You are on page 1of 134

CHUYÊN ĐỀ DƯỢC LÝ

KT BUỔI 1:

1. Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ:


a. Kích ứng dạ dày
b. Táo bón
c. Sỏi mật
d. Phân đen
2. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ
a. Chuyển Dump thành dtmp
b. Chuyển gtp thành cgmp
c. Chuyển atp thành camp
d. Chuyển homocystein thành methionine
3. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy
a. Sắt dexran
b. Acid folic
c. Cyanocobalamin
d. Erythropoietin
4. Tolcapon kéo dài tác dụng của Lovodopa do
a. ức chế monoamine oxidase
b. ức chế dopa decarboxylase
c. giảm chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa
d. tăng chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa ở ngoại biên.
5. Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenobarbital
b. Pethidine
c. Phenyltoin
d. Primidone
6. Hai loại protein lien quan đến bệnh AD
a. Lipoprotein và amyloid beta
b. Albumin và amyloid beta
c. Lipoprotein và tau
d. Amyloid beta và tau
7. Nhóm thuốc điều trị AD
a. ức chế dopa decarboxylase
b. ức chế comt
c. thuốc kháng cholinergic
d. thuốc kháng cholinesterase
8. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc là
a. Cyanocobalamin
b. Pyridoxine
c. Nitacin
d. Thiamin
9. Hai dạng hoạt động của vit B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
b. Methylcobalamin và deoxyadenosylcobalamin
c. Deoxyadenosylcobalamin và cyanocobalamin
d. Cyanocobalamin và methylcobalamin
10. Tác dụng phụ của Erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng huyết áp
b. Tăng hemoglobin
c. Tăng nguy cơ khối huyết
d. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
11. Về mặt giải phẫu, bệnh AD được đặc trưng bởi đặc điểm
a. Tổn thương noron ở vùng thể vân và liềm đen
b. Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
c. Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
d. Giảm số lượng cathecholamin ở ngoại biên
12. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận rec dopaminergic có tác dụng phụ gây bệnh van tim
a. Pramipexole
b. Cabergoline
c. Rotigotin
13. Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Cyanocobalamin
b. Acid folic
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
14. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận rec dopaminergic, ngoại trừ
a. Triệu chứng ảo giác, lẫn
b. Buồn ngủ cả ngày
c. Buồn nôn, khó tiêu
d. Tăng huyết áp cấp
15. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất;
a. Selegilin
b. Tolcapon
c. Amantadine
d. Levodopa
16. Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế đứng
b. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamine ngoại biên
c. Cơn tăng huyết áp cấp
d. Thiếu máu tan huyết
17. Đặc điểm của vit B12, ngoại trừ
a. Vit b12 có màu hồng
b. Vit có cấu trúc phức tạp nhất
c. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
d. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
18. Chọn câu sai
a. Vit b12 hấp thu yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Vit b12 có nhiều trong thịt, cá trứng sữa
c. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
d. Thiếu vit b9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
19. Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Meperidin
b. Aspirin
c. Acid mefenamic
d. Codein
20. Không nên phối hợp chung levodopa với các thuốc sau, ngoại trừ
a. Thuốc kháng trầm cảm
b. IMAO
c. Pyridoxine
d. Riboflavin

KT BUỔI 2 (30/5/2020)

1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D

2. Tác dụng dược lý của propranolol


a. Kích thích thận tiết renin
b. Giảm cung lượng tim
c. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
d. Giảm nồng độ T3

3. Đặc điểm đau đầu căng cơ


a. Không có tiền triệu
b. Đau đầu 1 bên, tập trung ở quanh mắt và thái dương
c. Thường gặp ở nam hơn nữ
d. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt

4. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài


a. Acid folic
b. Omeprazole ( nhóm thuốc ức chế bơm proton)
c. Thiamin
d. Methylcobalamin

5. Điều nào sau đây không đúng về Bisphosphonate


a. Bài tiết qua thận ở dạng nguyên thủy
b. Sau khi uống phải ngồi thẳng ít nhất 30p
c. Hấp thu tốt ở dạng đường uống (kém)
d. Dạng tiêm phải truyền chậm để ngăn ngừa nhiễm độc thận

6. Thuốc thuộc nhóm NSAIDS


a. Acid valproic ( dự phòng MIG)
b. Vinblastine
c. Diclofenac
d. Risedronate ( Bisphosphonate- Loãng xương)

7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón

8. Loãng xương nguyên phát


a. Do bệnh cường giáp
b. Do bất động lâu ngày
c. Do dùng glucocorticoid
d. Ở phụ nữ sau mãn kinh

9. Chống chỉ định của propranolol


a. Nhịp xoang chậm
b. Cường giáp
c. Sau nhồi máu cơ tim
d. Run vô căn
10.Tác động của raloxifen, ngoại trừ
a. Tăng cholesterol
b. Giảm nguy cơ ung thư vú di căn
c. Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
d. Tăng mật độ xương

11.Cách dùng thuốc alendronate nào sau đây sai


a. Uống 30-60p trước bữa ăn
b. Ngồi/đứng thẳng ít nhất 30p sau khi uống
c. Uống ít nước (nhiều nước)
d. Uống vào lúc đói

12.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen

13.Tác dụng phụ đáng lo ngại của nhóm triptan


a. Hội chứng xám
b. Suy gan cấp
c. Co thắt mạch vành, thiếu máu cơ tim
d. Trầm cảm

14.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide

15.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
b. Thiếu xương
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường

16.Loại bệnh có tiền triệu(aura)


a. Đau đầu từng cụm
b. Đau đầu do căng
c. Đau nửa đầu loại thong thường
d. Đau nửa đầu loại cổ điển

17.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng

18.Đặc điểm của cluster headach


a. Cơn đau chạy quanh đầu
b. Đau nhẹ, dai dẳng
c. Có tiền triệu
d. Xảy ra theo từng chuỗi

19.Điều nào sau đây không đúng về cấu tạo xương


a. Chất hữu cơ trong chất nền xương chiếm khoảng 30%, chịu trách nhiệm chịu
lực
b. Chất hữu cơ chiếm 30%, tạo độ mềm dẻo cho xương
c. Chất vô cơ chiếm khoảng 70%, tạo độ vững chắc cho xương
d. Xương đặc chiếm khoảng 70-80%, chịu trách nhiệm nâng đỡ, chịu lực

20.Cơ chế tác động nhóm triptan


a. Chủ vận receptor 5-HT1B và 5-HT1D
b. Đối kháng acetylcholine chọn lọc tại receptor M
c. Chủ vận/đối kháng không chọn lọc 5-HT1
d. Chủ vận không chọn lọc receptor 5-HT

THI (07/04/2020)

1. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu


a. Vit B6, B9
b. Vit A
c. Vit B1,B9
d. Vit B1,B3

2. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào


a. DMT1
b. Ferritin
c. Ferroportin
d. Transferrin

3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1

4. Enzyme phân hủy imipenem tại thận


a. Dehydropeptidase
b. Transaminase
c. HMG-coA reductase
d. Betalactamase

5. Loại đau thường gặp ở nam giới hơn nữ giới


a. Đau đầu do căng
b. Đau đầu chuỗi
c. Đau nửa đầu và đau đầu do căng
d. Đau nửa đầu

6. Thuôc làm giảm hấp thu sắt


a. Rantidin
b. Clarithromycin
c. Acid mefenamic
d. Acid nitric

7. Yếu tố nguy cơ loãng xương, ngoại trừ


a. Hút thuốc
b. Vận động mạnh
c. Nhẹ cân
d. Người da trắng

8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg

9. Tiền chất của dopamine điều trị Parkinson


a. Levodopa
b. Bromocriptin
c. Amantadine
d. Selegillin

10. Đặc điểm imipenem


a. Không hấp thu qua đường uống
b. Thòi gian bán thải dài
c. Thải trừ qua mật
d. Phân bố kém tới các mô

11. Chỉ định của cyanocobalamin, ngoại trừ


a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
b. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer
c. Ngộ độc cyanid (hydroxo cobalamin)
d. Viêm đau dây thần kinh

12. Thuốc ức chế sao chép AND


a. Amikacin
b. Ciprofloxacin
c. Colistin
d. Meropenem

13. Phổ kháng khuẩn imipenem


a. Tác động trên vi khuẩn gra dương, kể cả MRSA
b. Chỉ tác động trên vi khuẩn gram dương
c. Rộng trên nhiều vi khuẩn gram dương và âm
d. Chỉ tác động trên vi khuẩn gram âm

14. Thuốc chẹn beta dự phòng migraine


a. Metoprolol
b. Ergotamine
c. Esmolol
d. Salmeterol

15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống

17. Loại đau đầu thường gặp ở phụ nữ


a. Tension headach
b. Cluster headach
c. Migraine
d. Đau đầu chuỗi

18. Nên uống Biphosphonate khi nào


a. Uống 30p sau khi ăn
b. Uống buổi tối trước khi đi ngủ
c. Uống sáng, khi đói
d. Uống trong bữa ăn

19. Nguồn gốc INF beta


a. Lympho T
b. Tế bào beta tụy
c. Bạch cầu
d. Nguyên bào sợi

20. Chọn phát biểu sai khi nói về INF


a. Inf ức chế sao chép AND trên tế bào nhiễm
b. Inf beta có nguồn gốc từ bạch cầu
c. Inf beta là loại mạnh nhất trong các inf
d. Là đáp ứng sớm nhất của cơ thế khi cơ thể nhiễm virus

21. Thuốc dự phòng Migraine


a. Cafein
b. Sumatriptan
c. Amitriptyline
d. Strychnine

22. Bệnh nhân có T-score=0 gợi ý điều gì


a. Nguy cơ gãy xương của bệnh nhân cao
b. Mật độ xương của bệnh nhân bình thường
c. Bệnh nhân bị thiếu xương
d. Mật độ xương của bệnh nhân giảm nặng
23. Đặc điểm của nhóm triptan
a. Dùng được cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên
b. Giá tiền rẻ và nhiều kinh nghiệm sử dụng hơn ergo-alkaloid
c. Chỉ uống khi cơn đau đạt đỉnh
d. Cắt cơn migraine, hạn chế dùng điều trị dự phòng

24. Selegillin thuộc nhóm dược lý


a. ức chế MAO-B
b. ức chế COMT
c. kháng cholinergic ở thể vân
d. chủ vận trên receptor dopaminergic

25. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất


a. Uống liều khởi đầu cao, sau đó giảm dần liều
b. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần cho đến khi đạt lieu tối ưu
c. Uống liều ban đầu là liều cao để tấn công, sau đó uống liều duy trì
d. Uống 1 liều duy trì cho đến khi khỏi bệnh

26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa

27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin

28. Thuốc hang đầu điều trị Parkinson


a. Carbidopa
b. Amantadine
c. Levodopa
d. Selegillin

29. Chọn câu sai


a. Levodopa là tiền chất của dopamine
b. Levodopa cải thiện các triệu chứng vận động chậm của bệnh Parkinson
c. Nên tránh sử dụng levodopa cho bệnh nhân có tiền sử u melanin
d. Khi sử dụng lien tục levodopa, đáp ứng lâm sàng với thuốc sẽ tăng

30. Thuốc dự phòng migraine


a. Niketamid
b. Natri valproate
c. Ketamine
d. Metoclopramide

31. Nguyên nhân gây thiếu sắt, ngoại trừ


a. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
b. Cung cấp ko đầy đủ
c. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ
d. Thiếu trancobalamin II do di truyền

32. Chọn phát biểu sai khi nói về INF


a. Là đáp ứng muộn nhất của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus
b. Inf alpha có nguồn gốc từ bạch cầu
c. Inf ức chế sao chép AND trên tế bào nhiễm
d. Inf beta là loại mạnh nhất trong các INF

33. Thuốc cắt cơn migraine


a. Aztreonam
b. Alendronate
c. Eletriptan
d. Cocain

34. Đặc điểm đúng về levodopa


a. Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
b. Phối hợp với carbidopa theo tỷ lệ 10:1
c. Không hấp thu được bằng đường uống
d. Không qua được hang rào máu não

35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch

36. Cơ chế tác động chính của Denosumab


a. ức chế quá trình apoptosis của tế bào hủy xương
b. ức chế tổng hợp cholesterol của tế bào hủy xương
c. điều biến chọn lọc thụ thể của estrogen
d. tác động lên RANK, ức chế tế bào hủy xương

37. Loãng xương type 1 là


a. Loãng xương do dùng glucocorticoid
b. Loãng xương do bất động lâu ngày
c. Loãng xương tuổi già
d. Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh

38. Đặc điểm meropenem


a. Không cần phối hợp với cilastatin
b. Thường gây động kinh hơn imipenem
c. Phổ hẹp trên vi khuẩn gram dương
d. Tác động yếu hơn imipenem trên P.aeruginosa

39. Chỉ định của vit B12


a. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
b. Phối hợp điều trị ung thư đang tiến triển
c. Viêm đa khớp dạng thấp
d. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi

40. Estrogen có vai trò gì đối với chu chuyển xương


a. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
b. Giảm quá trình tạo xương
c. Giảm quá trình hủy xương
d. Giảm apoptosis tế bào hủy xương

41. Thuốc ức chế Dehydropeptidase


a. Vancomycin
b. Cilastatin
c. Colistin
d. Tazobactam

42. Vit có tác dụng chữa thiếu máu


a. Acid folic, cyanocobalamin
b. Acid ascorbic, acid folic
c. Thiamin, riboflavin
d. Cyanocobalamin, niacin

43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin

44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng

45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin

46. Chỉ định của acid folic


a. Thiếu máu hồng cầu to có dấu hiệu tổn thương thần kinh
b. Giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt
c. Thiếu máu do thiếu yếu tố nội tại ở dạ dày
d. Thiếu máu thể Bierner

47. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
a. Hô hấp
b. Tiêu hóa
c. Xương khớp
d. Tiết niệu

48. Nguyên nhân gây thiếu vit B12


a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
b. Chảy máu đường tiêu hóa: giun tóc, móc, trĩ
c. Xuất huyết do chấn thương phẫu thuật
d. Tăng số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền

49. Đặc điểm đau đầu căng cơ


a. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt
b. Thường gặp ở nam hơn nữ
c. Không có tiền triệu
d. Đau đầu 1 bên, tập trung ở quanh mắt và thái dương
50. Trong cơ thể, sắt được dự trữ nhiều nhất ở đâu
a. Myoglobin
b. Hemosiderin
c. Hemoglobin
d. Enzyme

51. Carbidopa được dùng để điều trị bệnh Parkinison vì


a. Ngăn cản phân hủy dopamine
b. Là tiền chất của levodopa
c. ức chế chuyển hóa L-dopa ở ngoại biên
d. là chất chủ vận tại receptor dopaminergic

52. Nguồn gốc INF alpha


a. Nguyên bào sợi
b. Lympho T
c. Bạch cầu
d. Tế bào alpha tủy

53. Chọn câu sai


a. Amantadine kích thích phóng thích dopamine từ nơi dự trữ
b. Benztropin ức chế receptor muscarin
c. Selegillin là chất ức chế MAO-A
d. Bromocriptin kích thích receptor dopaminergic

54. Chống chỉ định của bromocriptin


a. Trầm cảm
b. Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
c. Phì đại tuyến tiền liệt
d. Hen suyễn

55. Đặc điểm nhóm triptan


a. Dùng liều duy nhất trong ngày
b. Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau
c. Chỉ dùng dự phòng không dùng cắt cơn
d. Gây nôn nhiều hơn ergo-alkaloid

56. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
a. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
b. -1>T-score> -2,5
c. T-score <= -2,5
d. T-score > -1
57. Phổ kháng khuẩn Aztreonam gần giống nhóm
a. Aminoglycoside
b. Glycopeptid
c. Cephalosporin thế hệ 5
d. Cyclin

58. Tác dụng phụ đáng lo ngại của nhóm triptan


a. Trầm cảm
b. Co thắt mạch vành, thiếu máu cơ tim
c. Hội chứng xám
d. Suy gan cấp

1. Bệnh PARKINSON có sự giảm nồng độ của : DOPAMIN


2. Thuốc hàng đầu trị PARKINSON : LEVODOPA
3. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp : ĐÚNG
4. Levodopa không qua hàng rào máu não : SAI
5. KỂ TÊN ENZYM CHUYỂN LEVODOPA THÀNH DOPAMIN (2 TÊN) : 5.DOPA
decarboxylase hay Aromatic L-amino acid decarboxylase
6. KỂ TÊN 2 THUỐC ỨC CHẾ DOPA DECARBOXYLASE : CARBIDOPA, BENSERAZID
7. LEVODOPA PHỐI HỢP VỚI CÁC CHẤT NÀY THEO TỶ LỆ BAO NHIÊU : Levodopa +
carbidopa( 10: 1 hoặc 4:1) , Levodopa + benserazid (4:1)
8. NÊU 3 CCĐ CỦA LEVODOPA : BN tâm thần, tăng nhãn áp góc đóng, tiền sử u
melanin
9. DÙNG LEVODOPA LIÊN TỤC, K NGẮT QUÃNG Đ HAY S : SAI
10. DÙNG LEVODOPA CẦN LƯU Ý LÚC NGƯNG THUỐC PHẢI NGƯNG TỪ TỪ Đ HAY S :
ĐÚNG
11. CÁCH UỐNG LEVODOPA: Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần cho đến khi
đạt liều tối ưu: ĐÚNG
12. KHI DÙNG LEVODO LÂU, ĐÁP ỨNG SẼ CÀNG TĂNG : SAI
13. Carbidopa dùng trị parkinson vì nó ngăn phân hủy dopamin: SAI
14. Kể 3 triệu chứng chính của parkinson: run khi nghỉ, cứng đờ, vận động chậm
chạp
15. Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson:
A. Sa sút tinh thần B. Rối loạn ngôn ngữ C. Khó nuốt, khó nhai D. Giảm tiết nước
bọt, mồ hôi
16. Levodopa không nên dùng với pyridoxin đúng hay sai : ĐÚNG
17. Thuốc đồng vận receptor dopaminergic Không tạo chất chuyển hóa có độc tính :
ĐÚNG
18. Thuốc đồng vận receptor dopaminergic khởi phát tác động nhanh, thời gian tác
động ngắn hơn levodopa : SAI
19. Nhóm đồng vận receptor dopaminergic thường gây tăng huyết áp cấp : SAI
20. Selegilin chuyển hóa tọa thành amphetamin, metamphetamin nên thường gây
mất ngủ, ảo giác
21. Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa vì Giảm chuyển hóa levodopa thành 3-
oxymethyldopa ở ngoại biên
22. Entecapon gây TĂNG tỷ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương, Thuốc này ÍT
gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
23. Nhóm thuốc kháng cholinergic có tác dụng chủ yếu là giảm triêu chứng RUN và
CỨNG CƠ của bệnh Parkinson
24. Bệnh alzheirmer có sự tăng đám rối nội thần kinh : ĐÚNG
25. Kể tên 2 loại protein liên quan cơ chế bệnh sinh zlaheeimer : B- AMYLOID VÀ
PROTEIN TAU
26. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin A. Buồn ngủ, khô miệng, táo bón,
bí tiểu B. Khó ngủ, khô miệng, tiêu chảy C. Độc gan D. Đổi màu nước tiểu
27. Nhóm thuốc thường dùng trị alzheirmer là nhóm kháng : cholinesterase (ChE)
28. Thuốc trong nhóm ức chế ACHe gây độc gan : Tacrin
29. Donezepin Tác động ưu thế trên acetylcholinesterase ở ngoại biên : ĐÚNG
30. donezepin Tác động ưu thế trên acetylcholinesterase ở ngoại biên : SAI
31. Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì gây Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa
ở ngoại biên : ĐÚNG
32. Nhóm thuốc gây buồn ngủ đột ngột: Đồng vận receptor dopaminergic
33. Kể tên thuốc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện,
ảo giác : Apomorphine
34. Thuốc trong nhóm dùng dạng miếng dán : Rotigotine

THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỮA ĐẦU

CÁC BỆNH ĐAU ĐẦU THƯỜNG GẶP

Đau nữa đầu – migraine

Đau đầu căng – tension headache

Đau đầu chuỗi ( đau đầu cụm) – cluster headache

ĐAU NỮA ĐẦU

Tái phát vô căn

Khởi đầu từ từ, đạt đỉnh sau vài phút, kéo dài 2-72g
Đau một bên , đau theo mạch đập

Đau nặng hơn khi cử động đầu

Cường độ trung bình đến nặng

Thường kèm buồn nôn, nôn , sợ ánh sáng , tiếng động

PHÂN LOẠI

Loại thông thường 85% bn không có tiền triệu

Loại cổ điển 15%

- Có tiền triệu ( aura) rối loạn thị giác, cảm giác ngôn ngữ hoạt động
- Thường gặp nhất là tiền triệu rối loạn thị giác
- Tiền triệu xảy ra 20-40 phút trc khi xuất hiện cơn đau đầu

ĐAU ĐẦU TỪNG CHUỖI

Đau đầu nặng một bên

ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15-180 phút

xảy ra theo từng chuỗi ( kéo dài vài tuần, vài tháng- lui bệnh vài tháng vài năm )

triệu chứng đi kèm : sung huyết mắt mũi , chảy nước mắt , nước mũi , đổ mồ hôi mặt trán , co đồng tử , sa
hoặc phù mí mắt

ĐAU ĐẦU CĂNG CƠ

Là loại đau đầu thường gặp nhất ở phụ nữ

Đau nhẹ đến trung bình

Đau kiểu dai dẳng

Đau hai bên rồi chạy quanh đầu

Không nôn sợ ánh sáng , nảy mạch hay tiền triệu


BẢNG SO SÁNH

SINH LÝ BỆNH

Gải thiết cơ chế mạch máu – thể dịch

Bất thường hệ thống mạch máu

- Pha tiền migrane ( aura) co mạch


- Pha migrane giãn mạch

Giả thiết serotonin

Mất cân bằng về hoạt tính của neuron chứa serotonin

- Pha tiền migraine ( aura) cường serotonin


- Pha migrain nhược serotonin

Có 7 loại receptor 5-HT: 5-HT1 => 5-HT7

5HTB và 5HT1D là mục tiêu của thuốc trị migrain

SINH LÝ BỆNH MIGRAIN

Giả thiết cơ chế Neuron thần kinh “ úc chế vỏ não lan rộng “ cortical spreading depression = CSD

Sự gián đoạn của dòng điện la truyền trong võ não

Cơ chế V – mạch máu “ trigeminovascular pathogenese”

Kích hoạt neuron tiết serotonin => nhạy cảm hóa võ não => hoạt hóa thần kinh cảm giác sinh ba =>
phóng thích CGRP , neuronkinin A , chất P => tương tác với mạch máu màng cứng gây giãn mạch và
thoát huyết tương => viêm mạch máu xung quanh
Sự nhạy cảm hóa các neuron cảm giác trung ương

THUỐC DỰ PHÒNG MIGRAIN

Natri vslproate, Divslproex sodium, topiramate

Chen beta Metoprolol, propranolol, timolol,atenolol, nadolol

Amitriptylin, venlafaxin

Frovatriptan dự phòng đâu đầu mãn kinh MAM naratriptan, Zolmitriptan

THUỐC CẮT CƠN MIGRAINE

Paracetamol , NSAIDs

Triptan PO, xịt mũi

Ergotamin , dihydroergotamin

Metoclopramid dù có nôn hay không

PROPRANOLOL

Nhóm dược lý : chẹn beta không chọn lọc

Tác dụng dược lý

- Giảm cung lượng tim


- Ưc thận giải phóng renin
- Sau điều trị lâu dài sức cản ngoại vi giảm
- Trong bệnh cường giáp làm giảm nồng độ T3
- Giảm áp lực tĩnh mạch cửa

PROPANOLOL

Dược động học

Hấp thu qua đường uống

Phân bố rộng vào các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai sữa mẹ

>90% liên kết với protein huyết tương

Chuyển hóa ở gan

Thải trừ qua thận

Chỉ định
Tăng huyết áp,Đau thắt ngực , loạn nhịp tim, sau nhồi máu cơ tim, đau nữa đầu , run vô căn , cường giáp ,
ngăn chảy máu tái phát ở người tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản

Chống chỉ định

Sốc tim, raynaud, nhịp xoang chậm , block nhĩ thất độ 2, độ 3 , hen phế quản , suy tim

Tác dụng phụ

Tim chậm , hạ huyết áp , giảm tưới máu động mạch “ raynaud” co thắt phế quản , ảo giác, lú lẫn mất ngủ

Liều lượng trị đau nửa đầu

Dò theo từng người bệnh

Khởi đầu 80mg /ngày , chia làm nhiều lần

Liều hiệu dụng 160-240nmg/ngày

Nếu không đạt hiệu quả sau 4-6 tuần đã dùng thuốc liều tối đa , nên giảm liều từ từ rồi ngừng thuốc

AMITRIPTYLIN

Nhóm dược lý: chống trầm cảm 3 vòng TCA

Cơ chế tácdụng

Ưc thu hồi monoamin, serotonin

Kháng cholinergic

Chỉ định

Trầm cảm, đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn , dự phòng đau nữa đầu, hỗ trợ giảm đau thần kinh , mất ngủ “
off-label”

Dược động học

PO, IM

Phân bố tốt , liên kết nhiều vs protein huyết tương

Khử metyl và hydroxyl hóa , liên hợp glucoronic hóa và sulfat hóa

T ½ 9-36g

Tác dụng phụ

An thần quá mức “ mệt mỏi, buồn ngủ”

Hạ huyết áp quá mức


Tim nhanh trống ngực , loạn nhịp tim

Sốt cao

Bí tiểu tăng nhãn áp, giãn đồng tử

Chống chỉ định- thận trọng

Dùng chung IMAO ngừng > 14 ngày ms dùng amitriptylin

Động kinh

Phì đại tuyến tiền liệt

Tăng nhãn áp

Cường giáp

ACID VALPROIC

Nhóm dược lý: thuốc chống động kinh

Cơ chế : ức chuyển hóa gaba => tăng nồng độ gaba

Chỉ định

Động kinh, điều trị cơn taho cuồng , dự phòng đau nữa đầu off-label

Tác dụng phụ

Suy gan nặng dẫn đến tử vong 0.05-0.1%

Giảm tiểu cầu . ưc kết tập tiểu cầu , chảy máu kéo dài , rối loạn kinh nguyệt

Chống chỉ định

Viêm gan cấp mạn, tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng , PNCT “ quái thai, bất thường, suy
gan ở trẻ sơ sinh”

Dược động học

Hấp thu nhanh qua đường uống

Gắn nhiều vs protein huyết tương 90%

Chuyển hóa qua gan

Khoảng trị liệu hẹp 50-100 mg/ lít valproat toàn phần trong huyết tương

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng thuôc ưc TKTW “ rượu, BZD


Tăng nồng độ phenobarbital, phenytoin trong huyết thanh

Dùng chung aspirin , warfarin: chảy máu

TRIPTAN

CÁC THUỐC TRONG NHÓM

Almotriptan

Eletriptan

Frovatriptan

Naratriptan

Sumatriptan

Zolmitriptan

Cơ chế

Chủ vận receptor 5-HT1B và 5-HT1D

Ái lực thấp hoặc không có ái lực với các subtype khác của 5 – HT , cholinergic, adrenergic,
dopaminergic, benzodiazzepin receptor

Cắt cơn migrain

Hạn chế dùng để điều trị dự phòng

Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau

Ít gây nôn và co mạch ngoại biên hơn ergo-alkaloid

T1/2 ngắn 2g

Có thế lặp lại liều

Tác dụng phụ

Co thắt mạch vành , thiếu máu cơ tim loạn nhịp tim , tăng huyết áp, đau ngực, nhồi máu cơ tim

Đau ngực, cổ, cổ họng, hàm

Chóng mặt , khó chịu

Chống chỉ định

Cao huyết áp

Bệnh mạch vành , bệnh mạch não, bệnh mạch máu ngoại biên
Tiền sử nhồi máu cơ tim

Trong vòng 2 tuần dùng MAO( almotriptan, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan)

Trong vòng 24g dùng ergo-alk hoặc chất chủ vận 5-HT

LIỀU TRIPTAN CẮT CƠN ĐAU NỬA ĐẦU

AKALOID NẤM CỰA GÀ

Cơ chế tác dụng

Chủ vận đối kháng không chọn lọc 5-HT1

Chủ vận/ đối kháng tại receptor alpha adrenergic và dopaminergic

Ưc đường mạch thần kinh sinh ba

Hiệu quả tốt khi dùng sớm

ERGOTAMINE

Ngậm dưới lưỡi , xịt mũi uống, đặt hậu môn

Dihydroergotamine

PO, IV, IM

Hiệu quả tương đương sumatriptan

Chỉ dùng trong migrain nghiêm trọng

Vai trò trong điều trị migrain

Giá tiền thấp


Nhiều kinh nghiệp sử dụng

Nhiều tác dụng phụ

Ít bằng chứng về lợi ích trị migran cấp so vs triptan

Tác dụng phụ

Buồn nôn, nôn 10% bệnh nhân

Đau cơ , yếu cơ

Co mạch : tê, dị cảm đau đầu chi , loạn nhịp đau thắt ngực

Xử trí khi ngộ độc : ngừng thuốc + điều trị chứng ( chống đông , dextran trọng lượng phân tử thấp, giãn
mạch như nitroprusside)

Chống chỉ định

PNCT phân loại X-US FDA

Bệnh mạch máu ngoại biên

Bệnh mạch vành , tăng huyết áp

Không dùng chung vs triptan và các thuốc co mạch

Suy gan , suy thận

Nhiễm trùng huyết

METOCLOPRAMID

Cơ chế chẹn thụ thể dopamin => giảm độ giãn phần trên dạ dày , tăng đô co bóp hang vị => tăng làm rỗng
dạ dày

Khởi phát tác động

IM: 10-15 phút

IV: 1-3 phút

PO: 30-60 phút

Dược động học

SKD 75%

Phân bố nhanh vào các mô, qua hàng rào máu não , nhau thai

T1/2 4-6 giờ


Chỉ định

Nôn, buồn nôn , đau nữa đầu, hóa trị k , sau phẫu thuật

GERD

Hỗ trợ đặt ống thông vào ruột non

Ít tác dụng vs nôn do say tàu xe

Tác dụng phụ

Hội chứng ngoại tháp, parkingson: khó nói. Khó nuốt, mất thăng bằng , cứng đờ tay , run tay

Tăng tiết prolactin , tăng tiết sữa

Chống chỉ định

Động kinh, xuất huyết dạ dày- ruột, tắc ruột cơ học , thủng ruột

Thận trọng

Hen suyễn, tăng huyết áp, parkingson

ACETAMINOPHEN ( PARACETAMOL)

Tác dụng hạ sốt giảm đau

Thận trọng cho người suy gan , thiếu G6PD

Giải độc acetycystein

NSAIs

Ibuprofen

Aspirin

Naproxen

Diclofenac

Indomethacin

Nabumetone

Meloxicam

Piroxicam

Celecoxid
Cơ chế : ưc COX => ưc tổng hợp prostaglandin

Chỉ định:

Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

Tác dụng phụ

Co thắt khí quản, loét dạ dày, thay đổi thời gian chảy máu

Chống chỉ định

Hen suyễn,loét dạ dày , rối loạn đông máu , PNCT

ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN MIGRAIN NICE

Phối hợp triptan PO+ NSAIs hoặc triptan + paracetamol. Bệnh nhân 12-17 tuổi ưu tiên triptan xịt mũi hơn
triptan uống

Monotherapy : PO triptan/ NSAIDS / Aspirin / Paracetamol

Bắt đầu từ triptan rẻ tiền, nếu không đáp ứng , thay bằng một triptan khác

Có thể cho thuốc chống nôn ( kể cả có hay không có triệu chứng )

Nếu không đáp ứng

Thêm metoclopramid hoặc prochlorperazin đặt hậu môn

Thêm non-oral NSAIDs / triptan nếu chưa dùng trước đó

Thuốc điều trị viêm gan do virus


I. Chức năng gan
- Tổng hợp, chuyển hóa: glucid, lipid, protein
- Tạo mật
- TH các yếu tố đông máu và chống đông máu (prothrombin, heparin..)
- Chức năng giải độc
- Chức năng dự trữ: A, D, E, K, glucose
- Điều hòa cân bằng nội môi: điều hòa pH
- Tạo máu
- Chống vi khuẩn
II. VIÊM GAN
1. Định nghĩa
- Hepatitis = inflammation of liver
- Sự tổn thương tại gan với sự có mặt của các TB viêm
- Có thể tự khỏi hoặc tiến triển thành xơ hóa (sẹo), xơ gan, ung thư gan
2. Phân loại
- Viêm gan bùng phát
 Hiếm gặp
 80% tử vong trong thời gian ngắn
- Viêm gan cấp: < 6 tháng
- Viêm gan mạn: > 6 tháng
3. Nguyên nhân
- Virus
- Rượu, thuốc, độc tố
- Viêm gan nhiễm mỡ không do rượu
- Viêm gan tự miễn
- Di truyền: Wilson, ứ sắt di truyền
- Không rõ nguyên nhân
4. Triệu chứng lâm sàng
- Mệt mỏi, đau khớp
- Sao mạch, vàng da, vàng mắt, phù, bầm
- Nước tiểu sậm màu, phân xám, bạc màu
- Chán ăn, nôn mửa
- Ngứa
- Tăng áp tĩnh mạch cửa: gan lách to
- Bụng căng trướng
- Rối loạn giấc ngủ
- Ứ đọng chất độc tổn thương não
- Có thể hoàn toàn không có triệu chứng lâm sàng
5. Triệu chứng cận lâm sàng
- ALT, AST: tăng
- Bilirubin: bình thường, tăng
- Albumin giảm, PT kéo dài (suy gan)
- Giảm HC, BC, tiểu cầu
- Xét nghiệm chuyên biệt theo từng nguyên nhân
- Huyết thanh chẩn đoán
- Sinh thiết gan
- Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm, CT-scan, MRI
6. Huyết thanh chuẩn đoán
Bệnh gan Xét nghiệm
Viêm gan A Kháng thể viêm gan A loại IgM (IgG)
Viêm gan B Kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HBsAg)
KT kháng lõi (nhân) viêm gan B (HbcAb
KT bề mặt viêm gan B (HbsAb
KT + KN e viêm gan B (HBeAb + HbeAg
DNA virus viêm gan B (HBV-DNA)
Viêm gan C kháng thể virus viêm gan C (HCVAb)
Acid ribonucleic virus viêm gan C (HCV-RNA
Tăng globulin miễn dịch (IgG)

7. Biến chứng viêm gan


Viêm gan =>xơ hóa => xơ gan => ung thư gan

a. Gan nhiễm mỡ : lắng đọng chất béo : tăng kích thước của gan ( nặng
tức bụng)
b. Viêm gan : hoại tử +- viêm +- xơ
c. Xơ gan: phá vỡ cấu trúc tế bào gan ( chết tế bào) , xuất hiện các nốt
hạch, mô liên kết
d. Ung thư gan: bạch cầu muộn của sơ gan, xuất hiện âm thầm, sau đó
xuất hiện các biểu hiện bất thường.
- Xơ gan vi mô : macronodular cirrhosis
8. Biến chứng viêm gan
- Viêm cầu thận: glomerulonephritis
- Cryoglobulin huyết: Cryoglobulinemia
- Bệnh não gan
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Đồng nhiễm virus

III. BẢNG TÓM TẮT các loại


virus Đường lây truyền Cấp/mạn Thời gián ủ vaccin Điều trị
bệnh
A Phân , miệng Cấp 2-7 tuần Có không
B Tình dục, truyền Cấp (10-15%) 1-6 tháng Có Có
máu, tiêm truyền Mạn
C Tình dục, truyền Cấp ( 60-80%) 2-26 tuần Không Có
máu Mạn
D Tình dục , truyền Cấp , mạn 2-12 tuần Không Có
máu, tiêm truyền
E Nước uống Cấp 6-8 tuần Không Không
G Tình dục , truyền Cấp , mạn Không không
máu, tiêm truyền
VIÊM GAN A - HAV (hepatitis A virus)

- Thuộc nhóm picornavirus


- Không có vỏ bọc evelope (virus trần)
- Nhiều kiểu gen, chỉ có 1 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: ssARN
- Sinh trưởng nhanh, dễ lây qua TĂ, nước uống, chất thải Có nhiều
trong mồ hôi, nước bọt, nước tiểu, phân BN
nhiễm HAV
TE < 2 NL và
tuổi TE >
6t
80% 20% 80% 20%
Viêm Viêm gan cấp Viêm
gan k tính, (ác tính gan k
tr/ch 3%%) tr/ch
Nguồn Viê Khỏi sau 1 Nguồn
lây tự m tuần (90%) lây tự
khỏi gan khỏi
vàng
da
mạn
Khỏi Viêm gan
sau 3 tái phát
thán (10%)
g
Khỏi sau 1
tuần (90%)

 Vaccin phòng bệnh:


HAVRIX
nhóm Tuổi Số liều Liều EL.U* Lịch chủng
(ML) ngừa(tháng)
TE 2-18 tuổi 3 360(0.5) 0,1,6-12
NL >18 tuổi 2 1440(1,0) 0, 6-12

VIÊM GAN B –
- Thuộc nhóm Hepadnaviridae
- Là 1 virion hoàn chỉnh
- 8 kiểu gen (A – B – C – D – E – F – G – H), 4 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: chuỗi AND, không khép kín
- Việt nam chủ yếu : B-C ( C: nguy cơ ung thư)
1. Dự phòng
- Kiểm soát các nguồn lây
- Tiêm vaccin ngừa viêm gan siêu vi B
2. Điều trị:
- Cấp tính
• Nghỉ ngơi
• Ăn nhiều đường, ít mỡ, tăng protid, tránh rượu và các chất độc gan
• Uống nhiều nước, ăn nhiều trái cây
• Bổ sung vitamin C, B
- Mạn tính:
• BN cần điều trị: HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
• BN không điều trị: HBeAg (-), người mang mầm bệnh (HBV < 105,
ko triệu chứng)
• BN có thể điều trị: HBeAg (-), nhiễm HBV mạn tính (HBV cao, RLCN gan
- Nguyên tắc điều trị
• Loai trừ HBsAg, giảm sự sinh sản của HBV
• HBeAg (+): HBV ADN < 100.000 copy/ml
• HBeAg (-): HBV ADN < 10.000 copy/ml
• Đưa enzym gan trở về mức bình thường
• Đưa cấu trúc vi thể của gan trở về bình thường
I. INTERFERON (INF)
- Nguồn gốc: do BC, nguyên bào sợi, tế bào T s/xuất khi cơ thể nhiễm virus
- Phân loại: α (loại I, BC), β (loại I, nguyên bào, mạnh nhất), γ (loại II, tb T
- Cấu trúc: glucoprotein, chuỗi đơn, 20-25 Kd
- Là đáp ứng sớm của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus

 Type I interferon = interferon alpha+ interferon beta


 Type II interferon = interferon y
1. Cơ chế tác động: INF gắn lên TB gan
 Ức chế sao chép virus trên TB nhiễm
 Tăng tế bào T, NK, đại thực bào diệt TB nhiễm
 Kích hoạt oligoadenylate synthetase hủy RNA ức chế sao chép
 Kích hoạt proteine kinase (10 lần) → ức chế tổng hợp protein
LƯU Ý: chỉ có tác dụng vừa phải, thường tái phát sau khi ngưng thuốc
2. Đường dùng: IV, IM, SC, tiêm trực tiếp vào sang thương
3. Chỉ định
- HBV, HCV mạn có tăng aminotransferase kéo dài
- Sarcoma kaposi
- U nhú (papillomatosis)
- Mụn cóc sinh dục
- Ngăn ngừa lan tràn Herpes zoster ở BN ung thư
- U lympho tế bào T ở da, carcinom tế bào thận tái phát/di căn
4. Tác dụng phụ
- Triệu chứng giống cúm
- Thần kinh: mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, sốt, rét run, trầm cảm
- Da: viêm da, ngứa, ban đỏ, da khô, rụng tóc lông (từng phần)
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khô miệng, viêm
miệng, chán ăn, có vị kim loại, ợ hơi
- Huyết học: thiếu máu, giảm BC, TC, hemoglobin+hematocrit, ức chế tủy
nhẹ
- Gan: nhiễm độc gan
- Thần kinh, cơ và xương: đau khớp, xương, lưng; chuột rút ở chân
- Mắt: đau mắt bao gồm cả kết hợp với đảo mắt
- Khác: toát mồ hôi; nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ HA, đau ngực, phù; tăng
acid uric huyết, thiểu năng tuyến giáp, tăng men gan
5. Chống chỉ định
- BN tâm thần, trầm cảm nặng Giảm BC, TC, suy tủy
- Động kinh, di căn não, tổn thương TKTW
- Bệnh xơ cứng rải rác, bệnh tim, suy thận/gan nặng
- BN bị đái tháo đường
- TIền sử ghép tạng
 Giảm 50% liều nếu: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, giảm BC hạt (< 750/mm3), giảm
TC (< 50.000/mm3)
 Ngừng thuốc nếu: mệt mỏi nhiều, nôn > 2 lần/ngày giảm BC hạt(< 500/mm3),
giảm TC (< 30.000/mm3)
6. Đường dùng: IV, IM, SC, tiêm trực tiếp vào san thương

 Chế phẩm:
- INF alfa-2a (Roferon-2A): trị viêm gan mạn
- INF alfa-2b (Intron A): trị viêm gan siêu vi C (≠ 2a: 1
- INF alfacon-1 (Intergen): sàng lọc từ INF alfa để chọn mã di truyền tạo aa
thường gặp
- Pegylated INF: k/hợp INF-2a (Pegasys) hay 2b (Peg-intron)
polyethylenglycon (PEG)

- T1/2 kéo dài, 1 lần/tuần


 Liều lượng và cách dùng
- INF alfa-2a (SC/IM):
+ viêm gan B mạn: 2,5-5 MU/m2, 3 lần/tuần x 4-
6 tháng, liều tăng dần nếu sao chép HBV ko giảm
(1 tháng)
+viêm gan C mạn: 6 MU/m2, 3 lần/tuần x 3 tháng
+ 3 MU/m2, 3 lần/tuần x 3 tháng (BN có đáp
ứng)
- INF alfa-2b (SC):
+ viêm gan B mạn tính hoạt động: chưa có phác đồ
tối ưu, 2,5-5 MU/m2 diện tích cơ thể, 3 lần/tuần x 4-
6 tháng
+viêm gan C/không A, không B mạn tính: 3
MU/m2 diện tích cơ thể, 3 lần/tuần x 18 tháng
- PEGINF alfa-2a,2b (SC): 180 μg/tuần x 1 năm
II. LAMIVUDIN
1. Cơ chế tác động
• Cạnh tranh với DNA polymerase/HBV
 chấm dứt quá trình kéo dài chuỗi ADN của
HBV
2. Dược động học
• - Hấp thu: SKD (PO): 80-85%
• Phân bố: V = 1,3 lít/kg (IV), gắn với protein
huyết tương thấp
• Chuyển hóa: gan (5-10%)
• Thải trừ: chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi , T1/2: 5-7h

3. Chỉ định
- HBV mạn tính
- HIV
4. Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, NK hô hấp
- Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Ít gặp: nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ nặng, viêm tụy
 Lưu ý:

o Đáp ứng nhanh hơn INF: giảm HBV-AND sau 2 tuần, 98% sau 1
năm
o Sau khi ngừng thuốc sao chép AND virus tăng trở lại

o Tỷ lệ kháng thuốc cao

o Uống trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn, chưa xác định t/gian điều trị
tối ưu
III. ADEFOVIR DIPIVOXIL
1. Dược động học
- Hấp thu: PO 59%, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ qua thận HBV mạn tính ở NL có sao chép HBV
- HBV mạn ở NL kháng lamivudin
- Liều dùng
- NL: uống 10 mg (hoặc 30 mg), 1 lần/ngày x 2 năm (độc thận
2. Cơ chế tác động : Ức chế AND polymerase và reverse
transcriptase của HBV
3. Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu
- Đau đầu, suy nhược, ngứa, phát ban, ho, viêm họng/xoang
- Tăng creatinin, tăng men gan
- Nhiễm a.lactic với phì đại gan nặng và nhiễm mỡ
- Ngưng: ↑ nhanh ALT/AST, gan to tiến triển/nhiễm mỡ, nhiễm toan hoặc
nhiễm acid lactic máu
IV. ENTECAVIR
1. Cơ chế tác động: ức chế ADN polymerase, cccDNA
2. Dược động học:
- Hấp thu: PO 59%, TA không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ: thận

3. Chỉ định
- HBV mạn chưa dùng thuốc kháng HBV
- HBV mạn kháng lamivudin
4. Tác dụng phụ
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ, vàng da, vàng mắt
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn
 Lưu ý: Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác tăng giảm chức
năng thận, tích lũy thuốc
5. Liều dùng
- 0,5 mg/ngày cho BN mới điều trị (kháng thuốc thấp sau 3 năm
- 1 mg cho BN kháng lamivudin (kháng thuốc 15% sau 3 năm
- Giảm liều trên BN suy thận
V. TELBIVUDIN
1. Cơ chế tác động
- ức chế ADN polymerase
- Tác dụng mạnh hơn adefovir, lamivudin
2. Chỉ định
- HBV mạn tính có HBeAg (+) hoặc (-) với HBV đang sao chép
- HBV với tình trạng tăng men gan kéo dài, bệnh tiến triển, dạng đột biến
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- nhiễm a.lactic
- Viêm cơ, đau cơ, yếu cơ
 Tương tác thuốc: Không phối hợp INF alfa-2a vì tăng độc TK ngoại
biên
4. Chống chỉ định
- BN ghép gan, bệnh gan mất bù
- Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
- BN suy thận nặng
VI. TENOFOVIR
1. Cơ chế tác động
- Ức chế ADN polymerase(~ adefovir
- Ức chế HBV > adefovir (+ HIV)
2. Chỉ định: HBV kháng lamivudin và nhiễm kết hợp HIV
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- Suy thận, HC Fanconi (tổn thương ống thận + hạ P huyết)
- Đau đầu, mệt mỏi, đau cơ/lưng/ngực/bụng, đau khớp

4. Liều dùng (NL, TE > 16t


- BN nhiễm HBV mạn hoặc HIV-1: 300 mg/ngày, 2 -3 năm
- Ưu tiên cho BN kháng lamivudin, entecavir, telbivudin
- Giảm liều/BN suy thận < 50 ml/phút
THUỐC TRỊ BỆNH PARKINGSON
Vài nét lịch sử

Do James Parkingson ( 1775- 1824) mô tả đầu tiên vào năm 1817

Đn
Bệnh thoái hóa TKTW , cụ thể ở vùng hạch nền ( liềm đen và thể vân )

Triệu chứng chính gồm : run , giảm cử động , đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế .

Sự mất cân bằng )giữa hệ dopaminergic và hệ cholinergic

Dịch tễ học

1% bệnh nhân parkingson dưới 50 tuổi

Đỉnh phát hiện trong những năm đầu tuổi 60

Các yếu tố nguy cơ

Tiền sử gia đình

Giới nam

Chấn thương đầu

Phơi nhiễm những yếu tố độc thần kinh ( khí CO2 , thuốc trừ sâu )

Triệu chứng : có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính

Run khi nghỉ

Cứng đờ

Vận động chậm chạm

Triệu chứng không thuộc vận động

Trầm cảm

Sa sút tinh thần

ảo thị

rối loạn ngôn ngữ , khó nuốt khó nhai

tăng tiết nước bọt

tăng tiết mồ hôi

thuốc điều trị bệnh parkingson


phân loại

thay thế dopamin : levodopa

bắt chước tác dụng dopamin : bromocriptin , pergolide

ức chế MAO-B : selegilin , rasagiline

ức chế COMT: entacapone , tolcapone

kích thích tiết dopamin ở thể vân : trihexyphenidyl, benztropin

kháng histamine có tính kháng cholinergic: diphenhydramin

LEVODOPA

Là đồng phân lập thể quay trái của dopa

Được khử carboxyl thành dopamine nhờ emzym dopa decarboxylase

Dược động học

Hấp thu nhanh chóng ở ruột non

Thức ăn ảnh hưởng hấp thu giảm vận chuyển levodopa vào CNS => nên uống lúc
bụng đói

T1/2 ngắn ( 1-2 giờ )

Phối hợp : levodopa+ chất ức chế dopa decarboxylase

Levodopa + carbidopa( 10:1 hoặc 4:1) sinemet

Levodopa + benserazid ( 4:1) madopar

Chỉ định

Điều trị triệu chứng parkingson ( đặc biệt triệu chứng cúm và vận động chậm )

Tác dụng phụ

Buồn nôn , ói mửa , chán ăn ( 80% bệnh nhân )

Hạ huyết áp thế đứng , loạn nhịp tim do tăng catecholamin ngoại biên
TKTW : loạn vận động chậm , hoang tưởng ảo giác , lẫn tâm thần , trầm cảm

On-off phenomenon

Chống chỉ định

Bn tâm thần

Tăng nhãn áp góc đóng

Tiền sử u melamin

Chú ý

Chỉ dùng khi bệnh gây kgo1 chịu rõ rệt

Không dùng liên tục cần có thới gian nghỉ . Trong thời gian đó thay bằng thuốc trị
parkingson khác

Ngưng thuốc từ từ để tránh sự mất vận động nặng

Tương tác : không phối hợp chung với

Pyridoxin ( B6 ) tăng phân hủy levodopa , tăng tdp ngoại biên và giảm hiệu quả

MAOI ( phenelzine ) gây tăng catecholamin, gây tăng huyết áp kịch phát

Thuốc kháng trầm cảm

Phenothiazin nhóm về an thần

Đồng vận receptor dopaminergic

Kích thích trực tiếp receptor dopamine ở thể vân

Ưu điểm

Không tạo chất chuyển hóa có độc tính các gố tự do như peroxide

Không cạnh tranh các thuốc khác trong quá trình vận chuyển

Thới gian tác động kéo dài hơn levodopa

Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh


Chỉ định

Điều trị parkingson

Tác dụng phụ

Buồn nôn táo bón , khó tiêu loét dạ dày

Hạ huyết áp tư thế

Các triệu chứng tâm thần lẫn ác mộng ảo giác

Buồn ngủ cả ngày có thể xảy ra đột ngột

Ergot derivative Non-ergot derivative


- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine

Apomorphine

Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1

Dùng đường tiêm dưới da

Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện

Pramipexole

Ái lực cao với D3 subtype receptor

PO

Ropinirole

Chỉ tác động lên D2 receptor

Rotigotine

Ái lực với D3, D2 cao hơn D1


Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ

Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống

Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B

Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc

Selegilin

Rasagilin

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa

Tác dụng phụ

Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động

2 type monomine ở TKTW

MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine

MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin

Selegiline

ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb

liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb

gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối

dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng

chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )

rasagiline

thuốc mới ( 5/2006)

tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não

tiệm lực gấp 5 lần selegiline

MAOI – chống chỉ định

Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or


St. John’s wort, dextromethorphan

TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin

Tăng TDP của levodopa

Tương tác

Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong

Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI

Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin

Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)

Entacapone, tolcapone

COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine

COMT làm bất hoạt

Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận


chuyển qua ruột và hàng rào máu não

Dopamin => 3-methoxytyramin

Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên

Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW

Chỉ định

Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm

Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)

Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)

Tác dụng phụ

Buồn nôn

Hạ huyết tư thế

Rối loạn vận động ảo giác

Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan

Chú ý

Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn

Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương

Thuốc kháng CHOLINERGIC

Benztropin

Biperiden

Orphenadrin

Trihexyphenidyl

Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson

Tác dụng phụ

Buồn ngủ

Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu

Kích dộng ảo giác, hoang tưởng

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt

Bệnh nghẽn đường tiêu hóa


Tăng nhãn áp

AMANTADIN

Cơ chế: chưa xác định rõ

Tăng phóng thích dopamin

Đối kháng cholinergic

ức chế thụ thể NMDA

chỉ định

cúm A

parkingson

tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay

CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết

Thuôc trị bệnh ALZHEIMER

Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906

Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức

Nguyên nhân : chưa xác định rõ

Yếu tố nguy cơ

Di truyền

Tuổi tác

Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa

Mặt gia3i phẫu

Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ


Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic

Tăng đang kể đám rối nội thần kinh

Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)

Triệu chứng

Mất trí nhớ

Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác

Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá

Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )

Thuốc kháng cholinergic( ChE)

Tacrin

Donezepin

Rivastigmin

Galantamin

Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)

Các thuốc khác

Seleginin

Vitamin E

Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin

Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)

Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer

Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :

Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)

Dùng 1 lần / ngày

Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả

Chất ức chế receptor NMDA

Memantin

Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA

Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase

TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ

Nhiễm trùng bệnh viện và kháng sinh điều trị

I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)

II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:

- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs

1. Beta-lactam: Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp


peptidoglycan ở tành tế bào vi khuẩn. ceftarolin(cg5)
a. Piperacillin- ureido-penicillin
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa,
enterobacteriaceae ( các chủng không tiết beta-lactamase) , bacteroides spp ,
Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
b. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis,
clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
c. Cefepime- CG4-
- Bền với đa số beta-lactamase, nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp,
staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis,
mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-resistant pneumococci,
l.monocytohenes.
- IM,IV
- Phân bố tốt qua HRMN
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h

D. carbapenem( doripenem)

* imipenem:

-bền với đa số beat-lactamase

- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,


staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase

-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.

TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao

- Không hấp thu qua PO-> IV


- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:

- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ

e.monobactam- aztreonam

- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí

- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae ,


gonococci

- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam

-dùng IM , IV

- giảm liều ở người suy thận

- liều dùng: 2g mỗi 6-8h

- T1/2: 1.7h

2.Quinolon ( ciprofloxacin và levofloxacin): ức chế AND gyrase, ngăn sao chép


AND

- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động,
co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan
thiếu G6DP.

- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3

- CCĐ: pnct-ccb, thiếu G6DP, nhược cơ, te<16t

a. ciprofloxacin

- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon,
thường dùng trong bệnh cystic fibrosis( bệnh nhầy nhớt)

- skd: PO 80%
b. levofloxacin

- là dạng đồng phân l-isomer của ofloxacin

- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng

- hiệu lực cao s.pneumoniae gây NT hô hấp

-tác dụng Pseudomonas aeruginosa yếu hơn ciprofloxacin

- SKD: PO100%, dùng 1 lần/ ngày

3. aminosid

a. phổ kháng khuẩn:

- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas

- trực khuẩn gr+: mycobacterium, corynebacterium, listeria

- cầu khuẩn gr+: staphylococus methi-s

- đề kháng tự nhiên: streptococcus, pneumococcus và vk kỵ khí

b.dược động học:

- không hấp thu qua PO

- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai
trong

- thải trừ qua thận

-T1/2: 1.5-3h

c. có hiệu ứng hậu kháng sinh:+ 1-4h với stap. Aureus

+ 2-7h với họ VK đường ruột và Pseudomonas


aeruginosa

d, TDP:

- Độc thận có hồi phục


- Độc trên ốc tai- k hồi phục
- Nhược cơ-> ccđ dùng chung curar
- Giới hạn trị liệu hẹp
e/ nhịp sử dụng thuốc:

-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng

*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng

- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax

- k áp dụng OD:

+trị liệu kéo dài >7 ngày

+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia

+ TE (-/+), pnct

+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%

+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)

f.

-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm

- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu

- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng

4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào

- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.

- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)

- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài


- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung

- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh

5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế


transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk

- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala

- thuốc nhóm glycopeptid

-chỉ tác động trên vk gr+

- Dễ tan trong nước , ổn định

a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml

- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile

- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia

- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus


faecalis

b. dược động học

- hấp thu kém qua PO

+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile

+IV chậm: trị NT toàn thân

- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:

- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:

- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch


- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng
histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm trong 1-2h hoặc dùng thêm
dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi
peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi
peptidoglycan ở thành tb vk

a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml

- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile

- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia

- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus


faecalis

b.

- đường dùng: im, iv

T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần

7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk

a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE

b. TDP:

- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)

- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi

- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)

+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)

+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày

8. linezolid

- phổ: vk gr+

- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci

- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis

- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom

- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác

- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)

- không ảnh hưởng / CYP450

- T1/2: 4-6h

a. chỉ định:

- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE

- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia

b. TDP:

- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu

- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic

- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI

IV. kháng nấm:

1. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
2. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
3. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
4. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)

BỆNH LOÃNG XƯƠNG


(Osteoporosis)

I. Định nghĩa

- Loãng xương là bệnh lý với đặc điểm khối lượng xương bị suy giảm, vi cấu trúc
xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị yếu, tăng nguy cơ gãy xương
WHO (1991)]

- Loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của xương bị suy giảm dẫn đến
gia tăng nguy cơ gãy xương. Sức bền của xương phản ánh sự kết hợp của mật độ chất
khoáng trong xương và chất lượng xương (NIH)

II. Phân loại

 LX nguyên phát (95%).

Type I: Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh (Postmenopausal osteoporosis)

Type II: Loãng xương tuổi già (Age-related osteoporosis)

• LX thứ phát (5%)

- Bất động lâu ngày

- Bệnh nội tiết: cường giáp, cường tuyến cận giáp, cường tuyến vỏ thượng thận, đái tháo
đường, thiểu năng các tuyến sinh dục

- Dinh dưỡng: hội chứng kém hấp thu, thức ăn thiếu calci

- Bệnh suy thận mạn hoặc phải chạy thận nhân tạo

- Thuốc lợi tiểu, heparin, corticosteroid...

- Bệnh khớp mạn tính khác, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp

III. Yếu tố nguy cơ

- Yếu tố di truyền: người da trắng hoặc châu Á

- Tiền sử gia đình có người gãy xương sớm

- Hút thuốc

- Nghiện rượu
- Nhẹ cân

IV. Cơ chế bệnh sinh

* Xương xốp

- Cấu trúc tổ ong

- Mật độ khoáng tương đối thấp

* Xương đặc (80%)

- Dày, mật độ chất Bone khoáng cao

- Chịu trách nhiệm nâng đỡ, chịu lực

* Chất nền xương

- Chất hữu cơ (<30%): chủ yếu là collagen (95%), proteoglycan, glycoprotein...

