆
Suất liều là đại lượng đo cường độ liều trong một đơn vị thời gian.
Tương ứng sẽ có
Suất liều tương đương hoặc suất liều hiệu dụng: Sv/h; mSv/s; rem/h;
mrem/s
18
Cấu trúc tế bào
Tế bào gồm 3 phần chính: nhân tế bào ở giữa, bào tương (chất lỏng) bao
quanh nhân, bao quanh bào tương là mang tế bào
Màng tế bào:
• Làm nhiệm vụ trao đổi chất với môi trường bên ngoài
Bào tương:
• Nơi xảy ra các phản ứng hóa học bẻ gãy các phân tử phức tạp thành
các phân tử đơn giản và lấy năng lượng nhiệt tỏa ra
• Tổng hợp các phân tử cần thiết cho tế bào
Nhân tế bào:
• Điều khiển quá trình tổng hợp xảy ra ở bào tương
• Chứa ADN – mã hóa thông tin quan trọng để thực hiện sự tổng hợp
các chất
19
Cấu trúc tế bào
Thành phần hóa học:
Nước 70%
Protein 18%
Chất béo 5%
Carbohydrate (bao gồm đường) 2%
DNA và các axit nucleic khác 1%
Các chất khác 4%
20
Cấu trúc tế bào
Chu kỳ của tế bào – Phân bào
Được chia làm các giai đoạn sau
Pha G1: tế bào tăng kích thước, chuẩn bị các cơ chế giúp tế bào chuẩn bị đầy
đủ mọi thứ trong G1 rồi tiến tới pha S
Pha G0: tế bào ở trạng thái tĩnh, không tham gia vào chu kỳ và ngừng phân
chia
Pha S : ADN được nhân đôi
Pha G2: tế bào tổng hợp RNA và protein và tiếp tục sinh trưởng, cho đến khi
tiến tới giai đoạn nguyên phân – pha M
Pha M: giai đoạn nguyên phân, tế bào ngừng sinh trưởng và toàn bộ năng
lượng được tập trung vào việc phân chia tế bào thành hai tế bào con.
21
Cấu trúc tế bào
Chu kỳ của tế bào
G0
22
Cấu trúc tế bào
Tốc độ phân chia tế bào (Rates of Cell Division)
Đối với các tế bào của động vật có vú, chu kỳ tế bào chuẩn là khá dài có thể từ 12 –
24 h đối với các mô sinh trưởng nhanh.
Nhiều tế bào trưởng thành như tế bào thần kinh, tế bào thủy tinh thể của mắt, tế
bào cơ mất khả năng tái sinh.
Các tế bào biểu mô của ruột (intestine), phổi (lung) và da (skin) phân chia liên tục và
nhanh với thời gian của chu ky tế bào nhanh hơn 10h
Các tế bào phôi thai thời kỳ đầu không sinh trưởng nhưng phân chia rất nhanh với
thời gian của chu kỳ nhanh hơn 1h
23
• Tế bào ung thư là những tế bào phân chia không ngừng, tạo thành
khối u rắn hoặc làm ngập máu với các tế bào bất thường.
• Phân chia tế bào là một quá trình bình thường được sử dụng bởi cơ
thể để tăng trưởng và sửa chữa.
• Một tế bào cha mẹ phân chia để tạo thành hai tế bào con và những tế
bào con này được sử dụng để xây dựng mô mới hoặc để thay thế các
tế bào đã chết vì lão hóa hoặc hư hỏng.
• Các tế bào khỏe mạnh ngừng phân chia khi không còn cần thêm tế
bào con, nhưng các tế bào ung thư vẫn tiếp tục tạo ra các bản sao.
• Chúng cũng có thể lây lan từ bộ phận này sang bộ phận khác trong
một quá trình được gọi là di căn
25
CHUYÊN ĐỀ 5
CƠ SỞ CỦA SINH HỌC PHÓNG XẠ
1. Liều xạ
2. Cấu trúc tế bào
3. Cơ chế tương tác sinh học
4. Phân loại hiệu ứng bức xạ
5. Các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng sinh học của bức xạ
6. Quan hệ liều và đáp ứng bức xạ
27
Hình thức luận
ℎ ℎ𝑐 1240𝑒𝑉. 𝑛𝑚
𝜆
Tế bào máu 7 um 𝑝 𝐸 100𝑘𝑒𝑉
0.0124𝑛𝑚
28
Cơ chế tương tác sinh học
Khung thời gian
Tia bức xạ ion hóa tiêu diệt tế bào xảy ra chủ yếu thông qua việc
gây tổn thương cho ADN.
