Professional Documents
Culture Documents
KT BUỔI 1:
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D
7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón
12.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen
14.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide
15.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
b. Thiếu xương
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường
17.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng
THI (07/04/2020)
3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1
8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg
15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống
26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa
27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin
35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin
44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng
45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin
47. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
a. Hô hấp
b. Tiêu hóa
c. Xương khớp
d. Tiết niệu
56. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
a. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
b. -1>T-score> -2,5
c. T-score <= -2,5
d. T-score > -1
57. Phổ kháng khuẩn Aztreonam gần giống nhóm
a. Aminoglycoside
b. Glycopeptid
c. Cephalosporin thế hệ 5
d. Cyclin
Khởi đầu từ từ, đạt đỉnh sau vài phút, kéo dài 2-72g
Đau một bên , đau theo mạch đập
PHÂN LOẠI
- Có tiền triệu ( aura) rối loạn thị giác, cảm giác ngôn ngữ hoạt động
- Thường gặp nhất là tiền triệu rối loạn thị giác
- Tiền triệu xảy ra 20-40 phút trc khi xuất hiện cơn đau đầu
ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15-180 phút
xảy ra theo từng chuỗi ( kéo dài vài tuần, vài tháng- lui bệnh vài tháng vài năm )
triệu chứng đi kèm : sung huyết mắt mũi , chảy nước mắt , nước mũi , đổ mồ hôi mặt trán , co đồng tử , sa
hoặc phù mí mắt
SINH LÝ BỆNH
Giả thiết cơ chế Neuron thần kinh “ úc chế vỏ não lan rộng “ cortical spreading depression = CSD
Kích hoạt neuron tiết serotonin => nhạy cảm hóa võ não => hoạt hóa thần kinh cảm giác sinh ba =>
phóng thích CGRP , neuronkinin A , chất P => tương tác với mạch máu màng cứng gây giãn mạch và
thoát huyết tương => viêm mạch máu xung quanh
Sự nhạy cảm hóa các neuron cảm giác trung ương
Amitriptylin, venlafaxin
Paracetamol , NSAIDs
Ergotamin , dihydroergotamin
PROPRANOLOL
PROPANOLOL
Phân bố rộng vào các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai sữa mẹ
Chỉ định
Tăng huyết áp,Đau thắt ngực , loạn nhịp tim, sau nhồi máu cơ tim, đau nữa đầu , run vô căn , cường giáp ,
ngăn chảy máu tái phát ở người tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản
Sốc tim, raynaud, nhịp xoang chậm , block nhĩ thất độ 2, độ 3 , hen phế quản , suy tim
Tim chậm , hạ huyết áp , giảm tưới máu động mạch “ raynaud” co thắt phế quản , ảo giác, lú lẫn mất ngủ
Nếu không đạt hiệu quả sau 4-6 tuần đã dùng thuốc liều tối đa , nên giảm liều từ từ rồi ngừng thuốc
AMITRIPTYLIN
Cơ chế tácdụng
Kháng cholinergic
Chỉ định
Trầm cảm, đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn , dự phòng đau nữa đầu, hỗ trợ giảm đau thần kinh , mất ngủ “
off-label”
PO, IM
Khử metyl và hydroxyl hóa , liên hợp glucoronic hóa và sulfat hóa
T ½ 9-36g
Sốt cao
Động kinh
Tăng nhãn áp
Cường giáp
ACID VALPROIC
Chỉ định
Động kinh, điều trị cơn taho cuồng , dự phòng đau nữa đầu off-label