- Chất vô cơ (370%): hydroxyapatide, calci phosphate..

* Có nhiều loại: + osteocyte

+ osteoblast: tạo xương

+ osteogenic cell

+ osteoclast : hủy xương

-* <20t : tạo> hủy

-* sau 30t: ổn định

-* sau 50t : hủy> tạo

1. Độ tuổi có sự khác nhau về nhu cầu calci giữa nam giới và nữ giới: 51-70y
2. Độ tuổi có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất: 9-18y
V. TRIỆU CHỨNG

1. Triệu chứng lâm sàng

• Thường không có biểu hiện lâm sàng, không đau

• Các triệu chứng là biểu hiện của biến chứng LX:

o Gãy xương (đầu trên xương đùi, đầu trên xương Cánh tay, đầu dưới xương cẳng tay,
xương sườn, xương chậu và xương cùng) + đau vùng bị gãy

o Xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc xẹp nặng thêm (khởi phát
đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi nằm, giảm dần
rồi biến mất sau vài tuần)

- Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm một sống biến dạng (gù, cong cột
sống), đau, giảm chiều cao

THÔNG SỐ THÔNG SỐ NGHI NGỜ LOÃNG XƯƠNG KHI

Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4 cm và giảm BMI < 20

Biến dạng cột sống Lưng còng xuống

Cơ vùng lưng Sưng nề và căng cứng

Sử dụng thuốc Dùng Glucocorticosteroid > 3 tháng. (7,5 mg prednison


hoặc những chất | tương đương

Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam

2.. Cận lâm sàng

• Đo mật độ xương (bone mineral density

- BMD. . I- Score: BMD hiện tại của bệnh nhân so với lúc còn ở độ tuổi 20 - 30 và chuẩn
hóa cho độ cao động trong quần thể

T-score = (BMD đo được-BMD người trẻ)/ SD người trẻ bình thường


 WHO (Kanis - 1994)- T-score

* Bình thường: T-score >= -1

* Thiếu xương (Osteopenia) : -1 > T-score > - 2.5

* Loãng xương (Osteoporosis): T-score =< - 2.5

* Loãng xương nghiêm trọng: Loãng xương + gãy xương

VI. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC

* Điều chỉnh yếu tố nguy cơ

• Chế độ ăn ít calci

• Dinh dưỡng kém

• Hút thuốc lá

• ít vận động

• Nghiện rượu

• Thiếu vitamin D

VII. ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC : Khi

• BN có T - score < -2.5

• BN có nguy cơ cao + tiền sử gãy xương

• BN thiếu xương và có nguy cơ cao

CALCI DẠNG UỐNG

• Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng 1500 mg/ngày .
• Calci carbonat, Calci phosphate, Calci citrate, Canxi Gluconat, Canxi hydroxyapatite,
Canxi Caseinate...

• Nên uống 1-1h30 sau bữa ăn.


• TDP: táo bón, đầy hơi, khó chịu, tạo sỏi

• Chỉ định:

- Dự phòng thiếu hụt canxi huyết

- Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng
trưởng, người cao tuổi hoặc người có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi

* Calci trong huyết thanh tồn tại dưới 3 dạng

- Dạng gắn với protein huyết tương (46%)

- Dạng phối hợp với ion hữu cơ (4%)

- Dạng ion hóa (50%)2 dạng có tác dụng sinh lý

* Nồng độ Calci huyết được duy trì trong giới hạn 4.5 – 57 mEq/l chủ yếu bởi:

- Hormon PTH

- Vitamin D3

- Calcitonin

PTH: HORMON TUYẾN CẬN GIÁP

• Hormon tuyến cận giáp (PTH: parathyroid hormone)

* Vai trò chính:

- Huy động calcium từ xương

- Tăng hấp thu calcium từ ruột

- Giảm thải calcium và tăng thải phosphate qua đường niệu

- Tác dụng huy động Calci từ xương của PTH

VITAMIN D

** Các loại Vitamin D: 2 đại diện vit D LÀ D2- D3


- D1 - Lamisterol,

- D2 - Ergocalciferol, 2 đại diện

- D3 –Cholecalciferol) của vit D

- D4 -dihydroergocalciferol

- D5 - sitocalciferol.

• Có hai dạng tiền chất:7-dehydrocholesterol và ergosterol

- Vitamin D thu được từ thực phẩm rất ít so với lượng tổng hợp ở da khi được chiếu nắng
• Có nhiều trong dầu gan cá như cá trích, cá mòi, cá ngừ, gan động vật, trứng, thịt, gia
cầm. Ngũ cốc, rau, trái cây không có chứa vit D

• Các sản phẩm chế biến có thể được làm giàu vitamin D bằng cách chiếu tia UV hoặc
cho thêm Vit D

** Tên gọi của các vitamin D

Chemical name Abbreviation Generic name

Vitamin D2 D2 ergocalciferol

Vitamin D3 D3 Cholecalciferol

25-hydroxyvitamin D3 25(OH)D3 calciferol

1,25-dihydroxy vitamin D3 1,25-(OH)3 ) Calcitriol

24,25-dihydroxy vitamin 24,25(OH)2D3) Secalcifediol


D3
- D3 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào 7-dehydrocholesterol ở da trong
ĐV có xương sống.
- D2 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào ergosterol ở nấm và men bia.
- Đến gan, hydroxyl hóa C252 25- hydroxyvitamin D (chất chuyển hóa tuần
hoàn chính)
- Chức năng của Vit D là do chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học 1a, 25-
dihydroxyvitamin D3 được tạo ra tại thận

** Các chất chuyển hóa

*Cholecalciferol D3

- 25-Hydroxycholecalciferol (calcifediol) có hoạt tính

- 1,25-Dihydroxycholecalciferol (Calcitriol) có hoạt tính nhất

- 24,25-Dihydroxycholecalciferol (Secalcifediol) hoạt tính kém, cân bằng Calci *


Ergocalciferol D2

- 25 hydroxy Vitamin D2

- 1,25 dihydroxy Vitamin D2

*Vit D hòa tan nhờ muối mật và hấp thu qua tá tràng,

• Hydroxyl hóa ở gan thành 25(OH)D3, vào huyết tương gắn với globulin.

• Tới thận, chuyển thành dạng có hoạt tính 1,25(OH)2D3 trong nhờ hydroxylase,

• Hydroxylase bị kích thích bởi PTH, prolactin, estrogen và nồng độ thấp của calci,
phosphor.

• Hydroxylase bị ức chế khi Vit D huyết tăng.

• Tích trữ chủ yếu ở mô mỡ, cơ.

• Đào thải chủ yếu qua ruột dưới các dạng chuyển hóa glucuronic acid và một ít ở nước
tiểu

Ôn định cân bằng calci huyết 1,25(OH)2D3 có tác dụng làm tăng calci huyết và phospho
huyết theo cơ chế:
• Tăng hấp thu calci & phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống uốn gần.

• Tăng huy động calci từ xương vào máu: nếu hai quá trình trên không cung cấp đủ calci

- Calcitriol thông qua receptor nội bào điều hòa hoạt động gene tương tự hormon steroid
& cận giáp.

-» Tham gia vào quá trình tạo xương, ảnh hưởng đến sự calci hóa sụn tăng trưởng 2 sự
phát triển bình thường của xương trẻ em

Triệu chứng thiếu vit D:

o Ruột hấp thu không đủ Calci và phosphat

- » Calci huyết giảm

- » Calci huy động từ xương ra để ăn định calci huyết

-» Trẻ em: còi xương do xương không được vô cơ hóa để thành lập xương, làm cho sự
phát triển xương không bình thường, không chịu được sức nặng của cơ thể (chậm biết đi,
chân vòng kiềng, xương sườn nhỏ...)

-» Người lớn: nhuyễn xương (loãng xương, XỐp xương, xương dễ gãy)

• Phụ nữ có thai thiếu D sinh ra trẻ khuyết tật về xương.

Triệu chứng thừa D

• Calci huyết tăng

-> Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.

-> Tăng calci niệu kéo dài, thúc đẩy thành lập sỏi. thận.

-> Suy thận: tiểu nhiều, khát nhiều

-> Tăng calci huyết kéo dài ->lắng đọng trong các mô mềm tim, mạch máu, phổi

Chỉ định:

• Phòng & điều trị còi xương, loãng xương do thiếu vit D, do chuyển hóa không tạo được
dạng có hoạt tính

• Loãng xương gây ra bởi các thuốc chống co giật hoặc dinh dưỡng hấp thu kém lâu dài.
• Hỗ trợ điều trị nhược năng tuyến cận giáp.

Chống chỉ định

• Tăng calci huyết

• Quá liều dự Vitamin D

• Hội chứng hấp thu kém Vitamin D (Ergocalciferol)

VITAMIN D

- Hiện nay, định nghĩa thiếu vitamin D là 25-(OH) Calciferol thấp hơn 15 ng/mL, mức độ
đầy đủ là 25(OH) calciferol cao hơn 32 ng/mL

- BN < 50 tuổi nên bổ sung 400 IU/ngày .

- BN trên 50 tuổi nên dùng 800 IU/ngày .

- Không nên dùng quá 2000 IU vitamin D/ngày

CALCITONIN

• Calcitonin là hormon polypeptid được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến giáp,

• Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá trình
hủy xương

- Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
- Làm giảm quá trình hủy xương • Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi (nasal

calcitonin)

- Hiệu quả thấp hơn Biphosphonate


- Giảm đau liên quan đến gãy xương do loãng xương
- Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chỗ tiêm thuốc (nếu dùng đường tiêm), sổ mũi
nếu dùng nasal calcitonin

BISPHOSPHONATE

* Bisphosphonates: alendronate, ibandronate, risedronate, zoledronic acid...

* Cơ chế tác động


Bisphosphonate làm giảm quá trình hủy xương thông qua:

• Tăng quá trình apoptosis của TB hủy xương

Ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối với chức năng của TB hủy
xương

*. Dược động học

• Đường dùng: PO (hấp thu kém < 3%), IV

• Hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn, các thuốc khác, rượu bia....

•Xương tiếp thu < 50% biphosphonate được hấp thu

•Bài tiết qua thận dưới dạng nguyên thủy

* Tác dụng phụ.

• Tiêu chảy, đau bụng

• Đau Cơ, khớp

• Viêm, loét thực quản (Alendronate, risedronate, ibandronate)

• Giảm calci máu (nhẹ, không triệu chứng

Biphos-phonate Đưòng Liều dùng Chỉ định


dùng

Alendronate PO LX nguyên phát: 10mg x 1. Loãng Xương


lần/ngày hoặc 70mg x 1 lần/tuần. nguyên phát,

LX do dùng corticoid: 5 mg x 1 LX do corticoid


la do corticoid

lần/ngày

Ibandronate PO/IV 2,5 mg x 1 lần/ngày hoặc 150 mg Loãng xương


x 1 lần/tháng Phòng, điều trị LX
ở PN mãn kinh
Risedronate PO 5 mg x 1 lần/ngày Hoặc 35 mg x Loãng xương ở PN
1 lần/tuần mãn kinh, do
corticoid

Zoledronic IV Tiêm 1 lần/năm Tăng Ca máu Đa u


tủy di căn xương

Cách sử dụng thuốc .

- Uống buổi sáng, khi đói . Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn hoặc các thuốc

khác (risedronate dạng phóng thích chậm uống ngay sau bữa sáng)

- Uống với nhiều nước lọc (> 200 ml)


- Ngồi đứng thẳng ít nhất 30 phút sau khi uống
- Dạng tiêm truyền chậm nghi ngờ nhiễm độc thận

ESTROGEN

* Cơ chế tác dụng

- Liệu pháp thay thế hormon (Hormon Replacement Therapy – HRT): ngừa mất xương,
tăng mật độ xương

- Tương tác với thụ thể estrogen trên TB xương, kích hoạt tế bào tạo xương, giảm hoạt
động các cytokine kích hoạt TB hủy xương

Sử dụng trị liệu

• Phòng ngừa loãng xương

• Giảm nguy cơ gãy xương

• Tăng nguy cơ ung thư vú

• Liệu trình không nên kéo dài quá 6 tháng

• Chỉ dùng cho BN chống chỉ định với các thuốc khác

• Chống chỉ định cho BN có tiền sử thuyên tắc mạch

SERMs
Selective estrogen receptor modulators

* Cơ chế

• SERM: Raloxifen, Tamoxifen...

• Tác nhân điều biến thụ thể Estrogen chọn lọc

• Tác động giống estrogen ở xương và tác động kháng estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung

*Tác dụng

• Làm tăng mật độ xương

• Làm giảm nguy cơ ung thư vú di căn

• Giảm cholesterol toàn phần và LDL

•cholesterol

* Chỉ định

• Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ (Raloxifen)

• Thay thế trong điều trị loãng xương ở PN sau mãn kinh không dung nạp Biphosphonate
(Raloxifen)

• Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính (Tamoxifen)

* Tác dụng phụ: nóng bừng, chuột rút, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu

DENOSUMAB

Cơ chế tác dụng

• Là kháng thể đơn dòng .

• Tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân kappa B (Receptor activator of nuclear
factor kappa-B - RANK) .

• Ức chế quá trình hình thành và chức năng của TB hủy xương
Chỉ định

Điều trị loãng xương sau mã xương cao

sử dụng .

- SC mỗi 6 tháng

- cho PN có nguy cơ gãy xương cao, không dung nạp hoặc không đáp ứng với các liệu
pháp điều trị khác

* Tác dụng phụ

• Tăng nguy cơ nhiễm trùng

• Dị ứng da

• Hạ calci máu

• Gãy xương không điển hình

TERIPARATIDE

• Là dạng tái tổ hợp của hormon tuyến cận giáp

• Kích thích hoạt động của TB tạo xương

- Đường dùng: SC mỗi ngày


- Chỉ định: điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao, thất bại
hoặc không dung nạp được các phương pháp trị liệu khác
- Tính an toàn chưa được đánh giá đầy đủ

THUỐC ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU

BỆNH HỌC

Thiếu máu

Giảm thể tích máu


Giảm số lượng hồng cầu

Giảm nồng độ hemoglobin trong hồng cầu

TRIỆU CHỨNG

Da : xanh xao , nhợt nhạt, có thể vàng da , sạm da

Lưỡi : màu nhợt, nhợt vàng, nhợt bẩn

Lưỡi đỏ lừ và dày lên

Gai lưỡi mòn,có vết cắn răng, nốt chảy máu ở lưỡi

Tóc rụng, móng tay giòn , dễ gãy

Mạch nhanh, tim có tiếng thổi thu tâm thiếu máu

Thiếu máu lâu có thể dẫn đến suy tim

PHÂN LOẠI

Tính chất tiến triển: cấp, mạn

Kích thước hồng cầu: to, nhỏ, trung bình

Tính chất thiếu máu: nhược sắc, đẳng, ưu sắc

CƠ CHẾ BỆNH SINH:

- Thiếu máu do chảy máu:

cấp tính: chấn thương, chảy máu dạ dày tá tràng

mạn tính: do giun móc , trĩ chảy máu

- Thiếu yếu tố tạo máu


+ sắt , vitamin b12, b9, vitamin c , erythropoietin, acid amin
+ thường hay gặp nhất là thiếu máu dinh dưỡng
- Thiếu máu do rối loạn tạo máu:

