Professional Documents
Culture Documents
CDDLBeo 2
CDDLBeo 2
KT BUỔI 1:
1. Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ:
a. Kích ứng dạ dày
b. Táo bón
c. Sỏi mật
d. Phân đen
2. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ
a. Chuyển Dump thành dtmp
b. Chuyển gtp thành cgmp
c. Chuyển atp thành camp
d. Chuyển homocystein thành methionine
3. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy
a. Sắt dexran
b. Acid folic
c. Cyanocobalamin
d. Erythropoietin
4. Tolcapon kéo dài tác dụng của Lovodopa do
a. ức chế monoamine oxidase
b. ức chế dopa decarboxylase
c. giảm chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa
d. tăng chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa ở ngoại biên.
5. Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenobarbital
b. Pethidine
c. Phenyltoin
d. Primidone
6. Hai loại protein lien quan đến bệnh AD
a. Lipoprotein và amyloid beta
b. Albumin và amyloid beta
c. Lipoprotein và tau
d. Amyloid beta và tau
7. Nhóm thuốc điều trị AD
a. ức chế dopa decarboxylase
b. ức chế comt
c. thuốc kháng cholinergic
d. thuốc kháng cholinesterase
8. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc là
a. Cyanocobalamin
b. Pyridoxine
c. Nitacin
d. Thiamin
9. Hai dạng hoạt động của vit B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
b. Methylcobalamin và deoxyadenosylcobalamin
c. Deoxyadenosylcobalamin và cyanocobalamin
d. Cyanocobalamin và methylcobalamin
10. Tác dụng phụ của Erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng huyết áp
b. Tăng hemoglobin
c. Tăng nguy cơ khối huyết
d. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
11. Về mặt giải phẫu, bệnh AD được đặc trưng bởi đặc điểm
a. Tổn thương noron ở vùng thể vân và liềm đen
b. Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
c. Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
d. Giảm số lượng cathecholamin ở ngoại biên
12. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận recepter dopaminergic có tác dụng phụ gây bệnh van tim
a. Pramipexole
b. Cabergoline và Lisurid
c. Rotigotin
13. Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Cyanocobalamin
b. Acid folic
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
14. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận rec dopaminergic, ngoại trừ
a. Triệu chứng ảo giác, lẫn
b. Buồn ngủ cả ngày
c. Buồn nôn, khó tiêu
d. Tăng huyết áp cấp
15. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất;
a. Selegilin
b. Tolcapon
c. Amantadine
d. Levodopa
16. Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế đứng
b. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamine ngoại biên
c. Cơn tăng huyết áp cấp
d. Thiếu máu tan huyết
17. Đặc điểm của vit B12, ngoại trừ
a. Vit b12 có màu hồng
b. Vit có cấu trúc phức tạp nhất
c. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
d. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
18. Chọn câu sai
a. Vit b12 hấp thu yếu tố nội tại do gan tiết ra ( do ruột tiết ra mới đúng)
b. Vit b12 có nhiều trong thịt, cá trứng sữa
c. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
d. Thiếu vit b9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
19. Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Meperidin
b. Aspirin
c. Acid mefenamic
d. Codein
20. Không nên phối hợp chung levodopa với các thuốc sau, ngoại trừ
a. Thuốc kháng trầm cảm
b. IMAO
c. Pyridoxine
d. Riboflavin
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D
7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón
12. Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen
14. Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide
15. Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương
b. Thiếu xương ( vì T-score <=-2)
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường
17. Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng
19. Điều nào sau đây không đúng về cấu tạo xương
a. Chất hữu cơ trong chất nền xương chiếm khoảng 30%, chịu trách nhiệm chịu lực ( độ bền, dai)
b. Chất hữu cơ chiếm 30%, tạo độ mềm dẻo cho xương
c. Chất vô cơ chiếm khoảng 70%, tạo độ vững chắc cho xương
d. Xương đặc chiếm khoảng 70-80%, chịu trách nhiệm nâng đỡ, chịu lực
THI (07/04/2020)
1. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Vit B6, B9
b. Vit A
c. Vit B1,B9
d. Vit B1,B3