Giảm tiểu cầu . ưc kết tập tiểu cầu , chảy máu kéo dài , rối loạn kinh nguyệt
Viêm gan cấp mạn, tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng , PNCT “ quái thai, bất thường, suy
gan ở trẻ sơ sinh”
Khoảng trị liệu hẹp 50-100 mg/ lít valproat toàn phần trong huyết tương
TRIPTAN
Almotriptan
Eletriptan
Frovatriptan
Naratriptan
Sumatriptan
Zolmitriptan
Cơ chế
Ái lực thấp hoặc không có ái lực với các subtype khác của 5 – HT , cholinergic, adrenergic,
dopaminergic, benzodiazzepin receptor
T1/2 ngắn 2g
Co thắt mạch vành , thiếu máu cơ tim loạn nhịp tim , tăng huyết áp, đau ngực, nhồi máu cơ tim
Cao huyết áp
Bệnh mạch vành , bệnh mạch não, bệnh mạch máu ngoại biên
Tiền sử nhồi máu cơ tim
Trong vòng 24g dùng ergo-alk hoặc chất chủ vận 5-HT
ERGOTAMINE
Dihydroergotamine
PO, IV, IM
Đau cơ , yếu cơ
Co mạch : tê, dị cảm đau đầu chi , loạn nhịp đau thắt ngực
Xử trí khi ngộ độc : ngừng thuốc + điều trị chứng ( chống đông , dextran trọng lượng phân tử thấp, giãn
mạch như nitroprusside)
METOCLOPRAMID
Cơ chế chẹn thụ thể dopamin => giảm độ giãn phần trên dạ dày , tăng đô co bóp hang vị => tăng làm rỗng
dạ dày
SKD 75%
Phân bố nhanh vào các mô, qua hàng rào máu não , nhau thai
Nôn, buồn nôn , đau nữa đầu, hóa trị k , sau phẫu thuật
GERD
Hội chứng ngoại tháp, parkingson: khó nói. Khó nuốt, mất thăng bằng , cứng đờ tay , run tay
Động kinh, xuất huyết dạ dày- ruột, tắc ruột cơ học , thủng ruột
Thận trọng
ACETAMINOPHEN ( PARACETAMOL)
NSAIs
Ibuprofen
Aspirin
Naproxen
Diclofenac
Indomethacin
Nabumetone
Meloxicam
Piroxicam
Celecoxid
Cơ chế : ưc COX => ưc tổng hợp prostaglandin
Chỉ định:
Co thắt khí quản, loét dạ dày, thay đổi thời gian chảy máu
Phối hợp triptan PO+ NSAIs hoặc triptan + paracetamol. Bệnh nhân 12-17 tuổi ưu tiên triptan xịt mũi hơn
triptan uống
Bắt đầu từ triptan rẻ tiền, nếu không đáp ứng , thay bằng một triptan khác
a. Gan nhiễm mỡ : lắng đọng chất béo : tăng kích thước của gan ( nặng
tức bụng)
b. Viêm gan : hoại tử +- viêm +- xơ
c. Xơ gan: phá vỡ cấu trúc tế bào gan ( chết tế bào) , xuất hiện các nốt
hạch, mô liên kết
d. Ung thư gan: bạch cầu muộn của sơ gan, xuất hiện âm thầm, sau đó
xuất hiện các biểu hiện bất thường.
- Xơ gan vi mô : macronodular cirrhosis
8. Biến chứng viêm gan
- Viêm cầu thận: glomerulonephritis
- Cryoglobulin huyết: Cryoglobulinemia
- Bệnh não gan
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Đồng nhiễm virus
VIÊM GAN B –
- Thuộc nhóm Hepadnaviridae
- Là 1 virion hoàn chỉnh
- 8 kiểu gen (A – B – C – D – E – F – G – H), 4 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: chuỗi AND, không khép kín
- Việt nam chủ yếu : B-C ( C: nguy cơ ung thư)
1. Dự phòng
- Kiểm soát các nguồn lây
- Tiêm vaccin ngừa viêm gan siêu vi B
2. Điều trị:
- Cấp tính
• Nghỉ ngơi
• Ăn nhiều đường, ít mỡ, tăng protid, tránh rượu và các chất độc gan
• Uống nhiều nước, ăn nhiều trái cây
• Bổ sung vitamin C, B
- Mạn tính:
• BN cần điều trị: HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
• BN không điều trị: HBeAg (-), người mang mầm bệnh (HBV < 105,
ko triệu chứng)
• BN có thể điều trị: HBeAg (-), nhiễm HBV mạn tính (HBV cao, RLCN gan
- Nguyên tắc điều trị
• Loai trừ HBsAg, giảm sự sinh sản của HBV
• HBeAg (+): HBV ADN < 100.000 copy/ml
• HBeAg (-): HBV ADN < 10.000 copy/ml
• Đưa enzym gan trở về mức bình thường
• Đưa cấu trúc vi thể của gan trở về bình thường