+ suy nhược tủy xương

+ loạn sản tủy xương


+ tủy xương bị lấn át, chèn ép do u ác tính

+ di căn ung thư vào tủy xương

- Thiếu máu do huyết tán


- Nguyên nhân tại hồng cầu
+ bất thường cấu trúc màng HC : bệnh HC hình bi
+ thiếu men G6PD
+ rối loạn HST : thalasemie, bệnh HC lưỡi liềm
- Nguyên nhân ngoài HC
+ miễn dịch ( rhesus) bỏng, nhiễm độc, nhiễm trùng
CÁC DẠNG THIẾU MÁU THƯỜNG GẶP
Loại thiếu máu HC to ưu sắc
- Do thiếu b12 hay Folic
- Vd: thiếu máu ác tính biermer do cắt bỏ dạ dày, do cơ thể không hấp thu b12
Loại thiếu máu HC nhỏ nhược sắc
- Thường do thiếu Fe
- Mất máu kinh điển : trĩ, K dạ dày, K trực tràng, u xơ tử cung, loét dạ dày tá
tràng
- Kém hấp thu sắt ở ruột, bệnh xanh xao của thiếu nữ
Thiếu máu HC bình thường, đẳng sắc ba nhóm
- Do thiểu năng cơ quan tuyến trung ương: suy tủy , xơ tủy
- Do hủy hoại quá mức HC ngoại biên
+ tán huyết do sốt rét, sốt vàng da có đái ra huyết cầu tố
+ nhiễm khuẩn, nhiểm độc H2S và Pb
+ khi có huyết cầu tố bất thường trong máu
+ TM khi mất máu cấp
THIẾU MÁU TÁN HUYẾT
- Đối tượng: nhiều nhất ở người Phi, Á, sắc dân ven địa trung hải
- Vàng da sơ sinh: trong vòng từ 1-4 ngày cùng thời gian hoặc hơi sớm hơn
vàng da sinh lý do tăng bilirubin ở trẻ sơ sinh
- Thiếu máu tán huyết cấp: do thuốc, hóa chất có tính OXH , nhiễm trùng
hoặc ăn đậu fava ( đậu tằm , đậu răng ngựa)
- Kháng sốt rét: primaquine, chloroquine, pamaquine, pentaquine
- Nitrofurantoin, quinnolon, xanh methylene, chloramphenicol, vitamin K, C,
sulfamide, doxorubicin, isobutyl nitrie, naphthalene
ĐIỀU TRỊ
- Điều trị nguyên nhân gây thiếu máu
- Dùng thuốc dựa vào huyết cầu tố
+ TM nhược sắc : dùng fe
+ TM đẳng sắc: truyền máu, bồi dưỡng
+ TM hồng cầu to: bổ sung B9, B12
SẮT – FE
- Rất cần cho sự tạo hồng cầu và chuyển hóa các chất
- Sắt có nhiều trong
+ huyết cầu tố
+ các enzym của tổ chức
+ dự trữ một phần trong tủy xương, lách, gan
- Nhu cầu bình thường hằng ngày về sắt
+ nam cần 0,5-1 mg
+ nữ cần 1-2mg ( khi có thai, hành kinh cần 6-6 mg)
- Nếu mất máu, thiếu máu thì lượng sắt giảm
- Dạng hấp thu: Fe2+ vs Fe3+
- Phân bố: hemoglobin, enzym, tủy xương, gan
- Chuyển hóa:
+ dạng tồn tại trong hemoglobin là 2+
+ nếu là 3+ : methemoglobin
- Thải trừ: nước tiểu , phân, mồ hôi,máu kinh nguyệt
Chất hỗ trợ hấp thu sắt
MFP factor yếu tố thịt cá trứng = thịt cá , thịt gia cầm
Vitamin c = trái cây, rau quả tươi
Citric acid= trái cây họ citrus ( cam , chanh, bưởi)
Lactic acid = sữa chua, do vi khuẩn chí tạo thành
Chlorhydric adid HCL = dịch dạ dày
Đường = thức ăn ngọt
Chất cản trở hấp thu sắt
Phytate = tinh bột
Chất xơ = rau, củ, hạt ngũ cốc
Oxalate = rau bó xôi, chân vịt spinach
Canxi và phosphor = sữa
EDTA = phụ gia thực phẩm dùng để tạo tinh thể và tạo màu thực phẩm
Tanic acid ( tanin) = trà , cà phê, vỏ trái cây có vị chát
Thuốc = tetracyclin, quinolone, antacid, thuốc làm giàm acid dạ dày ( anti
H2, PPI)
SẮT – CHỈ ĐỊNH
- Cơ thể kém hấp thu Fe ( IV)
- Cắt đoạn dạ dày
- Viêm teo niêm mạc dạ dày
- Viêm ruột mạn
- Chảy máu kéo dài: rong kinh, trĩ, giun móc , loét dạ dày
- Có thai, cho con bú
- Chứng xanh xao ở thiếu nữ
CÁC DẠNG CHẾ PHẨM SẮT ( PO)
FESO4.7H2O
Chỉ định
- Điều trị thiếu máu nhược sắc
- Phối hợp với DDS trong điều trị bệnh phong
- Liều dùng:
+ 1-2 viên ( 0,2g)/ngày , thiếu máu nặng 5-10 viên / ngày
+ uống vs nước sôi để nguội , nên uống lúc đói , trước bữa ăn khoảng 1h
hoặc 2h
+ không uống vs nước chè , không nhai viên
- Tác dụng không muốn
+ vị tanh kim loại , lợm giọng , buồn nôn, nôn
+ kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa
+ táo bón , phân đen
- Chống chỉ định
+ loét dạ dày – tá tràng, ruột
+ chứng khó tiêu
+ tạng dễ chảy máu
SẮT II OXALAT
Chỉ định, tác dụng phụ, chống chỉ định
- Giống FeSO4
- Ít gây táo bón
Liều dùng
- Người lớn : PO 1 viên ( 0.05 g) / lần* 2 lần ngày
- Trẻ em: 1-2 mg/kg/ngày
- Chỉ nuốt không nhai, uống vs nhiều nước để tránh táo bón và chóng loét
đường tiêu hóa
FE VÀ NHỮNG LƯU Ý
- Các thuốc tương tự : sắt peptonat, sắt gluconat
- Sắt dùng đường tiêm có ưu điểm
Đạt nồng độ dự trữ nhanh có thể dùng cho người rối loạn hấp thu sắt như
viêm dạ dày ruột, cắt dạ dày , thấp khớp
Nhiều tác dụng phụ= hạn chế dùng theo đường tiêm
Chế phẩm sắt đường tiêm: natri sắt gluconat, sắt dextran, sắt succrose
- Dung dịch sắt dextran
Chứa 50mg sắt trong 1ml
ống tiêm 2-5ml có thể IM , IV chậm
nên tiêm nhiều chỗ khác nhau= tránh tổn thương chỗ tiêm
khi tiêm tĩnh mạch cần pha loãng vs natri clorid 0.9%
tiêm chậm để đề phòng trụy tim mạch
THIẾU FOLLO
Nguyên nhân
- Dinh dưỡng cung cấp không đủ
- Khiếm khuyết trong hấp thu: viêm ruột, loét miệng , cắt bỏ dd
- Ngộ độc rượu
- Do tương tác thuốc: phenyltoin, phenobarbital, primidone, ngừa thai dạng
uống, methotrexat, trimethoprim, pyrimethamin
- Bất thường trong chuyển hóa Folic: thiếu B12, thiếu năng lượng
- Nhu cầu tăng: khi mang thai, bị bệnh Pellagra
Triệu chứng
- Thiếu máu HC to
HC chưa trưởng thành to hơn bình thường
Da xanh, tim nhanh , gan to lách to
- Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
- Viêm môi lưỡi và tiêu chảy thường xuyên
- Bệnh dị tật ống thần kinh do thiếu B9
- Mất một phần não , chẽ đốt sống
- Chậm phát triển tâm thần từ nhẹ đến nặng
- Không gây tổn thương thần kinh như B12
FOLIC
Chỉ định
- Trị thiếu máu HC to
- Khi dùng lâu dài các thuốc làm hạn chế hấp thu và dự trữ acid folic ( thuốc
uống tránh thai)
- Dạng khử của Folic ( leucovorin – acid Folinic) trị ngộ độc methotrexat,
pyrimethamin, trimethoprim..
- Giảm bạch cầu , mất bạch cầu hạt, tiểu ra porphyrin
- Phòng ngừa tật nứt đốt sống
Liều dùng
Liều thường dùng 0.25-1 mg/ ngày
Đợt điều trị 3 tuần , 2 tháng , 3 tháng hoặc lâu hơn tùy trạng bệnh nhân
Chống chỉ định
Dùng đơn thuần B9 cho các trường hợp thiếu máu ác tính
VITAMIN B12
- Vitamin có cấu trúc phức tạp nhất
- Vitamin duy nhứt chứa kim loại trong cấu trúc
- Được tạo bởi vòng phẳng 4 nhân pyroles – giống hemoglobin
- Ligand R có thể là
+ CH3 = methylcobalamine
+ OH = hydroxocobalamine
+ CN = cyanocobalamine
+ 5’-deoxyadenosyl = 5’-deoxyadenosylcobalamine
Vai trò
- Cần thết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
- Giúp cho sự phân chia và tái tạo tế bào của các tổ chức, đặc biệt là tế bào
thần kinh( myelin hóa sợ thần kinh)
- Tham gia tổng hợp protid , chuyển hóa lipid, giúp cơ thể trưởng thành và
bảo vệ cơ thể chống nhiểm độc , nhiễm khuẩn
Thiếu B12
- Dinh dưỡng cung cấp không đủ
- Khiếm khuyết trong hấp thu: thiếu yếu tố nội tại, cắt bỏ dd
- Bệnh tự miễn phá hủy tế bào viền -> không tiết yếu tố nội tại
- Viêm loét dd ruột mãn tính
- Thiếu transcobalaminII bẩm sinh
- Do dùng thuốc kháng H2 , ức chế bơm proton
Triệu chứng thiếu B12: huyết học
- TM hồng cầu to giống thiếu B9
- Về lâm sàng không phân biệt 2 dạng thiếu máu do b9 và b12
- Thiếu máu do b9 là thật sự thiếu máu hồng cầu to
- Thiếu máu b12 là dạng ác tính
- TM do b12 có thể chửa bằng B9 nhưng bệnh nhân bị tiến triển triệu chứng
thần kinh không hồi phục
Triệu chứng thiếu B12: thần kinh
- Tích lũy acid béo lẻ trên neuron, mất myelin sợ thần kinh
- Tb thần kinh chết
- Bệnh thần kinh : kích thích , ảo giác , mất trí nhớ, lẫn
- Thoái hóa cột sống: sưng phù
Chỉ định
- Thiếu máu hc to, kề cả dạng ác tính do thiếu yếu tố nội tại bẩm sinh , do cắt
bỏ dd = B9+ B12
- Viêm đau dây thần kinh
- Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể, già yếu
- IM/SC dạng Cyanocobalamine hoặc hydroxocobalamine
- Tiêm mỗi ngày trong 2-3 tuần , sau đó duy trì 2-4 tuần đến suốt đời
Chống chỉ định
- Mẫn cảm vs vitamin B12
- Ung thư đang phát triển
- Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
- Cyanocobalamin = dạng ổn định nhất
- Hydroxocobalamin = cho tác dụng dài IM 100 mcg -> cho td dài 3 tháng
- Tạo antibody >< transcobalamin -> tránh sử dụng
- Liều cao -> giải độc cyanid
MỘT SỐ VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT CẦN CHO SỰ TẠO MÁU
- Đồng
- Cobalt
- Pyridoxin
- Riboflavin
CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH DÒNG TẠO MÁU
Erythropoirtin EFO
- Được sản xuất ở thận khi thiếu máu hoặc giảm oxy
- Chỉ định: thiếu máu do suy thận và do suy tủy xương( sau ghép cơ quan do
thuốc gây độc tủy xương như thuốc trị ung thư)
- Dược động học
- EFO được IV hay SC
- T1/2 = 8h
- Tdp: tăng hemoglobin , tăng huyết áp và biến chứng huyết khối
- Các erythropoietin tái tổ hợp : epoetin alfa, darbopoetin alfa
- Yếu tố kích thích tăng trưởng dòng bạch cầu
- Sargramostin
- Filgrastim
- Yếu tố tăng trưởng tế bào nhân khổng lồ
- Interleukin-11 IL-11
- Thrombopoietin
- romiplostim

1.    Chống chỉ định của bromocriptin 


Select one: 
a. Trầm cảm 
b. Phì đại tuyến tiền liệt lành tính 
c. Dị ứng với alkaloid nấm cựa gà 
d. Hen suyễn
2.    Chỉ định của acid folic, ngoại trừ  Select one or more: 
a. Thiếu máu thể Bierner 
b. Thiếu máu hồng cầu to không có dấu hiệu tổn thương thần kinh 
c. Giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt 
d. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho
con bú
3.    vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng Select one: 
a. Kích thước hồng cầu to 
b. Kích thước hồng cầu nhỏ 
c. Thiếu máu nhược sắc 
d. Giảm hoạt động của các enzym
4.    Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với
levodopa Select one: 
a. Benzerazid 
b. Trimethoprim 
c. Probenecid 
d. Amantadin
5.    Đặc điểm của levodopa, ngoại trừ Select one: 
a. Thường được phối hợp với carbidopa 
b. Được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase 
c. Là tiền chất của dopamin 
d. Có thể đi qua được hàng rào máu não
6.    Carbidopa được dùng để điều trị bệnh Parkinson vì Select one: 
a. Ức chế chuyển hóa L-dopa ở ngoại biên 
b. Là tiền chất của levodopa 
c. Là chất chủ vận tại receptor dopaminergic 
d. Ngăn cản phân hủy dopamin
7.    Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ 
Select one: 
a. Giảm hoạt động của các enzym 
b. Thiếu máu đẳng sắc 
c. Giảm số lượng hemoglobin 
d. Kích thước hồng cầu nhỏ, lượng hemoglobin giảm
8.    Thuốc làm giảm hấp thu sắt Select one: 
a. Acid ascorbic 
b. Omeprazol 
c. Propranolol 
d. Albendazol
9.    Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào Select one or more: 
a. Ferritin 
b. Transferrin 
c. DMT1 
d. Ferroportin
10. Nguyên nhân gây thiếu sắt, ngoại trừ Select one: 
a. Thiếu yếu tố nội tại (IF) ở dạ dày 
b. Chảy máu đường tiêu hoá: do giun tóc, giun móc, trĩ ... 
c. Tăng nhu cầu: phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn 
d. Cung cấp không đầy đủ
11. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau Select one or more: 
a. Thiếu máu hồng cầu nhỏ 
b. Viêm đa khớp dạng thấp (chỉ định)
c. Hồng cầu lưới trong máu giảm 
d. Tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
12. Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý Select one: 
a. Kích thích tiết dopamin ở thể vân 
b. Kháng cholinergic ở thể vân 
c. Ức chế MAO-B 
d. Ức chế COMT
13. Chọn câu sai Select one: 
a. Amantadin kích thích phóng thích dopamin từ nơi dự trữ 
b. Benztropin ức chế receptor muscarinic 
c. Bromocriptin kích thích receptor dopaminergic 
d. Selegilin là chất ức chế MAO-A
14. Selegilin thuộc nhóm dược lý Select one: 
a. Ức chế COMT 
b. Kháng cholinergic ở thể vân 
c. Ức chế MAO-B 
d. Chủ vận trên receptor dopaminergic
15. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một rối loạn, ngoại trừ Select one or more: 
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh 
b. Thiếu máu ưu sắc 
c. Thiếu máu ác tính Biermer 
d. Viêm đa khớp dạng thấp
16. Levodopa phối hợp với carbidopa theo tỷ lệ Select one: 
a. 2:1 
b. 10:1 
c. 5:1 
d. 8:1
17. Levodopa phối hợp với benzerazid theo tỷ lệ Select one: 
a. 6:1 
b. 4:1 
c. 5:1 
d. 3:1
18. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại
trừ Select one: 
a. Khó nuốt, khó nhai 
b. Rối loạn ngôn ngữ 
c. Sa sút tinh thần 
d. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
19. Khi uống sắt cần chú ý Select one or more: 
a. Có thể dùng chung với tinh bột, ngũ cốc 
b. Không nên dùng chung với nước cam, chanh 
c. Nên uống trước ăn 
d. Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ dày
20. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu Select one or more: 
a. Vitamin B6, B9 
b. Vitamin B1, B3 
c. Vitamin B1, B9 
d. Vitamin C.,A
21. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ Select
one: 
a. Run 
b. Vận động chậm 
c. Cứng cơ 
d. Tăng động
22. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất Select one: 
a. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu 
b. Uống liều khởi đầu cao, sau đó giảm dần liều 
c. Uống 1 liều duy trì cho đến khi khỏi bệnh 
d. Uống liều ban đầu là liều cao để tấn công, sau đó uống liều duy trì
23. 
Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tĩnh ngoại trừ: Select one
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương, sau phẫu thuật
d.Tủy xương kém và không hoạt động
24. Nguyên tố kim loại có tăng tác dụng chữa thiếu máu: Select one or more
a. Cobalt
b.Kẽm
c. Nhôm
d.Bạc
25. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu Select one or more: 
a. Acid folic, cyanocobalamin 
b. Cyanocobalamin, niacin 
c. Thiamin, riboflavin 
d. Acid ascorbic, acid folic
26. Chống chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: Select one or more
a.Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
b.Viêm dây thần kinh (chỉ định)
c. Ung thư các thể
d. Dị ứng thuốc
27. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Select one or more
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
b. Xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật (truyền máu)
c. Tăng số lượng, chất lượng transcobolamin  I do di truyền
d. Chảy máu đường tiêu hóa : giun tóc, giun móc, trĩ (thiếu Fe)
28. Mục đích của sự phối hợp Levodopa với Carbidopa: Select one
a. Ngăn quá trình chuyển hóa Levodopa thành 3  O methyldopa ở trung
ương
b.Ngăn chuyển Levodopa thành dopamin ở ngoại biên
c. Ngăn chuyển levodopa thành dopamin ở trung ương
d. Ngăn quá trình chuyển levodopa thành 3- O- methyldopa ở ngoại biên
29. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt: Select
one: - Thuốc kháng cholinergic
a. Bromocriptin
b. Benztropin
c. Selegilin
d. Carbidopa
30. Nhưng lưu ý khi phối hợp Levodopa chung với các thuốc khác: Select one
a. Nên uống kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
c. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng phụ
d. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần
31. Thuốc vừa có tác dụng khác virus, vừa có ứng dụng điều trị Parkinson:
Select one:
a. Benztropin
b. Selegilin
c. Amatadin
d. Bromocriptin
32. Chỉ định của vitamin B12: Select one or more:
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi (acid folic)
b. Phối hợp điều trị ung thư đang tiến triển (CCĐ)
c. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
d. Viêm đa khớp dạng thấp
33. Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ: Select one or more
a. Ngộ độc Cyanid (hyroxo cobalamin)
b. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer
c. Ngừa dị tạt ống thần kinh ở thai nhi
d. Viêm đau dây thần kinh
34. Nhưng lưu ý khi phối hợp Levodopa chung với các thuốc khác: Select one
a. Nên dùng kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
c. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng 
d. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần
35. Đặc điểm đúng của về Levodopa: Select one
a. Không hấp thu được bằng đường uống
b. Bị oxy hóa chuyển thành dopamin
c. Không qua được hàng rào máu não
d. Phối hợp với carbidopa theo tỷ lệ 10:1
36. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ Select one: 
a. Giảm yếu tố nội dạ dày 
b. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền 
c. Cung cấp không đầy đủ 
d. Giảm hấp thu ở ruột
37. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác Select one: 
a. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần 
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
 c. Nên uống kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch 
d. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng phụ
38. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế Select one
or more: 
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin 
b. Qua các pore trên màng tế bào 
c. Nhờ chất vận chuyển DMT1 
d. Khuếch tán thụ động
39. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ Select one: 
a. Thận tăng tổng hợp erythropoietin 
b. Thiếu hụt các thành phần tổng hợp hemoglobin, sản xuất hồng cầu 
c. Trĩ, loét dạ dày tá tràng 
d. Tuỷ xương kém và không hoạt động
40. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
Select one: 
a. Ciprofloxacin  (nhóm thuốc quinolol)
b. Clarithromycin 
c. Levodopa 
d. Tetracyclin
41. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ Select one: 
a. Chủ vận trên receptor D2 
b. Ức chế MAO-B 
c. Công thức hóa học tương tự dopamin 
d. Dẫn xuất của ergot
42. Entacapone thuộc nhóm dược lý Select one: 
a. Kích thích tiết dopamin ở thể vân
 b. Ức chế MAO-B 
c. Kháng cholinergic ở thể vân 
d. Ức chế COMT
43. Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin Select one: 
a. Dehydropeptidase 
b. Aromatic L-amino acid decarboxylase 
c. Monoamine oxidase 
d. Catechol-O-methyltransferase
44. Pergolide thuộc nhóm dược lý Select one: 
a. Kháng cholinergic ở thể vân 
b. Chủ vận trên receptor dopaminergic 
c. Ức chế COMT  (-capone)
d. Kích thích tiết dopamin ở thể vân (amatadin)
45. Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng Select one: 
a. Kích thước hồng cầu nhỏ 
b. Kích thước hồng cầu to 
c. Giảm hoạt động của các enzym 
d. Thiếu máu nhược sắc
46. Chọn câu sai: Select one
a. Vitamin B12 không có trong thực vật
b. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, trứng, sữa
c. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể chủ yếu từ bên ngoài
d. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn đường ruột
47. Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng cầu
hơi nhỏ trong mang thai: Select one:
a. Erythropoietin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Erythropoietin
48. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ
gây nghiện, ảo giác:
a. Bromocriptin
b. Pyamipexole
c. Apomorphin
d. Rotigotine
49. Transcobolamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu:
a. Transcobolamin III
b. Transcobolamin IV
c. Transcobolamin II
d. Transcobolamin I
50. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất: select one: (-capon)
a. Amantadin
b. Tolcapon
c. Selegilin
d. Levodopa
51. Thuốc điều trị thiếu máu và các hội chứng kém hấp thu sắt: Select one:
a. Cyanocobalmin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (đường uống)
d. Sắt dextran (đường tiêm)
52. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ Select one: 
a. Benztropin 
b. Trihexyphenidyl 
c. Biperiden 
d. Meperidin
53. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong Select one: 
a. Myoglobin 
b. Enzym 
c. Hemoglobin 
d. Hemosiderin
54. Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng Select one: 
a. Transferrin 
b. DMT1 
c. Ferritin 
d. Ferroportin
55. Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt: Select
one:
a. Cyanocobalamin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (đường uống)
d. Sắt dextran ( đường tiêm)
56. Rasagilin khác Selegilin ở đặc điểm : Select one
a. Ít độc gan hơn
b. Ức chế COMT mạnh hơn
c. Ít gây mất ngủ, ảo giác (chất ức chế MAOT)
d. Ức chế dopa decarbonxylase ngoại biên
57. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng: Select one
a. Kéo dài tác dụng của dopamin
b. Giảm triệu chứng run và cứng cơ của Parkinson
c. Giảm triệu chứng cứng và vận động chậm của Parkinson
d. Kéo dài tác dụng của levodopa
58. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ
Select one: 
a. Buồn ngủ cả ngày  (thuốc ức chế MAOT)
b. Tăng huyết áp cấp 
c. Buồn nôn, khó tiêu 
d. Triệu chứng lẫn, ảo giác
59. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
receptor dopaminergic Select one: 
a. Rotigotine 
b. Bromocriptin 
c. Pramipexole 
d. Apomorphin
60. Không phối hợp Levodopa với: Select one:
a. Acid ascorbic
b.Thiamin
c.Niacin
d. Pyridoxin
61. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ: Select one:
a. Vi khuẩn đường ruột tổng hợp
b. Rau xanh
c. Cá
d. Thịt
62. Tên gọi khác của acid folic: Select one:
a. Acid pteroyl glutamic
b. Acid glutamic
c. Acid ascorbic
d. Acid panthothenic (b5)
63. Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ: Select one:
a. Vitamin có cấu trúc phức tạp nhất
b. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
c. Vitamin B12 có màu hồng
d. Cyanocobalmin có thời gian bán thải dài  (tác dụng dài nhất)
64. Chọn câu sai Select one: 
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra 
b. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to 
c. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi 
d. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
65. Đặc điểm của rasagilin Select one: 
a. Thuộc nhóm ức chế dopa decarboxylase 
b. Chuyển hóa thành 1-(R)-aminoindan 
c. Thuộc nhóm ức chế COMT 
d. Chuyển hóa thành amphetamine
66. Mục đích khi dùng chung sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước
khi tiêm: Select one:
a. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
b. Phòng trụy tim mạch 
c. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tim
d. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch

67. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ:  Select one


a. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên (chỉ hoạt động ở ngoại biên)
b. Tăng tỷ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c. Kéo dài tác dụng của levodopa
d.Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
68. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể: Select one:
a. Cyanocobalmin và methylcolbamin
b. Cyanocobalmin và hyroxocobalin
c. Deoxydenosylcobalmin và cyanocobalmin
d. Methylcobalmin và deoxyadenosylcobalmin
69. Các triệu chứng chính của bệnh Alzeimer, ngoại trừ: Select one
a. Loạn ngôn ngữ
b. Mất định hướng tổn thương sự đánh giá
c. Mất trí nhớ
d. Run, căng cơ
70. Chống chỉ định của Levodopa: Select one: 
a. Rối loạn chuyển hóa porphyrin
b. Suy tủy
c. Tiền sử u melanin
d. Thiếu men G6PD
71. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ: Select
one
a. Cabergoline
b. Pramipexole
c. Rotigotine
d. Amatadin
72. Phối hợp chung Levodopa với IMAO sẽ gây: Select one:
a. Thiếu máu tán huyết
b. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamin ngoại biên
c. Cơn tăng huyết áp cấp
a. Hạ huyết áp tư thế
73. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin: Select one:
a. Độc gan
b. Đổi màu nước tiểu
c. Buồn ngủ, khô miệng, táo bón, bí tiểu
d. Khó ngủ, khô miệng, tiêu chảy
74. Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc: Select
one:
a. Amantadin
b. Pramipexole
c. Selegilim
d. Levodopa
75. Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương:
a. Hephaestin
b. Transferrin
c. Ferritin
d. Ferroportin
76. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ
gây bệnh van tim: Select one:
a. Pramipexole
b. Apomorphin
c. Rotigotine
d. Cabergoliner
77. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12: Select one:
a. Do tuyến nước bọt tiết ra
b. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
c. Do tế bào biểu mô ở tá tràng tiết ra
d. Do tế bào biểu mô niêm mạc ruột non tiết ra
78. Tolcapon kéo dài tác dụng hơn Levodopa do: Select one:
a. Ức chế dopa decarbonxylase 
b. Ức chế monoamin oxidase
c. Tăng chuyển hóa levodopa thành 3-O- methyldopa ở ngoại biên
d. Giảm chuyển hóa Levodopa thành 3- O- methyldopa ở ngoại biên
79. Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ: Select one:
a. Sỏi mật
b. Kích ứng dạ dày
c. Táo bón
d.
80. Chỉ định của acid folinic (Leucovorin) Select one (Dạng khử của acid
folic)
a. PHòng ngừa tật nứt đốt sống
b. Điều trị thiếu máu sau cắt bỏ dạ dày
c. Trị thiếu máu hồng cầu to
d. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin…
81. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc: Select one:
a. Thiamin
b. Pyridoxin
c. Niacin
d. Cyanocobalmin
82. Hephaestin là chất: Select one:
a. Chuyển sắt (III) trong thức ăn là thành sắt (II) để hấp thu qua màng ruột
b. Chuyển sắt (II) thành sắt (III) khi sắt từ ruột được phóng thích vào máu
c. Chuyển sắt (III) thành sắt (II) khi sắt từ ruột  được phóng thích vào máu
d. Chuyển sắt (II) trong thức ăn thành sắt (III) được hấp thu qua màng ruột
83. Trihexyphenidyl thuộc nhóm: select one:
a. Liệt đối giao cảm
b. Ức chế MAO
c. Ức chế dopa decarboxylase
d. Ức chế COMT
84. Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
a.Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b. Tăng huyết áp
c. Tăng nguy cơ huyết khối
d. Tăng hemoglobin
85. Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin: Select one 
a. Acid Ascorbic
b. Niacin
c.Acid panthothenic
d.Acid folic
Bệnh Alzeimer là tình trạng:
a. Co giật, động kinh không liên tục
b. Rối loạn vận động, cứng cơ
c. Sa sút trí tuệ, tổn thương trí nhớ và nhận thức
d. Rối loạn tâm thần phân liệt
86. Đặc điểm của selegilin: Select one
a. Không phối hợp chung với pyridoxin
b. Thuộc nhóm ức chế COMT
c. Chuyển hóa thành Amphetamine
d. Thuộc nhóm ức chế dopa decarboxylase
87. Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng:
a. Ức chế quá trình chuyển sắt (II) thành sắt (III)
b. Kích thích sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
c. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
d. Tăng cường quá trình chuyển hóa sắt (III) thành sắt (II)
88. Đặc điểm đúng của hydroxycobalmin: Select one:
a. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobolamin
b.Thời gian tác động ngắn (thời gian dài)
c.Là dạng ổn định nhất của B12 (cyanocobalmin)
d.Có tác dụng phòng ngừa huyết khối
89. Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng: Select one:
a. DMT1
b. Ferritin
c. Transferrin
d. Ferroportin
90. Thuốc hiệu quả nhất của điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc
suy tủy: Select one
a. Acid folic
b.Cyanocobalmin
c. Sắt dextran
d.Erythropoietin
91. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ: select one:
a. Chuyển ATP thành cAMP
b. Chuyển dUMP thành dTMP
c. Chuyển homocystein thành methionin
d. Chuyển GTP thành cGMP
92. Thuốc điều trị Parkinson là dẫn xuất của nấm cựa gà: Select one:
a. Apomorphin
b. Amatadin
c. Bromocriptin
d. Memantin
93. Lưu ý khi sử dụng levodopa 
a. Dùng liên tục, không ngắt quãng 
b. Ngưng thuốc từ từ 
c. Dùng liều cao ngay từ ban đầu 
d. Dùng khi bệnh mới bắt đầu xuất hiện
94. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
95. Chống chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ Select one or more: 
a. Viêm dây thần kinh
 b. Dị ứng thuốc 
c. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân 
d. Ung thư các thể
96. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu Select one: 
a. Thiamin, calciferol 
b. Acid folic, riboflavin 
c. Calciferol, acid folic 
d. Cyanocobalamin, phytonadion
97. Ưu điểm của các thuốc đồng vận receptor dopaminergic ngoại trừ Select
one: 
a. Không tạo chất chuyển hóa có độc tính 
b. Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh 
c. Không cạnh tranh với thuốc khác trong quá trình vận chuyển 
d. Khởi phát tác động nhanh, thời gian tác động ngắn hơn levodopa
98. Nguyên nhân gây thiếu acid folic, ngoại trừ Select one: 
a. Dùng thuốc chống sốt rét, thuốc chữa động kinh 
b. Giảm lượng transcobalamin II do di truyền 
c. Nghiện rượu 
d. Cung cấp không đầy đủ
99. Hai loại protein liên quan đến bênh Alzeimer:
a. Lipoprotein và Tau
b. Amiloid và Tau
c. Lipoprotein và amyloid beta
d. Albumin và amyloid beta
100.  Selegilin không nên phối hợp chung với:
a. Meperidin
b. Aspirin
c. Codein
d. Acid mefenamic
101.  Đặc điểm đau nửa đầu loại thông thường
a. Găp ở khoảng 85% bệnh nhân và có tiền triệu
b. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và không có tiền triệu
c. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và không có tiền triệu
d. Gặp ở khoảng 85% bệnh nhân và không có tiền triệu
102. Thành phần của chất nền xương:
a. Thành phần chủ yếu là glycoprotein
b. Chất hữu cơ chiếm tỷ lệ lớn nhất
c. Chất vô cơ chiếm khoảng 30%
d. Thành phần vô cơ chủ yếu là Calci và phosphate
103. Các trường hợp bệnh nhân nghi ngờ loãng xương:
a. Phụ nữ tiền mãn kinh
b. Nam ở độ tuổi mãn dục
c. Giảm chiều cao <4cm
d. Dùng glucocorticoid dưới 3 tháng
104. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài:
a. Thiamine
b. Glucocorticoid
c. Cholecalciferol
d. Methylcobalmin
105. Cơ chế của acid valproic:
a. Ức chế chuyển hóa GABA
b. Kích hoạt hệ Glutamat
c. Ức chế GABA
d. Cạnh tranh GABA tại receptor
106. Cơ chế tác động chính của Alendronate:
a. Tăng quá trình apotosis của tế bào tạo xương
b. Ức chế quá trình apotosis của tế bào tạo xương
c. Ức chế quá trình apotosis của tế bào hủy xương
d. Tăng quá trình apotosis của tế bào hủy xương
107. Cơ chế tác động của Ibandronate, ngoại trừ:
a. Giảm quá trình hủy xương
b. Tăng apoptosis của tế bào hủy xương
c. Tăng sinh tổng hợp cholesterol
d. Giảm tái thu hồi xương (bone resoption)
108. Đặc điểm của Migraine:
a. Thường kèm nôn, buồn nôn
b. Mức độ đau nhẹ
c. Cơn đau giảm khi có nhiều ánh sáng
d. Luôn có tiền triệu
109. Thuốc nào sau đây có cơ chế vừa kích thích hoạt động tế bào xương vừa
giãn tế bào hủy xương:
a. Calcitonin
b. Teripartide
c. Alendronate
d. Estrogen
110. Thuốc nào sau đây ở dạng tái tổ hợp của hormone tuyến cận giáp:
a. Raloxifen
b. Denosumab
c. Calcitonin
d. Teriparatide
111. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Acid folic
b. Omeprazol
c. Methylcobalamin
d. Thiamin
112. Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính:
a. Estrogen
b. Calcium
c. Cholecalciferol
d. Tamoxifen
113. Raloxifen có tác động ….. estrogen ở xương và tác động…. estrogen ở
mô vú và nội mạc tử cung:
a. Kháng/ kháng
b. Giống/ giống
c. Khác/ Giống
d. Giống/ Kháng
114. Cách dùng thuốc Alendronate nào sau đây là sai:
a. Uống 30-60 phút trước bữa ăn
b. Ngồi thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc
c. Uống ít nước (uống nhiều nước)
d. Uống vào lúc đói
115. Điểm khác nhau giữa estrogen và Tamoxifen nào sau đây sai:
a. Tamoxifen kích thích hoạt động tạo xương
b. Tamoxifen giảm ung thư vú di căn
c. Estrogen tăng apoptosis tế bào hủy xương
d. Estrogen giảm ung thư vú di căn
116. Đặc điểm đau nửa đầu loại cổ điển
a. Găp ở khoảng 85% bệnh nhân và có tiền triệu
b. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và không có tiền triệu
c. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và có tiền triệu
d. Gặp ở khoảng 85% bệnh nhân và không có tiền triệu
117.  Chọn câu sai về liệu pháp bổ sung estrogen:
a. Tăng nguy cơ thuyên tắc tĩnh mạch
b. Giảm nguy cơ gãy xương
c. Giảm nguy cơ ung thư vú
d. Tăng nguy cơ huyết khối
118. Thuốc thuộc nhóm NSAIDs:
a. Amitriplin
b. Naproxen
c. Acid valproic
d. Sumatriptan
119. Tế bào có nhiệm vụ hủy xương là:
a. Osteoblast
b. Osteocyte
c. Osteoclast
d. Osteogenic
120. Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
Select one: a. Giảm chức năng tế bào tạo xương 
b. Tăng apoptosis tế bào hủy xương 
c. Giảm hấp thu vitamin D 
d. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
121.  Điều nào sau đây không đúng về cấu tạo xương:
a. Chất hữu cơ trong chất nền chiếm khoảng 30%, chịu trách nhiệm chịu
lức
b. Chất hữu cơ chiếm 30% tạo độ mềm dẻo cho xương
c. Chất vô cơ chiếm khoảng 70-80% tạo độ vững chắc cho xương
d.Xương đặc chiếm khoảng 70-80% chịu trách nhiệm nâng đỡ, tạo lực
122. Thuốc kháng Dopamin, dùng hỗ trợ đặt ống thông vào ruột non:
a. Linezolid
b. Denosumab
c. Metoclopramid
d. Thiamin
123. Nên uống Biphosphonate khi nào:
a. Uống buổi tối trước khi đi ngủ
b. Uống trong  bữa ăn
c. Uống bữa sáng, khi đói
d.Uống 30 phút sau khi ăn
124. Thuốc dự phòng migrain:
a. Amitriptyline (thuộc nhóm kháng cholinergic- trầm cảm 3 vòng)
b. Strychnin
c. Sumatriptan (cắt cơn)
d.Cafein
125. Trong các thuốc nhóm Biphosphonate sau, thuốc nào không có chỉ định
cho điều trị loãng xương:
a. Risedronate
b. Alendronate
c. Ibandronate
d. Zoledronic acid
126. Chống chỉ định của NSAIDs
a. Viêm khớp dạng thấp
b. Hen suyễn
c. Migraine
d. Đau đầu căng cơ
127. Chỉ định của Propanolol:
a. Đau thắt ngực
b. Suy tim
c.Block nhĩ thất nặng
d. Nhịp xoang chậm
128. Đặc điểm “cơn đau dữ dội, ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài
15-180 phút” là của
a. Cluster headache
b. Đau đầu do căng
c. Migraine
129. Chỉ định Metoclopramid:
a. Trầm cảm
b. Trào ngược dạ dày – thực quản
c. Động kinh
d. Tăng huyết áp
130.  Theo WHO, T – score= -2 đánh giá như thế nào
a. Loãng xương
b. Loãng xương nặng
c. Bình thường
d. Thiếu xương
131. Thuốc dự phòng migrain:
a. Metoclopramid
b. Natri valproat
c. Niketamid
d. Ketamin
132. Điền vào chỗ trống: Raloxifen làm…….mật độ xương, làm…… nguy cơ
ung thư vú di căn,……… cholesterol toàn phần LDL – cholesterol
a. Giảm/Giảm/Tăng
b.Tăng/Giảm/ Giảm
c. Tăng/Tăng/Giảm
d. Giảm/Tăng/Giảm
133.  Migraine là tên gọi của bệnh:
a. Đau đầu do căng
b. Đau đầu do viêm xoang
c. Đau đầu chuỗi
d. Đau nửa đầu
134.  Cơ chế tác động của Teriparatid:
a. Kích thích hoạt động của tế bào hủy xương
b. Ức chế hoạt động của tế bào hủy xương
c. Kích thích hoạt động của tế bào tạo xương
d. Ức chế hoạt động của tế bào hủy xương
135. Gãy xương do loãng xương xảy ra ở vị trí nào:
a. Xương chày
b. Xương đòn
c. Đầu dưới xương cánh tay
d. Đầu trên xương đùi
136. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate, đường uống:
a. Loét dạ dày
b. Tiêu chảy
c. Loét thực quản
d. Táo bón
137.  Đặc điểm của Alkaloid nấm cựa gà (so với nhóm triptan)
a. Chủ vận chọn lọc receptor 5HT1B và SHT1D
b. Giá tiền thấp
c. Ít kinh nghiệm sử dụng so với nhóm triptan
d. Ít tác dụng phụ
138. Đặc điểm của acid valproic:
a. Khoảng trị liệu hẹp
b.Thải trừ trực tiếp qua thận
c. Chỉ dùng đường tiêm
d. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp
139. Thuốc chẹn beta dự phòng Migraine:
a. Esmolol
b. Ergotamin
c. Metoprolol
d. Salmeterol
140. Lưu ý khi dùng propranolol, ngoại trừ
a. Thường gây tim chậm, hạ huyết áp
b. Nếu thuốc không đạt hiệu quả khi đã dùng liều tối đa 4-6 ngày, cần
ngừng thuốc
c. Co thắt phế quản gây khởi phát cơn hen
d. Có thể gây hội chứng Raynaud
141. Loãng xương nguyên phát:
a. Loãng xương do bất động lâu ngày
b. Loãng xương do bệnh cường giáp
c.Loãng xương do dùng glucocorticoid
d. Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh
142. Thuốc nào sau đây có cơ chế tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân
kapa B RANK, ức chế tế bào hủy xương:
a. Denosumab
b. Tamoxifen
c. Teriparatide
d. Calcium
143.  Đặc điểm của nhóm triptan:
a. Dùng liều duy nhất trong ngày
b. Gây nôn nhiều hơn ergo- alkaloid
c. Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau
d. Chỉ dự phòng, không dùng cắt cơn
144. Yếu tố nguy cơ loãng xương, ngoại trừ:
a. Vận động mạnh (vận động nhẹ dễ bị loãng xương)
b. Hút thuốc
c. Người da trắng
d. Nhẹ cân
145. Tác dụng phụ nghiêm trọng của acid valproic:
a. Loét thực quản
b. Tăng nhãn áp
c.Suy gan (ngoài ra ức chế kết tập tiểu cầu)
d. Co mạch ngoại biên
146. Thuốc nào sau đây là chất điều biến estrogen chọn lọc:
a. Tamoxifen
b. Cholecalciferol
c. Estrogen
d. Calcitonin
147. Thuốc cắt cơn migraine:
a. Teriparatid
b. Dihydroergotamin
c. Bisoprolol
d. Zoleronic acid
148. Điền vào chỗ trống: Biphosphonate………quá trình sinh tổng hợp
cholesterol quan trọng đối với chức năng của tế bào……..
a. Hoạt hóa, hủy xương
b. Hoạt hóa. Tạo xương
c. Ức chế, tạo xương
d. Ức chế, hủy xương
149.  Thuốc cắt cơn đau nửa đầu
a. Imipenem
b. Lamivudin
c. Misoprostol
d.Acetaminophen
150. Cơ chế tác động của Ibandronate:
a. Giảm quá trình hủy xương
b, Giảm hấp thu hồi (bone resorption)
c. Tăng sinh tổng hợp cholesterol
d. Tăng apoptosis tế  bào hủy xương
151. Thuốc giải độc khi quá liều acetaminophen:
a. . Aspirin
b. Acid valproic
c. Paracetamol
d. Acetylcystein
152. Khối lượng xương đạt tối đa ở độ tuổi nào:
a. 36-45 tuổi
b. 14- 18 tuổi
c. 25-30 tuổi
d. 15-20 tuổi
153. Đặc điểm của Cluster headache:
a. Có tiền triệu
b. Đau nhẹ, dai dẳng
c. Cơn đau chạy quanh đầu
d. Xảy ra theo từng chuỗi
154. Thuốc nào sau đây có cơ chế kích thích hoạt động osteoblast:
a. Cholecalciferol
b. Teriparatide
c. Biphosphonate
d. Calcitonin
155. Đặc điểm của Tension headache:
a. Thường gặp ở nam giới
b. Chỉ tập trung đau ở quanh mắt và thái dương
c. Đau nhẹ đến trung bình
d. Xém nôn và đau theo mạch đập
156. Paracetamol còn có tên là:
a. Acetaminophen
b. Acid mefenamic
c. Acid acetyl salicylic
d. Dextromethorphan
157. Tác dụng phụ thường gặp của Indomethacin:
a. Hạ huyết áp quá mức
b. Hội chứng ngoại tháp
c. Loét dạ dày
d. Co mạch hoại tử đầu chi
158. Tác dụng phụ nào không  phải của Denosumab:
a. Tăng calci máu (hạ Calci máu)
b. Gãy xương không điển hình
c. Dị ứng da
d. Tăng nguy cơ nhiễm trùng
159. Tác dụng phụ quan trọng của ergotamin, ngoại trừ:
a. Buồn nôn 
b. Đau cơ
c. Hạ huyết áp tư thế
d. Co mạch, hoại tử đầu chi
160. Chống chỉ định của propranolol:
a. Giãn tĩnh mạch thực quản
b. Đau thắt ngực
c. Loạn nhịp tim
d. Hen phế quản
161.  Đặc điểm metoclopramid:
a. Gây hội chứng ngoại tháp
b. Gây giảm tiết prolactin
c. Không hiệu quả với nôn sau hóa trị K
d. Tác dụng tốt/ nôn do say tàu xe
162. Cơ chế NSAIDS:
a. Ức chế LOX, gây tăng sản xuất prostaglandin
b. Ức chế COX, gây giảm sản xuất prostaglandin
c. Ức chế COX, gây giảm sản xuất prostaglandin
d. Ức chế COX, gây tăng sản xuất prostaglandin
163.  Chỉ định của Calcitonin:
a. Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh
b. Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ suy thận mạn
c.Phòng ngừa điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
d. Điều trị loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh
164. Đặc điểm đau đầu căng cơ:
a. Đau đầu một bên, tập trung quanh mắt và thái dương
b. Thường gặp ở nam giới hơn nữ giới
c. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt
d. Không có tiền triệu
165. Loại bệnh có tiền triệu(aura)
a. Đau đầu do căng
b. Đau nửa đầu loại cổ điển
c. Đau đầu từng cụm
d. Đau nửa đầu loại thông thường
166. Đặc điểm đau nửa đầu, ngoại trừ:
a. Vô căn
b. Xảy ra từng chuỗi, kéo dài 5-20 phút
c. Đau theo mạch đập
d. Tái phát
167. Gãy xương do loãng xương thường xảy ra ở vị trí nào
a. Đầu trên xương đùi
b. Xương đòn
c. Đầu dưới xương cánh tay
d. Xương chày
168. Biểu hiện lâm sàng của loãng xương:
a.Nhức mỏi các khớp, đặc biệt lúc gần sáng
b. Đau âm ỉ kéo dài, tăng lên khi vận động
c. Không có biểu hiện lâm sàng
d. Đau khởi phát đột ngột, giảm rõ khi nằm
169. Thuốc thuộc nhóm NSAID
a. Etodolac
b. Lamivudin
c. Metoclopramid
d. Daptomycin
170. Đặc điểm về alkaloid nấm cựa gà:
a. Không có ái lực lên receptor alpha adrenergic và dopaminergic
b.Không dùng chung với triptan và  các gây co mạch
c. Chủ vận chọn lọc receptor 5H1B và 5H1D (không chọn lọc)
d. Ít kinh nghiệm sử dụng hơn nhóm triptan
171. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài:
a. Cholecalciferol
b. Methylcobalmin
c. Furosemide
d. Thiamine
172. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung  bao nhiêu calci đường
uống mỗi ngày:
a. 500 mg
b. 1500 mg
c. 2000 mg
d. 5000 mg
173. Tác dụng phụ đáng lo ngại của nhóm triptan:
a. Suy gan cấp
b. Co mạch vành, thiếu máu cơ tim
c. Hội chứng xám
d. Trầm cảm
174. Loại đau đầu thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt, nước
mũi, đổ mồ hôi mặt trán, co đồng tử, sa hoặc phù mí mắt:
a. Migraine
b. Tension headache
c. Đau nửa đầu
d. Đau đầu chuỗi
175. Tác dụng của Metoclopramid:
a. Chẹn thụ thể dopamin, gây giảm làm rỗng dạ dày
b. Chẹn thụ thể dopamin, gây tăng làm rỗng dạ dạy
c. Chủ vận thủ thể dopamin, gây tăng làm rỗng dạ dày
d. Chủ vận thụ thể dopamin, gây giảm làm rỗng dạ dày
176. Thuốc nào nhóm Biphosphonate có thể uống sau bữa ăn
a. Alendronate
b. Zoledronic acid
c. Ibandronate
d. Risedronate
177.  Đặc điểm đau nửa đầu
a. Không liên quan đến tiền sử gia đình
b. Mỗi cơn đau kéo dài 15 – 90 phút (đau đầu chuỗi)
c. Thường gặp ở nữ giới hơn nam
d. Cơn đau đột ngột, nhói buốt (đau đầu chuỗi)
178.  Đặc điểm acid valproic:
a. Khoảng trị liệu rộng
b. Thải trừ trực tiếp qua thận
c. Không hấp thu qua uống
d. Gắn nhiều protein huyết tương (90%)
179. Thuốc cắt cơn migraine:
a. Azetreonam
b. Cocain
c. Eleptriptan
d. Alendronat
180. Tác dụng phụ thường gặp của amitriptylin:
a. Mệt mỏi, buồn ngủ
b. Co đồng tử
c. Tăng huyết áp
d. Chảy nước mắt, nước mũi
181. Đặc điểm nhóm triptan:
a. Cắt cơn migraine, hạn chế dùng điều trị dự phòng
b. Chỉ uống khi cơn đau đạt đỉnh
c. Dùng được cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên
d. Giá tiền rẻ và nhiêu kinh nghiệm sử dụng hơn ergo- alkaloid
182. Điều nào sau đây không đúng về Biphosphonate:
a. Sau khi uống phải ngồi thẳng ít nhất 30 phút
b. Hấp thu tốt ở dạng đường uống
c. Bài tiết thận ở dạng nguyên thủy
d. Đường tiêm phải truyền chậm để ngăn ngừa nhiễm độc thận
183. Tác động của Raloxifen, ngoại trừ:
a. Giảm nguy cơ ung thư vú di căn
b. Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
c. Tăng mật độ xương
d. Tăng cholesterol
184. Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
a. Giảm hấp thu vitamin D
b. Giảm chức năng tế bào tạo xương
c. Tăng apoptosis tế bào hủy xương
d. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
 