Những tổn thương gây ra trên màng hoặc các cơ quan nội bào
cũng có thể là những cơ chế làm tế bào bị nhiễm độc.
30
Cơ chế tương tác sinh học
Nếu bức xạ gây ion hóa hoặc kích thích trực tiếp lên các nguyên tử
trên chuỗi ADN ta gọi là hiệu ứng trực tiếp. Chúng chiếm 1/3 tổn
thương của ADN.
Nếu bức xạ gây ion hóa và kích thích các phân tử nước trong vùng
lân cận của ADN tạo ra các gốc –OH, –H. Và các gốc oxy hóa mạnh
này gây tổn thương tới ADN ta gọi là hiệu ứng gián tiếp.
31
Hiệu ứng trực tiếp
Bức xạ ion hóa (IR – ionizing radiation) có thể tác động trực tiếp lên
các phân tử sinh học (RH – hydrocarbon) gây ion hóa và kích thích.
IR RH R H
R R R R
32
Cơ chế tương tác sinh học (tt)
Hiệu ứng gián tiếp
Bức xạ tương tác với các phân tử nước có trong tế bào bằng cách kích
thích và ion hóa tạo ra các cation H2O+, electron thứ cấp, các phân tử
H2O* bị kích thích.
33
Các H2O+ và H2O* sẽ phân hủy trong 10‐13s để hình thành các gốc OH* và H*
IR H 2O H 2O e
H 2O H 2O H 3O OH
H 2O photon
IR H 2O H 2O
OH H
Electron thứ cấp tương tác với phân tử nước để tạo ra ion OH – và một
nguyên tử hydro – gốc hydro H*
e H 2O H 2O OH H
eaq H H*
34
Thời gian sống của các gốc tự do
HO2o RO2o
H OHo
o 3nm
OHo Ho
Hiệu ứng trực tiếp – chiếm ưu thế là các bức xạ có hệ số truyền năng
lượng tuyến tính LET lớn như: alpha, neutron
Hiệu ứng gián tiếp – chiếm ưu thế là các bức xạ có hệ số truyền năng
lượng tuyến tính LET thấp như: tia X, tia gamma.
36
37
Cơ chế tương tác sinh học (tt)
Những tổn thương về ADN có thể dẫn tới:
Làm chậm quá trình sao chép tổng hợp ADN của tế bào ‐
> tức là làm chậm quá trình phân chia một tế bào thành
hai tế bào
Làm trễ (cho phép sửa chưa) khi sự sinh trưởng của tế
bào tiến đến giai đoạn phân chia tế bào (làm trễ trong
chu trình tế bào)
40
Những tổn thương về ADN có thể dẫn tới:
Đột biến của tế bào ‐ Các thay đổi bên trong tế bào gây ra ung
thư (sự biến đổi tế bào)
41
Quan điểm của sinh học phóng xạ
Trong giai đoạn hóa lý môt số phân tử sinh học quan trọng như
enzyme, nucleoprotein đã bị tổn thương, người ta gọi đó là
những tổn thương hóa sinh.
Giai đoạn sinh học: Giai đoạn này thường kéo dài vài phút, vài
giờ, vài ngày đến hàng chục năm sau khi bị chiếu xạ.
Trong giai đoạn sinh học những tổn thướng hóa sinh không hồi phục
được sẽ kéo theo những tổn thương chuyển hóa, dẫn đến những
tổn thương hình thái và chức năng.
42
CHUYÊN ĐỀ 5
CƠ SỞ CỦA SINH HỌC PHÓNG XẠ
1. Liều xạ
2. Cấu trúc tế bào
3. Cơ chế tương tác sinh học
4. Phân loại hiệu ứng bức xạ
5. Các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng sinh học của bức xạ
6. Quan hệ liều và đáp ứng bức xạ
43
Kết quả có được từ các nghiên cứu:
45
Phân loại hiệu ứng bức xạ (tt)
57
Liều giới hạn đối với hiệu ứng tất định
Cơ quan/mô Liều trong 2 Hiệu ứng tất định
ngày, Gy
Loại hiệu ứng Thời gian
Toàn thân (tủy 1 Chết 1‐2 tháng
xương)
Da 3 Ban đỏ 1‐3 tuần
Tuyến giáp 5 Suy giáp Năm thứ nhất –
vài năm sau
Thủy tinh thể 2 Đục thủy tinh thể 6 tháng – vài năm
sau
Tuyến sinh dục 3 Vô sinh vĩnh viễn Tuần hoặc nhiều
tuần sau
Thai nhi 0,1 Quái thai ‐
59
Phân loại hiệu ứng bức xạ (tt)
Căn cứ vào thời gian biểu hiện hiệu ứng sinh học
Hiệu ứng sớm
‐ Chiếu xạ cấp với liều chiếu lớn trong một vài giờ hoặc ít hơn
‐ Khoảng một thời gian ngắn từ vài giờ đến một vài tuần sau khi bị chiếu xạ, trên cơ thể bị
chiếu xạ xuất hiện các triệu chứng sinh học.