I. INTERFERON (INF)
- Nguồn gốc: do BC, nguyên bào sợi, tế bào T s/xuất khi cơ thể nhiễm virus
- Phân loại: α (loại I, BC), β (loại I, nguyên bào, mạnh nhất), γ (loại II, tb T
- Cấu trúc: glucoprotein, chuỗi đơn, 20-25 Kd
- Là đáp ứng sớm của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus
Chế phẩm:
- INF alfa-2a (Roferon-2A): trị viêm gan mạn
- INF alfa-2b (Intron A): trị viêm gan siêu vi C (≠ 2a: 1
- INF alfacon-1 (Intergen): sàng lọc từ INF alfa để chọn mã di truyền tạo aa
thường gặp
- Pegylated INF: k/hợp INF-2a (Pegasys) hay 2b (Peg-intron)
polyethylenglycon (PEG)
3. Chỉ định
- HBV mạn tính
- HIV
4. Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, NK hô hấp
- Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Ít gặp: nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ nặng, viêm tụy
Lưu ý:
o Đáp ứng nhanh hơn INF: giảm HBV-AND sau 2 tuần, 98% sau 1
năm
o Sau khi ngừng thuốc sao chép AND virus tăng trở lại
o Uống trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn, chưa xác định t/gian điều trị
tối ưu
III. ADEFOVIR DIPIVOXIL
1. Dược động học
- Hấp thu: PO 59%, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ qua thận HBV mạn tính ở NL có sao chép HBV
- HBV mạn ở NL kháng lamivudin
- Liều dùng
- NL: uống 10 mg (hoặc 30 mg), 1 lần/ngày x 2 năm (độc thận
2. Cơ chế tác động : Ức chế AND polymerase và reverse
transcriptase của HBV
3. Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu
- Đau đầu, suy nhược, ngứa, phát ban, ho, viêm họng/xoang
- Tăng creatinin, tăng men gan
- Nhiễm a.lactic với phì đại gan nặng và nhiễm mỡ
- Ngưng: ↑ nhanh ALT/AST, gan to tiến triển/nhiễm mỡ, nhiễm toan hoặc
nhiễm acid lactic máu
IV. ENTECAVIR
1. Cơ chế tác động: ức chế ADN polymerase, cccDNA
2. Dược động học:
- Hấp thu: PO 59%, TA không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ: thận
3. Chỉ định
- HBV mạn chưa dùng thuốc kháng HBV
- HBV mạn kháng lamivudin
4. Tác dụng phụ
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ, vàng da, vàng mắt
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn
Lưu ý: Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác tăng giảm chức
năng thận, tích lũy thuốc
5. Liều dùng
- 0,5 mg/ngày cho BN mới điều trị (kháng thuốc thấp sau 3 năm
- 1 mg cho BN kháng lamivudin (kháng thuốc 15% sau 3 năm
- Giảm liều trên BN suy thận
V. TELBIVUDIN
1. Cơ chế tác động
- ức chế ADN polymerase
- Tác dụng mạnh hơn adefovir, lamivudin
2. Chỉ định
- HBV mạn tính có HBeAg (+) hoặc (-) với HBV đang sao chép
- HBV với tình trạng tăng men gan kéo dài, bệnh tiến triển, dạng đột biến
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- nhiễm a.lactic
- Viêm cơ, đau cơ, yếu cơ
Tương tác thuốc: Không phối hợp INF alfa-2a vì tăng độc TK ngoại
biên
4. Chống chỉ định
- BN ghép gan, bệnh gan mất bù
- Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
- BN suy thận nặng
VI. TENOFOVIR
1. Cơ chế tác động
- Ức chế ADN polymerase(~ adefovir
- Ức chế HBV > adefovir (+ HIV)
2. Chỉ định: HBV kháng lamivudin và nhiễm kết hợp HIV
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- Suy thận, HC Fanconi (tổn thương ống thận + hạ P huyết)
- Đau đầu, mệt mỏi, đau cơ/lưng/ngực/bụng, đau khớp
Đn
Bệnh thoái hóa TKTW , cụ thể ở vùng hạch nền ( liềm đen và thể vân )
Triệu chứng chính gồm : run , giảm cử động , đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế .
Dịch tễ học
Giới nam
Phơi nhiễm những yếu tố độc thần kinh ( khí CO2 , thuốc trừ sâu )
Cứng đờ
Trầm cảm
ảo thị
LEVODOPA
Thức ăn ảnh hưởng hấp thu giảm vận chuyển levodopa vào CNS => nên uống lúc
bụng đói
Chỉ định
Điều trị triệu chứng parkingson ( đặc biệt triệu chứng cúm và vận động chậm )
Hạ huyết áp thế đứng , loạn nhịp tim do tăng catecholamin ngoại biên
TKTW : loạn vận động chậm , hoang tưởng ảo giác , lẫn tâm thần , trầm cảm
On-off phenomenon
Bn tâm thần
Tiền sử u melamin
Chú ý
Không dùng liên tục cần có thới gian nghỉ . Trong thời gian đó thay bằng thuốc trị
parkingson khác
Pyridoxin ( B6 ) tăng phân hủy levodopa , tăng tdp ngoại biên và giảm hiệu quả
MAOI ( phenelzine ) gây tăng catecholamin, gây tăng huyết áp kịch phát
Ưu điểm
Không tạo chất chuyển hóa có độc tính các gố tự do như peroxide
Không cạnh tranh các thuốc khác trong quá trình vận chuyển
Hạ huyết áp tư thế
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Pramipexole
PO
Ropinirole
Rotigotine
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
Selegiline
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
rasagiline
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
Tương tác
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Buồn ngủ
AMANTADIN
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Triệu chứng
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Seleginin
Vitamin E
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- T1/2: 1.7h
- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động,
co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan
thiếu G6DP.
- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. ciprofloxacin
- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon,
thường dùng trong bệnh cystic fibrosis( bệnh nhầy nhớt)
- skd: PO 80%
b. levofloxacin
- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng
3. aminosid
- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas
- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai
trong
-T1/2: 1.5-3h
d, TDP:
-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+ TE (-/+), pnct
f.
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
b.
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
b. TDP:
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI
1. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
2. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
3. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
4. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
I. Định nghĩa
- Loãng xương là bệnh lý với đặc điểm khối lượng xương bị suy giảm, vi cấu trúc
xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị yếu, tăng nguy cơ gãy xương
WHO (1991)]
- Loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của xương bị suy giảm dẫn đến
gia tăng nguy cơ gãy xương. Sức bền của xương phản ánh sự kết hợp của mật độ chất
khoáng trong xương và chất lượng xương (NIH)
- Bệnh nội tiết: cường giáp, cường tuyến cận giáp, cường tuyến vỏ thượng thận, đái tháo
đường, thiểu năng các tuyến sinh dục
- Dinh dưỡng: hội chứng kém hấp thu, thức ăn thiếu calci
- Bệnh suy thận mạn hoặc phải chạy thận nhân tạo
- Bệnh khớp mạn tính khác, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp
- Hút thuốc
- Nghiện rượu
- Nhẹ cân
* Xương xốp
+ osteogenic cell
1. Độ tuổi có sự khác nhau về nhu cầu calci giữa nam giới và nữ giới: 51-70y
2. Độ tuổi có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất: 9-18y
V. TRIỆU CHỨNG
o Gãy xương (đầu trên xương đùi, đầu trên xương Cánh tay, đầu dưới xương cẳng tay,
xương sườn, xương chậu và xương cùng) + đau vùng bị gãy
o Xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc xẹp nặng thêm (khởi phát
đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi nằm, giảm dần
rồi biến mất sau vài tuần)
- Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm một sống biến dạng (gù, cong cột
sống), đau, giảm chiều cao
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4 cm và giảm BMI < 20
Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam
- BMD. . I- Score: BMD hiện tại của bệnh nhân so với lúc còn ở độ tuổi 20 - 30 và chuẩn
hóa cho độ cao động trong quần thể
• Chế độ ăn ít calci
• Hút thuốc lá
• ít vận động
• Nghiện rượu
• Thiếu vitamin D
• Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng 1500 mg/ngày .