1. Chọn câu sai về tác dụng được lý của levodopa 
Khi sử dụng liên tục levodopa, đáp ứng lâm sàng về thuốc sẽ tăng
2. chọn câu sai về tác dụng phụ của nhóm đồng vận receptor dopaminergic
Tăng huyết áp cấp
 thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận
động chậm? Levodopa

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CA 1, 2

1. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ : Meperidin 


2. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
3. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
4. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu : Transcobalamin II
5. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon 
6. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
7. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt dextran ( đường
tiêm )
8. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức chế COMT mạnh
hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa decacboxylase ngoại biên
9. Thuốc  kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của parkinson
10. Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ : tăng huyết áp
( đúng là hạ huyết áp )
11. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
receptor dopaminergic : rotigotine
12. Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
13. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
14. Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
15. Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất ,
D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
16. Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra ( dạ dày mới đúng )
17. Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm :
A giamt tác dụng phụ gây tăng huyết áp
 B Phòng trụy tim mạch
C  giảm đau và tránh nhuộm màu chỗ tiêm 
D giảm tác dụng phụ gây tắc mạch 
18.           Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên ( chỉ ở ngoại biên )
19.               Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong
cơ thể : Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin
20.           Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
21.           Chống chỉ định của levodopa : tiền sử U Melanin
22.           Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
23.           Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
24.           Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng , táo bón
, bí tiểu
25.           Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi
dùng thuốc : Pramipexole
26.           Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung : truyền máu
27.           Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
28.           Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim :: Cabergoline
29.           Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào viền ở
đáy dạ dày tiết ra
30.           Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa levodopa thành
3-0 methyldopa ngoại biên 
31.           Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
32.           Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat,
pyrimethamin,..
33.           Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc : Cyanocobalamin
34.           Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
35.           Trihexyphenidyl thuộc nhóm : liệt đối giao cảm
36.           Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
37.            Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức 
38.           Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống
lại transcobalamin
39.           Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy
tủy:
A : Acid folic
       B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
 D : ErythropoietiN
40.           Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ chất vận
chuyển DMT1
41.           Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ    : Tăng động
42.           Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất  :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
43.           Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim loại có tác
dụng chữa thiếu máu COBALT
44.           Thuốc làm giảm hấp thu sắt :  Omeprazol
45.           Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
46.           Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
47.           Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất lượng
transcobalamin I do di truyền 
48.           Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
49.           Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12:  giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
50.           Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không dùng
chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp 
51.           Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý:  Kháng cholinergic ở thể vân
52.           Trihexyphenidyl thuộc nhóm:  liệt đối giao cảm
53.           Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng hợp
erythropoietin 
54.           Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ : Levodopa
55.           Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc 
56.           Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ dày 
57.           Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
58.           Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều
trị Parkinson :Amantadin
59.           Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B 
60.           Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân
parkinson, ngoại trừ :. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi 
61.           Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Vitamin B6,B9
62.           Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với thuốc kháng
cholinergic 
63.           Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
64.           Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
65.           Entacapone thuộc nhóm dược lý :  Ức chế COMT
66.           Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
67.           Selegilin thuộc nhóm dược lý : Ức chế MAO-B 
68.           Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác:  Nên phối hợp
với phenothiazine để tang tác dụng an thần
69.           Đặc điểm đúng về levodopa:  Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
70.           Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic 
71.           Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to 
72.           Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin 
73.           Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển levodopa
thành dopamine ở ngoại biên
74.            chống chỉ định của bromocriptin  Hen suyễn
75.           Chất ức chế dopa decarboxylase  Carbidopa, benzerazid
76.           khi uống sắt cần chú ý Không nên nhai, nghiền viên thuốc
77.           Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
78.            Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin 
79.            Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
80.            Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo cobalamin )
81.            Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ chất vận
chuyển DMT1
82.            Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất ?
83.           Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
84.            Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại
trừ? Tetracydin
85.            Chống chỉ định của levodopa ? Thiếu men G6PD
86.           Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
87.            Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí tiểu
88.            đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
89.            acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP thành
dTMP 

90.           Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
91.            về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
92.            đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93.            cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ
trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94.           đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95.           levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96.            đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97.            trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98.            chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99.           thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ?  Giảm hoạt của các enzym
100.         vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101.         thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động chậm? Levodopa
102.        thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103.         mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
104.        Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105.         Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
106.         Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
107.         Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành
dTMP
108.         Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109.         Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE

110.         Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111.         Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112.         Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa:  Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
113.         Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL 
114.         Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin 
115.         Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116.        Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
117.         Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym
dehyddropeotidase
118.         Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119.         Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng
chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120.         Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121.        Chỉ định của vitamin B12  ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122.         Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123.        Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124.        Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125.        Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126.        Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
127.         Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
128.         Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129.        Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc 
130.         Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131.         Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132.        Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133.        Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón
bí tiểu
134.         Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
135.         Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
136.        Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137.         Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138.         Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề,
mất myelin của neuron thần kinh
139.        Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận
chuyển DMT1 
140.         Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp
thu ngoại trừ :Tetracylin
141.         Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II

142.         Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là : Apomorphin
143.         Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van
tim là : Cabergoline
144.         Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145.        Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146.         Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147.         Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148.         Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149.         Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón
bí tiểu
150.         Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
151.         Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152.         Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153.         Vai trò của vitamin 12  ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154.         Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
155.         Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156.         Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157.         Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
Pakinson
158.         không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159.         tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
 Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160.         đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161.        Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162.         tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng
thuốc: Pramipexole
163.         Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ: amantadin
164.         hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165.         Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày tiết 
166.        Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng thích
vào máu
167.        Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở
thể vân)
 Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin 
168.        Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169.        Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin

Bài 1
1.     Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a.              Giun móc, giun tóc, rong kinh
b.              Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c.              Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d.              Tủy xương kém và không hoạt động
e.              Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2.     Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
 .               Omeprazol
a.              Acid ascorbic
b.              Albendazol
c.              Propranolol
3.     Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
 .               Acid folic, cyanocobalamin
4.     Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
 .               Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5.     Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
 .               Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6.     Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
 .               Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7.     Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
 .               Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
a.              Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8.     Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
 .               DMT1
9.     Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
 .               Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10.  Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
 .               Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11.  Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
 .               B6, B9
12.  Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
 .               Nhờ chất vận chuyển transferrin
13.  Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
 .               Ciprofloxacin
a.              Clarithromycin
b.              Levodopa
c.              Tetracyclin
14.  Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
 .               Thiếu máu đẳng sắc
a.              Giảm số lượng hemoglobin
b.              Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
c.              Giảm hoạt động của các enzym
15.  Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
 .               Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
16.  Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
 .               Kích thước hồng cầu to
a.              Giảm hoạt động của các enzym
17.  Câu 17: Chọn câu sai
 .               Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp  đầy đủ nhờ vi khuẩn ruột
a.              Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18.  Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng cầu
hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
 .               Acid folic
a.              Sắt dextran (dạng tiêm)
b.             Sắt sulfat (dạng uống)
c.              Acid folic
d.             Erythropoietin 
19.  Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
 .               Transcobalamin II
20.  Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
 .               Hemoglobin
21.  Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
 .               Transferrin
a.              DMT1
b.              Ferritin
c.              Ferroportin
22.  Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
 .               Sắt dextran ( đường tiêm)
23.  Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
 .               Rau xanh
24.  Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
 .               Acid pteroyl glutamic
25.  Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
 .               Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26.  Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
 .               Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27.  Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
 .               Cyanocobalamin
a.              Sắt
b.             Erythropoietin
c.              Truyền máu 
28.  Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
 .               Transferrin
a.              Ferritin
b.              Ferroportin
c.              Hephaesin
29.  Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
 .               Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
a.              Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30.  Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
 .               Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31.  Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
 .               Cyanocobalamin
32.  Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
 .               Sỏi mật
33.  Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
 .               Acid ascorbic
a.              Niacin
b.              Acid panthothenic
c.              Acid folic
34.  Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
 .               Tăng nguy cơ huyết khối
a.             Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b.             Tăng huyết áp
c.              Tăng hemoglobin
35.  Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận hoặc suy
tủy
 .               Erythropoietin
36.  Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm
 .               Giảm  tác dụng phụ gây tăng huyết áp
a.              Phòng trụy tim mạch
b.              Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
c.              Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37.  Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
 .               Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38.  Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
 .               Chuyển dUMP thành dTMP
39.  Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
 .                     Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40.  Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
 .                Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
a.               Cung cấp không đủ
b.              Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
c.               Thiếu transcobalamin II do di truyền
41.  Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
 .                     Suy thận
42.   Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
 .                     Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú
43.  Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
 .               Nên uống trước ăn
44.  Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây
trong chuyển hóa cơ thể
 .               Tiểu cầu, sắc tố cơ
a.              Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
b.              Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c.              Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
45.  Câu 45: Chọn câu đúng
 .               Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
a.              Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
b.              Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
c.              Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46.   Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
 .                     Nhờ chất vận chuyển DMT1
a.                   Nhờ chất vận chuyển transferrin
47.   Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
 .               Acid folic
a.              Cyanocobalamin
b.              Sắt dextran
c.              Sắt sulfat
48.  Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ 
 .               Phenyltoin
a.              Pethidin
b.              Primidone
c.              Phenobarbital
49. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
 .               Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
a.              Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
b.             Myelin hoá sợi thần kinh 
50.   

BÀI 2
51.           Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a.              Ức chế dopa decarboxytase
b.              Ức chế MAO
c.              Ức chế COMT
d.              Liệt đối giao cảm
52.           Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
 .               Kéo dài tác dụng của levodopa 
a.              Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
b.              Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c.              Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53.           Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
 .               Pyridoxin
a.              Niacin
b.              Thiamin
c.              Acid ascorbic
54.           Câu 4: Chọn câu sai
 .               Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
a.              Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
b.              Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
c.              Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55.           Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
 .               Hạ huyết áp tư thế
a.              Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b.              Thiếu máu tân huyết
c.              Cơn tăng huyết áp cấp
56.           Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
 .               Viêm gan
a.              Loạn nhịp tim
b.              Hạ huyết áp thể đứng
c.              Loạn vận động chậm 
57.           Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
 .               Aspirin
a.              Meperidin
b.              Codein
c.              Acid mefernamic

58.           Câu 8: Rasagilin khác selegilin ở đặc điểm


a.              Ức chế COMT mạnh hơn
b.              Ít gây mất ngủ, ảo giác
c.              Ức chế dopa decarboxylase ngoại biên
d.              Ít gây độc gan hơn
59.           Câu 9: Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận recptor dopaminergic có tác dụng
phụ gây bệnh van tim:
 .               Pramipexole
a.              Rotigotine
b.              Apomorphin
c.              Cabergoline
60.           Câu 10: Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ
 .               Benztropin
a.              Trihexyphenidyl
b.              Meperidin
c.              Biperiden
61.           Câu 11: Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận receptor dopaminergic
 .               Apormophin
a.              Pramipexole
b.              Rotigotine
c.              Bromocriptin
62.           Câu 12: Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc
 .               Levodopa
a.              Selegilin
b.              Pramipexole
c.              Amantadin
63.           Câu 13: Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất
 .               Selegilin
a.              Amantadin
b.              Tolcapon
c.              Hông nhìn thấy nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaâ <3 
64.           Câu 14: Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do
 .               Gỉam chuyển hóa levodopa thành 3-O-methyldopa ở ngoại biên
a.              Tăng chuyển hóa levodopa thành 3-O-methyldopa ở ngoại biên
b.              Ức chế manoamin oxi dase 
c.              Ức chế dopa decarboxylase
65.           Câu 15: Không phối hợp chung levodopa với
 .               Pyridoxin
a.              Niacin
b.              Thiamin
c.              Acid ascorbic
66.           Câu 16: Chống chỉ định levodopa 
a.              Tiền sử u melanin
b.              Thiếu men GOPD
c.              Suy tủy
d.              Rối loạn chuyển hóa por
67.           Câu 17: Thuốc kháng cholinergic có tác dụng
 .               Kéo dài tác dụng của levodopa
a.              Giảm triệu chứng rung và cứng của Parkinson 
b.              Kéo dài tác dụng của dopamin
c.              Giảm triệu chứng cấn và vận động chậm của Parkinson
68.           Câu 18: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
 .               Hạ huyết áp tư thế
a.              Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b.              Thiếu máu tân huyết
c.              Cơn tăng huyết áp cấp
69.           Câu 19: Lưu ý khi sử dụng levodopa
 .               Dùng liên tục, không ngắt quãng
a.              Ngưng thuốc từ từ
b.              Dùng liều cao ngay từ ban đầu
c.              Dùng khi bệnh mới bắt đầu xuất hiện
70.           Câu 20: Thuốc điều trị Parkinson là dẫn suất alkaloid của nấm cựa gà 
 .               Bromocriptin
a.              Ampomophine
b.              Amantadin
c.              Memantine
71.           Câu 21: Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ
 .               Benztropin
a.              Trihexyphenidyl
b.              Meperidin
c.              Biperiden
72.          Nhóm thuốc điều trị Alzheimer 
a.              ức chế dopa decarboxylase
b.             ức chế COMT 
c.              Thuốc kháng cholinergic
d.             Thuốc kháng cholinesterase
73.          Về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm
a.              Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
b.             Tổn thương noron ở vùng thể vân và liềm đen
c.              Giảm số lượng cathecholamin ở ngoại biên
d.             Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
74.          Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
a.              Triệu chứng lẫn, ảo giác
b.             Buồn ngủ cả ngày 
c.              Tăng huyết áp cấp
d.             Buồn nôn, khó tiêu
75.          Tác dụng gây độc gan của hoạt chất 
a.              A. Levodopa 
b.             B. Tocapon 
c.              C. Amantadin 
76.          Đặc điểm của rasagilin    
 .               thuốc nhóm ức chế dopa decarboxylase
a.             chuyển hóa thành 1-( R)-aminoindan
b.             Thuộc nhóm ức chế COMT
c.              Chuyển hóa thành amphetamine
77.          Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa 
 .               a. Ngăn quá trình chuyển levodopa thành 3-O-methyldopa ở trung ương
a.             b. Ngăn chuyển levodopa thành dopamine ở ngoại biên
b.             c. Ngăn chuyển levodopa thành dopamine ở trung ương
c.              d. . Ngăn quá trình chuyển levodopa thành 3-O-methyldopa ở ngoại biên
78.            
thuốc không tương tác
chọn câu sai về cơ chế tác dụng của các thuốc Selegilin là chất ức chế MAO-A
phát biểu sai về đặc điểm của bromocriptin ức chế MAO-B
thuốc không được lựa chọn ở bệnh nhân bị pakinson kèm phì đại tuyến tiền liệt:
benztropin
bromocriptin
amantadin
selegilin

thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin b. Tacrin c.
Galantamin d. Donezepin

Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi dopamine, có
thể xuất hiện những đường vằn ở chân tay trong thời gian dùng thuốc Select one: a.
Benztropinb. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại receptor M
b. Đối kháng không cạnh tranh với glutamat tại receptor NMDA c. Đối kháng cạnh
tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H2

5. Chọn câu sai về tác dụng phụ khi dùng levodopa

Select one:

a. Viêm gan

b. Loạn vận động chậm

c. Hạ huyết áp thế đứng

d. Loạn nhịp tim

Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự chậm vận
động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one: a. Benztropin b.
Pergolid c. Levodopa d. Amantadin

Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị parkinson
b. Không nên phối hợp với thuốc kháng cholinergic c. Có thể gây buồn ngủ cả ngày d.
Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic

Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và
Tau b. Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin và amyloid beta d. Amyloid beta và
Tau
 
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c.
Meperidin d. Canagliflozin

Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a. Rotigotine b.
Pramipexole c. Amantadin d. Cabergoline

Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b. Thường
được phối hợp với carbidopa c. Có thể đi qua được hàng rào máu não d. Được chuyển
thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase

Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson Select one:
a. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn ngữ d. Sa sút tinh
thần

Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa b. Ngăn
cản sự phân hủy dopamine c. Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại biên d. Là chất
chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác được
lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson Apomorphin

Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b. Pyridoxin c.
Riboflavin d. IMAO

Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a.
Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin d. Memantin

Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết dopamin ở
thể vân c. Ức chế COMT d. Ức chế MAO-B

 
1. tên Tế bào có nhiệm vụ tạo xương? osteoblast,
2. Tế bào có nhiệm vụ hủy xương? Osteoclast
3. loãng xương có đau không? không đau. Đa số không đau nha. có đau là có biến
chứng rồi.
4. Đa phần là loãng xương thứ phát 2
Loãng xương type 1 xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh
nhớ các nhóm thuốc gây loãng xương: heparin, PPI, furosemid, corticoid,..

5. Khối lượng xương đạt tối đa ở độ tuổi nào


A. 10 – 20 tuổi B. 14 – 18 tuổi C. 25 – 30 tuổi D. 36 – 45 tuổi
6. Loãng xương không gây ra biến chứng
A. Gãy xương B. Xẹp đốt sống C. Rối loạn tư thế cột sống D. Cứng khớp
7. yếu tố nguy cơ loãn xương:...........cân, người da: NHẸ CÂN, NGƯỜI DA TRẮNG
HOẶC CHÂU Á
8. cấu tạo xương
1.Thành phần vô cơ chủ yếu là calci và phosphate 2. Chất vô cơ chiếm khoảng
30% 3. Thành phần hữu cơ chủ yếu là glycoproteiN
9. học kỹ bảng phân loại T-score
10. Bệnh nhân có chỉ số T – score = 0 được phân vào nhóm??? Bình thường
11. thiếu xương khi T-score nằm ở khoảng??? -1>T-score>-2,5
12. T – score = -2 xếp vào nhóm??? thiếu xương
13. T – score = -2.5, xếp vào nhóm: LOÃNG XƯƠNG
14. T-score = -3,5 và có tiền sử gãy xương xếp vào nhóm: loãng xương nghiêm trọng
15. Theo WHO, đối tượng bệnh nhân không cần điều trị loãng xương
A. T-score <-2.5 B. T-score <-1 C. Bệnh nhân có nguy cơ cao + tiền sử gãy xương
D. Bệnh nhân thiếu xương và có nguy cơ cao
16. LX nguyên phát (95%)
Type I: Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh (Postmenopausal osteoporosis)
Type II: Loãng xương tuổi già (Age-related osteoporosis)
17. Calcitonin được lựa chọn cho bệnh nhân trong trường hợp nào? loãng xương ở phụ
nữ mãn kinh trên 5 năm
18. Độ tuổi có sự khác nhau về nhu cầu calci giữa nam giới và nữ giới: 51-70y
19. Độ tuổi có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất: 9-18y
20. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi
ngày? Khoảng 1500mg/ngày
21. hormon PTH Tăng huy động calci từ xương vào máu, tăng quá trình hủy xương
22. đặc điểm đúng của hormon PTH
A. Hormon được tiết từ tuyến giáp B. Làm giảm nồng độ calci huyết C. Ức chế quá
trình hủy xương D. Ức chế quá trình đào thải calci tại thận
23. KỂ 3 CHÂT ĐIỀU HÒA CALCI HUYẾT: hormon PTH, Vitamin D3, calcitonin
24. Khi sử dụng quá liều vitamin D không gây ra triệu chứng
A. Tăng calci huyết B. Sỏi thận C. Tiểu nhiều, khát nhiều D. Cryoglobulin huyết
25. Dạng có tác dụng sinh lý của calci trong huyết thanh: Dạng ion hóa
26. calcifediol sẽ được chuyển thành calcitriol dưới sự xúc tác của enzym: 1 alpha
hydroxylase(Bị kích thích bởi PTH,prolactin)
27. calcitonin GÂY ức chế quá trình hủy xương giảm nồng độ calci huyết
28. học kỹ vụ PTH, calcitonin, vitD nó ảnh hưởng thế nào lên ruột, thận, xương
29. Tiền chất của vitamin D3: 7-dehydrocholesterol
30. D2: Ergosterol: ( tên ergocalciferol)
31. chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của D3
32. chất chuyển hóa của D3 tại gan
33. chất chuyển hóa có hoạt tính yếu nhất
34. nguyên tắc trị loãn xương: tăng tạo xương, giảm hủy xương
35. đa số các thuốc là hủy tạo xương. chỉ có 1 vài thuốc tăng tạo xương. 1 vài thuốc cả
2 cơ chế
36. Cơ chế tác động chính của alendronate tăng quá trình apoptosis của tế bào hủy
xương
37. biphossphonat uống buổi.sáng, khi đói
38. Nhóm biphosphonate ức chế, quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối
với chức năng của tế bào huỷ xương
39. bisphophonat hấp thu kém ( <3%) qua đường uống, thường dây TDP viêm loét
thực quản nên cần giữ thẳng lưng 30 phút sau uống thuốc
40. Thuốc trong nhóm biphosphonate có thể uống sau bữa ăn: risedronate phóng thích
chậm-ống với nhiều nước.
41. liệu pháp bổ sung estrogen (thay thế hormon) giảm nguy cơ gãy xương tăng nguy
cơ thuyên tắc tĩnh mạch tăng nguy cơ ung thư vú
42. Liệu pháp estrogen gây 2.Tăng mật độ xương
43. apoptosis hiểu đơn giản là chết tế bào
44. nên nguyên tắc trị loãn xương là ngăn chết tế bào tạo xương để tăng tạo xương
45. Raloxifen có tác động giống estrogen ở xương và tác động kháng estrogen ở mô vú
và nội mạc tử cung
46. Nêu tác động của raloxifen lên mật độ xương ( tăng) , ung thư vú ( giảm) ,
cholesterol ( G), LDL ( G), huyết khối (G)
47. Ảnh hưởng của estrogen ( Tăng), taloxifen (G) lên nguy cơ ung thư vú
48. Thuốc vừa kích thích hoạt động tế bào tạo xương, vừa giảm hoạt động tế bào hủy
xương : estrogen
49. Hiện tượng mất xương xảy ra khi hoạt động của Osteoblast diễn ra nhỏ hơn
Osteoclast
50. Nêu các yếu tố nghi ngờ loãng xương?
51. Cơ chế tác động của teriparatid là kích hoạt hoạt động của tế bào tạo xương
52. Thuốc tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân kappa B RANK, ức chế tế bào
hủy xương : DENOSUMAB
53. Học kỹ apoptosis là gì. Loãng xương là tăng hay giảm apoptosis của tế bào tạo
xương/ hủy xương như thế nào – tăng tb hủy xương
54. Tác dụng phụ của denosumab
THUỐC TRỊ BỆNH PARKINGSON
Vài nét lịch sử

Do James Parkingson ( 1775- 1824) mô tả đầu tiên vào năm 1817

Đn

Bệnh thoái hóa TKTW , cụ thể ở vùng hạch nền ( liềm đen và thể vân )

Triệu chứng chính gồm : run , giảm cử động , đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế .

Sự mất cân bằng )giữa hệ dopaminergic và hệ cholinergic

Dịch tễ học

1% bệnh nhân parkingson dưới 50 tuổi

Đỉnh phát hiện trong những năm đầu tuổi 60

Các yếu tố nguy cơ

Tiền sử gia đình

Giới nam
Chấn thương đầu

Phơi nhiễm những yếu tố độc thần kinh ( khí CO2 , thuốc trừ sâu )

Triệu chứng : có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính

Run khi nghỉ

Cứng đờ

Vận động chậm chạm

Triệu chứng không thuộc vận động

Trầm cảm

Sa sút tinh thần

ảo thị

rối loạn ngôn ngữ , khó nuốt khó nhai

tăng tiết nước bọt

tăng tiết mồ hôi

thuốc điều trị bệnh parkingson

phân loại

thay thế dopamin : levodopa

bắt chước tác dụng dopamin : bromocriptin , pergolide

ức chế MAO-B : selegilin , rasagiline

ức chế COMT: entacapone , tolcapone

kích thích tiết dopamin ở thể vân : trihexyphenidyl, benztropin

kháng histamine có tính kháng cholinergic: diphenhydramin

LEVODOPA

Là đồng phân lập thể quay trái của dopa


Được khử carboxyl thành dopamine nhờ emzym dopa decarboxylase

Dược động học

Hấp thu nhanh chóng ở ruột non

Thức ăn ảnh hưởng hấp thu giảm vận chuyển levodopa vào CNS => nên uống lúc
bụng đói

T1/2 ngắn ( 1-2 giờ )

Phối hợp : levodopa+ chất ức chế dopa decarboxylase

Levodopa + carbidopa( 10:1 hoặc 4:1) sinemet

Levodopa + benserazid ( 4:1) madopar

Chỉ định

Điều trị triệu chứng parkingson ( đặc biệt triệu chứng cúm và vận động chậm )

Tác dụng phụ

Buồn nôn , ói mửa , chán ăn ( 80% bệnh nhân )

Hạ huyết áp thế đứng , loạn nhịp tim do tăng catecholamin ngoại biên

TKTW : loạn vận động chậm , hoang tưởng ảo giác , lẫn tâm thần , trầm cảm

On-off phenomenon

Chống chỉ định

Bn tâm thần

Tăng nhãn áp góc đóng

Tiền sử u melamin

Chú ý

Chỉ dùng khi bệnh gây kgo1 chịu rõ rệt


Không dùng liên tục cần có thới gian nghỉ . Trong thời gian đó thay bằng thuốc trị
parkingson khác

Ngưng thuốc từ từ để tránh sự mất vận động nặng

Tương tác : không phối hợp chung với

Pyridoxin ( B6 ) tăng phân hủy levodopa , tăng tdp ngoại biên và giảm hiệu quả

MAOI ( phenelzine ) gây tăng catecholamin, gây tăng huyết áp kịch phát

Thuốc kháng trầm cảm

Phenothiazin nhóm về an thần

Đồng vận receptor dopaminergic

Kích thích trực tiếp receptor dopamine ở thể vân

Ưu điểm

Không tạo chất chuyển hóa có độc tính các gố tự do như peroxide

Không cạnh tranh các thuốc khác trong quá trình vận chuyển

Thới gian tác động kéo dài hơn levodopa

Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh

Chỉ định

Điều trị parkingson

Tác dụng phụ

Buồn nôn táo bón , khó tiêu loét dạ dày

Hạ huyết áp tư thế

Các triệu chứng tâm thần lẫn ác mộng ảo giác

Buồn ngủ cả ngày có thể xảy ra đột ngột


Ergot derivative Non-ergot derivative
- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine

Apomorphine

Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1

Dùng đường tiêm dưới da

Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện

Pramipexole

Ái lực cao với D3 subtype receptor

PO

Ropinirole

Chỉ tác động lên D2 receptor

Rotigotine

Ái lực với D3, D2 cao hơn D1

Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ

Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống

Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B

Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc

Selegilin

Rasagilin

Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa

Tác dụng phụ

Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động

2 type monomine ở TKTW

MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine

MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin

Selegiline

ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb

liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb

gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối

dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng

chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )

rasagiline

thuốc mới ( 5/2006)

tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin

ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não

tiệm lực gấp 5 lần selegiline

MAOI – chống chỉ định

Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or


St. John’s wort, dextromethorphan

TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin

Tăng TDP của levodopa


Tương tác

Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong

Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI

Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin

Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)

Entacapone, tolcapone

COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine

COMT làm bất hoạt

Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận


chuyển qua ruột và hàng rào máu não

Dopamin => 3-methoxytyramin

Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên

Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW

Chỉ định

Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm

Tolcapon ( tasmar)

Entacapon( comtan)

Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)

Tác dụng phụ

Buồn nôn

Hạ huyết tư thế

Rối loạn vận động ảo giác

Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý

Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn

Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương

Thuốc kháng CHOLINERGIC

Benztropin

Biperiden

Orphenadrin

Trihexyphenidyl

Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson

Tác dụng phụ

Buồn ngủ

Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu

Kích dộng ảo giác, hoang tưởng

Chống chỉ định

Phì đại tuyến tiền liệt

Bệnh nghẽn đường tiêu hóa

Tăng nhãn áp

AMANTADIN

Cơ chế: chưa xác định rõ

Tăng phóng thích dopamin

Đối kháng cholinergic

ức chế thụ thể NMDA

chỉ định
cúm A

parkingson

tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay

CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết

Thuôc trị bệnh ALZHEIMER

Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906

Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức

Nguyên nhân : chưa xác định rõ

Yếu tố nguy cơ

Di truyền

Tuổi tác

Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa

Mặt gia3i phẫu

Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ

Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic

Tăng đang kể đám rối nội thần kinh

Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)

Triệu chứng

Mất trí nhớ

Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác

Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá


Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )

Thuốc kháng cholinergic( ChE)

Tacrin

Donezepin

Rivastigmin

Galantamin

Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)

Các thuốc khác

Seleginin

Vitamin E

Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin

Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)

Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer

Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp

Chú ý :

Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)

Dùng 1 lần / ngày

Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả

Chất ức chế receptor NMDA

Memantin

Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase

TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ

Nhiễm trùng bệnh viện và kháng sinh điều trị

I khái niệm

- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)

II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:

- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs

2. Beta-lactam: Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp


peptidoglycan ở tành tế bào vi khuẩn. ceftarolin(cg5)
d. Piperacillin- ureido-penicillin
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa,
enterobacteriaceae ( các chủng không tiết beta-lactamase) , bacteroides spp ,
Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
e. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis,
clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
f. Cefepime- CG4-
- Bền với đa số beta-lactamase, nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp,
staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis,
mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-resistant pneumococci,
l.monocytohenes.
- IM,IV
- Phân bố tốt qua HRMN
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h

D. carbapenem( doripenem)

* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase

- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,


staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase

-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.

TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao

- Không hấp thu qua PO-> IV


- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:

- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ

e.monobactam- aztreonam

- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí

- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae ,


gonococci

- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam

-dùng IM , IV

- giảm liều ở người suy thận


- liều dùng: 2g mỗi 6-8h

- T1/2: 1.7h

2.Quinolon ( ciprofloxacin và levofloxacin): ức chế AND gyrase, ngăn sao chép


AND

- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động,
co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan
thiếu G6DP.

- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3

- CCĐ: pnct-ccb, thiếu G6DP, nhược cơ, te<16t

a. ciprofloxacin

- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon,
thường dùng trong bệnh cystic fibrosis( bệnh nhầy nhớt)

- skd: PO 80%

b. levofloxacin

- là dạng đồng phân l-isomer của ofloxacin

- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng

- hiệu lực cao s.pneumoniae gây NT hô hấp

-tác dụng Pseudomonas aeruginosa yếu hơn ciprofloxacin

- SKD: PO100%, dùng 1 lần/ ngày

3. aminosid

a. phổ kháng khuẩn:

- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas

- trực khuẩn gr+: mycobacterium, corynebacterium, listeria


- cầu khuẩn gr+: staphylococus methi-s

- đề kháng tự nhiên: streptococcus, pneumococcus và vk kỵ khí

b.dược động học:

- không hấp thu qua PO

- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai
trong

- thải trừ qua thận

-T1/2: 1.5-3h

c. có hiệu ứng hậu kháng sinh:+ 1-4h với stap. Aureus

+ 2-7h với họ VK đường ruột và Pseudomonas


aeruginosa

d, TDP:

- Độc thận có hồi phục


- Độc trên ốc tai- k hồi phục
- Nhược cơ-> ccđ dùng chung curar
- Giới hạn trị liệu hẹp
e/ nhịp sử dụng thuốc:

-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng

*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng

- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax

- k áp dụng OD:

+trị liệu kéo dài >7 ngày

+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia


+ TE (-/+), pnct

+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%

+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)

f.

-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm

- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu

- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng

4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào

- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.

- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)

- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài

- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung

- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh

5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế


transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk

- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala

- thuốc nhóm glycopeptid

-chỉ tác động trên vk gr+

- Dễ tan trong nước , ổn định

a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml


- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile

- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia

- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus


faecalis

b. dược động học

- hấp thu kém qua PO

+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile

+IV chậm: trị NT toàn thân

- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:

- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:

- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch


- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng
histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm trong 1-2h hoặc dùng thêm
dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi
peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi
peptidoglycan ở thành tb vk

a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml


- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile

- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia

- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus


faecalis

b.

- đường dùng: im, iv

T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần

7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk

a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE

b. TDP:

- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)

- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi

- liều dùng;

+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)

+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)

+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày

8. linezolid

- phổ: vk gr+

- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci

- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis

- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác

- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)

- không ảnh hưởng / CYP450

- T1/2: 4-6h

a. chỉ định:

- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE

- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia

b. TDP:

- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu

- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic

- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI

IV. kháng nấm:

5. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
6. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
7. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
8. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)

You might also like