‐ Sự suy giảm nhanh chóng số lượng tế bào trong một số cơ quan của cơ thể (tế bào đã
chết, quá trình phân chia tế bào bị cản trở, chậm lại)
‐ Vd: bệnh về huyết học, da, ruột, tứ chi
62
Phân loại hiệu ứng bức xạ (tt)
Cách thể hiện hiệu ứng sinh học
Hiệu ứng cá thể (somatic effect)
‐ Chỉ xảy ra trong một cá thể và trong thời gian sống của cá thể
‐ Ví dụ: giảm tuổi thọ, ung thư, vô sinh…
Sửa chữa
ADN
Sửa chữa hóa học
(tái hợp ion) Hiệu ứng muộn
Tế bào chết
Nhiệt Sự biến
đổi ác tính Ung thư
Kích thích
65
Độ nhạy bức xạ
Độ nhạy bức xạ
Một số loại mô đáp ứng nhanh hơn đối với liều thấp hơn so với những mô khác
Đáp ứng của mô được xác định bởi lượng năng lượng bỏ lại trên
một đơn vị khối lượng (Gy)
LET
Hiệu ứng sinh học tương đối – RBE
Liều tương đương – Hệ số chất lượng
Sự phân liều và sự giảm suất liều
67
Tỷ lệ sống sót của tế bào khi bị chiếu xạ
A: 100 tế bào được nuôi ban đầu sau 1 tuần chỉ còn lại 70 tế bào
B: 2000 tế bào bị chiếu xạ bằng tia X với liều 8 Gy và chỉ còn 32 tế bào sống sót
68
Bài tập áp dụng
Tế bào sống sót
PE= 100
Tế bào ban đầu
Trong hình A.
PE = (70 / 100)x100 = 70%
Trong hình B
Tỷ lệ sống sót 0,023
/
69
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
70
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
71
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
72
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
LoạI bức xạ Wr
Tia X, tia , electron 1
Neutron nhiệt (<10 keV) 5
Neutron (10 – 100 keV) 10
Neutron (100 keV‐2 MeV) 20
Neutron (2‐20 MeV) 10
Neutron (>20 MeV) 5
Proton 5
Hạt alpha, hạt nhân nặng, các phân mảnh 20
74
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
Sự phân liều và sự giảm suất liều
Sự hạ thấp suất liều:
Với cùng một liều, nếu được chiếu trong một thời gian dài và liên tục (với suất
liều thấp) thì hiệu ứng sẽ ít hơn khi được chiếu trong một thời gian ngắn (với
suất liều cao).
Ví dụ: Với liều tổng 6 Gy
• Nếu chiếu trong 3 phút (suất liều 2 Gy/phút), thì làm chuột chết
• Nếu chiếu với suất liều 0,01 Gy/h trong 600 giờ, thì chuột sống sót
75
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
Sự phân liều:
Liều tổng được chiếu nhiều lần, cách nhau một khoảng thời gian nào đó
với suất liều cao
Ví dụ: Với liều 6 Gy được chiếu với suất liều 2Gy/phút, chia thành 12 lần,
mỗi lần 0,5 Gy, cách nhau 24h thì chuột sống sót.
76
Các yêu tố vật lý ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ (tt)
77
Các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ
Tủy xương
Rất cao Biểu mô ruột
Tế bào sinh sản
80
Các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ
Tuổi tác
Hiệu ứng Oxy
Sự phục hồi
Các chất hóa học
81
Pha – tuổi của tế bào
Tế bào nhạy nhất với bức xạ trong suốt quá
trình phân bào (mitosis‐M) và tổng hợp
RNA (G2)
Kém nhạy trong khoảng thời gian chuẩn bị
cho tổng hợp DNA (G1)
Kém nhạy nhất trong suốt quá trình tổng
hợp DNA (pha S)
Trong suốt quá trình phân bào, pha giữa là
nhạy nhất.
82
Chiếu 6,6 Gy tia X lên số lượng tế bào của chuột
83
Tuổi tác
Tuổi của một cấu trúc sinh học ảnh hưởng đến độ
nhạy của bức xạ.