• Calci carbonat, Calci phosphate, Calci citrate, Canxi Gluconat, Canxi hydroxyapatite,
Canxi Caseinate...
• Chỉ định:
- Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng
trưởng, người cao tuổi hoặc người có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi
* Nồng độ Calci huyết được duy trì trong giới hạn 4.5 – 57 mEq/l chủ yếu bởi:
- Hormon PTH
- Vitamin D3
- Calcitonin
VITAMIN D
- D4 -dihydroergocalciferol
- D5 - sitocalciferol.
- Vitamin D thu được từ thực phẩm rất ít so với lượng tổng hợp ở da khi được chiếu nắng
• Có nhiều trong dầu gan cá như cá trích, cá mòi, cá ngừ, gan động vật, trứng, thịt, gia
cầm. Ngũ cốc, rau, trái cây không có chứa vit D
• Các sản phẩm chế biến có thể được làm giàu vitamin D bằng cách chiếu tia UV hoặc
cho thêm Vit D
Vitamin D2 D2 ergocalciferol
Vitamin D3 D3 Cholecalciferol
*Cholecalciferol D3
- 25 hydroxy Vitamin D2
*Vit D hòa tan nhờ muối mật và hấp thu qua tá tràng,
• Hydroxyl hóa ở gan thành 25(OH)D3, vào huyết tương gắn với globulin.
• Tới thận, chuyển thành dạng có hoạt tính 1,25(OH)2D3 trong nhờ hydroxylase,
• Hydroxylase bị kích thích bởi PTH, prolactin, estrogen và nồng độ thấp của calci,
phosphor.
• Đào thải chủ yếu qua ruột dưới các dạng chuyển hóa glucuronic acid và một ít ở nước
tiểu
Ôn định cân bằng calci huyết 1,25(OH)2D3 có tác dụng làm tăng calci huyết và phospho
huyết theo cơ chế:
• Tăng hấp thu calci & phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống uốn gần.
• Tăng huy động calci từ xương vào máu: nếu hai quá trình trên không cung cấp đủ calci
- Calcitriol thông qua receptor nội bào điều hòa hoạt động gene tương tự hormon steroid
& cận giáp.
-» Tham gia vào quá trình tạo xương, ảnh hưởng đến sự calci hóa sụn tăng trưởng 2 sự
phát triển bình thường của xương trẻ em
-» Trẻ em: còi xương do xương không được vô cơ hóa để thành lập xương, làm cho sự
phát triển xương không bình thường, không chịu được sức nặng của cơ thể (chậm biết đi,
chân vòng kiềng, xương sườn nhỏ...)
-» Người lớn: nhuyễn xương (loãng xương, XỐp xương, xương dễ gãy)
-> Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
-> Tăng calci niệu kéo dài, thúc đẩy thành lập sỏi. thận.
-> Tăng calci huyết kéo dài ->lắng đọng trong các mô mềm tim, mạch máu, phổi
Chỉ định:
• Phòng & điều trị còi xương, loãng xương do thiếu vit D, do chuyển hóa không tạo được
dạng có hoạt tính
• Loãng xương gây ra bởi các thuốc chống co giật hoặc dinh dưỡng hấp thu kém lâu dài.
• Hỗ trợ điều trị nhược năng tuyến cận giáp.
VITAMIN D
- Hiện nay, định nghĩa thiếu vitamin D là 25-(OH) Calciferol thấp hơn 15 ng/mL, mức độ
đầy đủ là 25(OH) calciferol cao hơn 32 ng/mL
CALCITONIN
• Calcitonin là hormon polypeptid được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến giáp,
• Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá trình
hủy xương
- Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
- Làm giảm quá trình hủy xương • Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi (nasal
calcitonin)
BISPHOSPHONATE
Ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối với chức năng của TB hủy
xương
• Hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn, các thuốc khác, rượu bia....