Loài người nhạy bức xạ nhất trong giai đoạn trước khi
sinh, sau đó độ nhạy giảm theo tuổi, về già lại nhạy
bức xạ hơn.
84
Hiệu ứng Ôxy
Khi trong mô có nhiều oxy, thì mô nhạy bức xạ hơn khi không
có oxy hoặc nghèo oxy
85
86
Các yếu tố sinh học ảnh hưởng đến độ nhạy bức xạ
Sự phục hồi
Các tế bào của con người có khả năng phục hồi từ những tổn thương do
bức xạ
Hồi phục = Sửa chữa trong tế bào + Tái tạo
Sự phục hồi ở mức độ bên trong tế bào do cơ chế sửa chữa có sẵn trong
tính chất sinh hóa của tế bào
Mô nhận liều đủ lớn, nó sẽ đáp ứng bằng cách co kích thước – atropy.
Nếu có số lượng tế bào đủ lớn sống sót (liều dưới mức tử vong), thì
những tế bào này có thể tăng trưởng và tái tạo số tế bào của cơ quan bị
chiếu xạ.
Sự phục hồi ở mức toàn thân thông qua sự tái tạo dân số của những tế
bào sống sót
87
Các tác nhân hóa học
Chất tăng độ nhạy bức xạ có khả năng làm tăng đáp ứng với bức
xạ của tế bào, mô và cơ quan
Ví dụ:
Halgenated pyrimidine
Methotrexate
Actinomycin D
Hydroxyurea
Vitamin K
Tất cả có hiệu ứng ~ 2
Trong khi 90% lượng tế bào chết bởi liều 2Gy thì nếu có hiện diện các chất hóa học
chỉ cần liều 1 Gy
88
Các tác nhân hóa học
Chất bảo vệ bức xạ: là hóa chất làm giảm tác dụng của
bức xạ.
Ví dụ:
‐ Nhóm Sulphydryl
‐ Cysteine và Cystemine
89
CHUYÊN ĐỀ 5
CƠ SỞ CỦA SINH HỌC PHÓNG XẠ
1) Liều xạ
2) Cấu trúc tế bào
3) Cơ chế tương tác sinh học
4) Phân loại hiệu ứng bức xạ
5) Các yếu tố ảnh hưởng tới tác dụng sinh học của bức xạ
6) Quan hệ liều và đáp ứng bức xạ
90
Quan hệ liều và đáp ứng bức xạ ‐ RDRR
RDRR là một hàm toán học mô tả quan hệ giữa liều bức xạ với các mức độ
của hiệu ứng quan sát được
Lập qui trình điều trị cho bệnh nhân
Cung cấp cơ sở cho việc phòng chống bức xạ
Đáp ứng đối với hiệu ứng tất định
Đáp ứng đối với hiệu ứng ngẫu nhiên
Quan hệ giữa liều hấp thụ và số lượng tế bào sống sót
91
Đáp ứng đối với hiệu ứng tất định
Đường cong liều – sống sót: thể hiện mối liên hệ giữa số
lượng tế bào có khả năng sống sót theo liều hấp thụ
D50 là liều hấp thụ cần thiết để 50% số lượng cá thể sẽ tử vong khi chiếu xạ
Đáp ứng loại S, S‐type (sigmoid)
Sự chết do bức xạ
Các hiệu ứng da, đục thủy tinh thể
92
Đáp ứng đối với hiệu ứng ngẫu nhiên
93
Quan hệ giữa liều hấp thụ và số lượng tế bào sống sót
Mỗi loại tế bào sẽ có đường cong liều – sống sót khác nhau
Đường cong liều – sống sót đối với bức xạ ion hóa có được từ việc
nghiên cứu khả năng sống sót của vi khuẩn
Khi tăng liều khả năng sống sót của vi khuẩn giảm theo hàm e‐x
Tính ngẫu nhiên của quá trình chết tế bào
• Khi tăng một liều một lượng không đổi nào đó, thì một tỉ lệ
không đổi tế bào sẽ bị chết
N[D50] = 50%, N[2D50] = 25%, N[3D50] = 12,5%
94
Bài tập áp dụng
Trong một thí nghiệm liên quan tia phóng xạ người ta có dùng
một liều 8,4 Gy. Hỏi sau thí nghiệm lượng tế bào còn lại bao
nhiêu? Cho biết liều D‐50 là 4,1 Gy.
95
Quan hệ giữa liều hấp thụ và số lượng tế bào sống sót (tt)
D50
D50 càng bé thì đường thẳng càng dốc và tế bào càng nhạy với bức xạ
96
Quan hệ giữa liều hấp thụ và số lượng tế bào sống sót (tt)
97