lần/ngày
- Uống buổi sáng, khi đói . Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn hoặc các thuốc
khác (risedronate dạng phóng thích chậm uống ngay sau bữa sáng)
ESTROGEN
- Liệu pháp thay thế hormon (Hormon Replacement Therapy – HRT): ngừa mất xương,
tăng mật độ xương
- Tương tác với thụ thể estrogen trên TB xương, kích hoạt tế bào tạo xương, giảm hoạt
động các cytokine kích hoạt TB hủy xương
• Chỉ dùng cho BN chống chỉ định với các thuốc khác
SERMs
Selective estrogen receptor modulators
* Cơ chế
• Tác động giống estrogen ở xương và tác động kháng estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung
*Tác dụng
•cholesterol
* Chỉ định
• Thay thế trong điều trị loãng xương ở PN sau mãn kinh không dung nạp Biphosphonate
(Raloxifen)
• Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính (Tamoxifen)
* Tác dụng phụ: nóng bừng, chuột rút, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
DENOSUMAB
• Tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân kappa B (Receptor activator of nuclear
factor kappa-B - RANK) .
• Ức chế quá trình hình thành và chức năng của TB hủy xương
Chỉ định
sử dụng .
- SC mỗi 6 tháng
- cho PN có nguy cơ gãy xương cao, không dung nạp hoặc không đáp ứng với các liệu
pháp điều trị khác
• Dị ứng da
• Hạ calci máu
TERIPARATIDE
BỆNH HỌC
Thiếu máu
TRIỆU CHỨNG
Gai lưỡi mòn,có vết cắn răng, nốt chảy máu ở lưỡi
PHÂN LOẠI
90. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ
trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành
dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym
dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng
chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón
bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề,
mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận
chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp
thu ngoại trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là : Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van
tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón
bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng
thuốc: Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ: amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng thích
vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở
thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
. Omeprazol
a. Acid ascorbic
b. Albendazol
c. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
a. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11. Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. B6, B9
12. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
. Ciprofloxacin
a. Clarithromycin
b. Levodopa
c. Tetracyclin
14. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
. Thiếu máu đẳng sắc
a. Giảm số lượng hemoglobin
b. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
c. Giảm hoạt động của các enzym
15. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
16. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
. Kích thước hồng cầu to
a. Giảm hoạt động của các enzym
17. Câu 17: Chọn câu sai
. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi khuẩn ruột
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng cầu
hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
. Acid folic
a. Sắt dextran (dạng tiêm)
b. Sắt sulfat (dạng uống)
c. Acid folic
d. Erythropoietin
19. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
. Transcobalamin II
20. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
. Hemoglobin
21. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
. Transferrin
a. DMT1
b. Ferritin
c. Ferroportin
22. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
. Sắt dextran ( đường tiêm)
23. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
. Rau xanh
24. Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
. Acid pteroyl glutamic
25. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
. Cyanocobalamin
a. Sắt
b. Erythropoietin
c. Truyền máu
28. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
. Transferrin
a. Ferritin
b. Ferroportin
c. Hephaesin
29. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
a. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30. Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
. Cyanocobalamin
32. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
. Sỏi mật
33. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
. Acid ascorbic
a. Niacin
b. Acid panthothenic
c. Acid folic
34. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
. Tăng nguy cơ huyết khối
a. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b. Tăng huyết áp
c. Tăng hemoglobin
35. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận hoặc suy
tủy
. Erythropoietin
36. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm
. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
a. Phòng trụy tim mạch
b. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
c. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37. Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
. Chuyển dUMP thành dTMP
39. Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40. Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
a. Cung cấp không đủ
b. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
c. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41. Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
. Suy thận
42. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú
43. Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
. Nên uống trước ăn
44. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây
trong chuyển hóa cơ thể
. Tiểu cầu, sắc tố cơ
a. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
45. Câu 45: Chọn câu đúng
. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
a. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
b. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
c. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển DMT1
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
. Acid folic
a. Cyanocobalamin
b. Sắt dextran
c. Sắt sulfat
48. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
. Phenyltoin
a. Pethidin
b. Primidone
c. Phenobarbital
49. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
a. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
b. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
51. Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52. Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
. Kéo dài tác dụng của levodopa
a. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
b. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53. Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
54. Câu 4: Chọn câu sai
. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
a. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
b. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
c. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55. Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
. Hạ huyết áp tư thế
a. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b. Thiếu máu tân huyết
c. Cơn tăng huyết áp cấp
56. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
. Viêm gan
a. Loạn nhịp tim
b. Hạ huyết áp thể đứng
c. Loạn vận động chậm
57. Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
. Aspirin
a. Meperidin
b. Codein
c. Acid mefernamic
thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin b. Tacrin c.
Galantamin d. Donezepin
Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi dopamine, có
thể xuất hiện những đường vằn ở chân tay trong thời gian dùng thuốc Select one: a.
Benztropinb. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại receptor M
b. Đối kháng không cạnh tranh với glutamat tại receptor NMDA c. Đối kháng cạnh
tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H2
Select one:
a. Viêm gan
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự chậm vận
động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one: a. Benztropin b.
Pergolid c. Levodopa d. Amantadin
Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị parkinson
b. Không nên phối hợp với thuốc kháng cholinergic c. Có thể gây buồn ngủ cả ngày d.
Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic
Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và
Tau b. Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin và amyloid beta d. Amyloid beta và
Tau
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c.
Meperidin d. Canagliflozin
Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a. Rotigotine b.
Pramipexole c. Amantadin d. Cabergoline
Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b. Thường
được phối hợp với carbidopa c. Có thể đi qua được hàng rào máu não d. Được chuyển
thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase
Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson Select one:
a. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn ngữ d. Sa sút tinh
thần
Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa b. Ngăn
cản sự phân hủy dopamine c. Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại biên d. Là chất
chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác được
lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson Apomorphin
Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b. Pyridoxin c.
Riboflavin d. IMAO
Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a.
Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin d. Memantin
Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết dopamin ở
thể vân c. Ức chế COMT d. Ức chế MAO-B
1. tên Tế bào có nhiệm vụ tạo xương? osteoblast,
2. Tế bào có nhiệm vụ hủy xương? Osteoclast
3. loãng xương có đau không? không đau. Đa số không đau nha. có đau là có biến
chứng rồi.
4. Đa phần là loãng xương thứ phát 2
Loãng xương type 1 xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh
nhớ các nhóm thuốc gây loãng xương: heparin, PPI, furosemid, corticoid,..
Đn
Bệnh thoái hóa TKTW , cụ thể ở vùng hạch nền ( liềm đen và thể vân )
Triệu chứng chính gồm : run , giảm cử động , đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế .
Dịch tễ học
Giới nam
Chấn thương đầu
Phơi nhiễm những yếu tố độc thần kinh ( khí CO2 , thuốc trừ sâu )
Cứng đờ
Trầm cảm
ảo thị
phân loại
LEVODOPA
Thức ăn ảnh hưởng hấp thu giảm vận chuyển levodopa vào CNS => nên uống lúc
bụng đói
Chỉ định
Điều trị triệu chứng parkingson ( đặc biệt triệu chứng cúm và vận động chậm )
Hạ huyết áp thế đứng , loạn nhịp tim do tăng catecholamin ngoại biên
TKTW : loạn vận động chậm , hoang tưởng ảo giác , lẫn tâm thần , trầm cảm
On-off phenomenon
Bn tâm thần
Tiền sử u melamin
Chú ý
Pyridoxin ( B6 ) tăng phân hủy levodopa , tăng tdp ngoại biên và giảm hiệu quả
MAOI ( phenelzine ) gây tăng catecholamin, gây tăng huyết áp kịch phát
Ưu điểm
Không tạo chất chuyển hóa có độc tính các gố tự do như peroxide
Không cạnh tranh các thuốc khác trong quá trình vận chuyển
Chỉ định
Hạ huyết áp tư thế
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Pramipexole
PO
Ropinirole
Rotigotine
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
Selegiline
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
rasagiline
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Buồn ngủ
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Triệu chứng
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Seleginin
Vitamin E
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- T1/2: 1.7h
- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động,
co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan
thiếu G6DP.
- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. ciprofloxacin
- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon,
thường dùng trong bệnh cystic fibrosis( bệnh nhầy nhớt)
- skd: PO 80%
b. levofloxacin
- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng
3. aminosid
- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas
- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai
trong
-T1/2: 1.5-3h
d, TDP:
-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
f.
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
b.
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
- liều dùng;
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
b. TDP:
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI
5. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
6. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
7. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
8. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)