3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1
8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg
15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống
26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa
27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin
35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin
44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú và nội mạc tử cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng
45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin
56. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
a. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
b. -1>T-score> -2,5
c. T-score <= -2,5
d. T-score > -1
SINH LÝ BỆNH
Gải thiết cơ chế mạch máu – thể dịch
Bất thường hệ thống mạch máu
- Pha tiền migrane ( aura) co mạch
- Pha migrane giãn mạch
Giả thiết serotonin
Mất cân bằng về hoạt tính của neuron chứa serotonin
- Pha tiền migraine ( aura) cường serotonin
- Pha migrain nhược serotonin
Có 7 loại receptor 5-HT: 5-HT1 => 5-HT7
5HTB và 5HT1D là mục tiêu của thuốc trị migrain
SINH LÝ BỆNH MIGRAIN
Giả thiết cơ chế Neuron thần kinh “ úc chế vỏ não lan rộng “ cortical spreading depression = CSD
Sự gián đoạn của dòng điện la truyền trong võ não
Cơ chế V – mạch máu “ trigeminovascular pathogenese”
Kích hoạt neuron tiết serotonin => nhạy cảm hóa võ não => hoạt hóa thần kinh cảm giác sinh ba => phóng thích CGRP ,
neuronkinin A , chất P => tương tác với mạch máu màng cứng gây giãn mạch và thoát huyết tương => viêm mạch máu xung
quanh
Sự nhạy cảm hóa các neuron cảm giác trung ương
THUỐC DỰ PHÒNG MIGRAIN
Natri vslproate, Divslproex sodium, topiramate
Chen beta Metoprolol, propranolol, timolol,atenolol, nadolol
Amitriptylin, venlafaxin
Frovatriptan dự phòng đâu đầu mãn kinh MAM naratriptan, Zolmitriptan
THUỐC CẮT CƠN MIGRAINE
Paracetamol , NSAIDs
Triptan PO, xịt mũi
Ergotamin , dihydroergotamin
Metoclopramid dù có nôn hay không
PROPRANOLOL
Nhóm dược lý : chẹn beta không chọn lọc
Tác dụng dược lý
- Giảm cung lượng tim
- Ưc thận giải phóng renin
- Sau điều trị lâu dài sức cản ngoại vi giảm
- Trong bệnh cường giáp làm giảm nồng độ T3
- Giảm áp lực tĩnh mạch cửa
PROPANOLOL
Dược động học
Hấp thu qua đường uống
Phân bố rộng vào các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai sữa mẹ
>90% liên kết với protein huyết tương
Chuyển hóa ở gan
Thải trừ qua thận
Chỉ định
Tăng huyết áp,Đau thắt ngực , loạn nhịp tim, sau nhồi máu cơ tim, đau nữa đầu , run vô căn , cường giáp , ngăn chảy máu tái
phát ở người tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giãn tĩnh mạch thực quản
Chống chỉ định
Sốc tim, raynaud, nhịp xoang chậm , block nhĩ thất độ 2, độ 3 , hen phế quản , suy tim
Tác dụng phụ
Tim chậm , hạ huyết áp , giảm tưới máu động mạch “ raynaud” co thắt phế quản , ảo giác, lú lẫn mất ngủ
Liều lượng trị đau nửa đầu
Dò theo từng người bệnh
Khởi đầu 80mg /ngày , chia làm nhiều lần
Liều hiệu dụng 160-240nmg/ngày
Nếu không đạt hiệu quả sau 4-6 tuần đã dùng thuốc liều tối đa , nên giảm liều từ từ rồi ngừng thuốc
AMITRIPTYLIN
Nhóm dược lý: chống trầm cảm 3 vòng TCA
Cơ chế tácdụng
Ưc thu hồi monoamin, serotonin
Kháng cholinergic
Chỉ định
Trầm cảm, đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn , dự phòng đau nữa đầu, hỗ trợ giảm đau thần kinh , mất ngủ “ off-label”
Dược động học
PO, IM
Phân bố tốt , liên kết nhiều vs protein huyết tương
Khử metyl và hydroxyl hóa , liên hợp glucoronic hóa và sulfat hóa
T ½ 9-36g
Tác dụng phụ
An thần quá mức “ mệt mỏi, buồn ngủ”
Hạ huyết áp quá mức
Tim nhanh trống ngực , loạn nhịp tim
Sốt cao
Bí tiểu tăng nhãn áp, giãn đồng tử
Chống chỉ định- thận trọng
Dùng chung IMAO ngừng > 14 ngày ms dùng amitriptylin
Động kinh
Phì đại tuyến tiền liệt
Tăng nhãn áp
Cường giáp
ACID VALPROIC
Nhóm dược lý: thuốc chống động kinh
Cơ chế : ức chuyển hóa gaba => tăng nồng độ gaba
Chỉ định
Động kinh, điều trị cơn taho cuồng , dự phòng đau nữa đầu off-label
Tác dụng phụ
Suy gan nặng dẫn đến tử vong 0.05-0.1%
Giảm tiểu cầu . ưc kết tập tiểu cầu , chảy máu kéo dài , rối loạn kinh nguyệt
Chống chỉ định
Viêm gan cấp mạn, tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng , PNCT “ quái thai, bất thường, suy gan ở trẻ sơ sinh”
Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường uống
Gắn nhiều vs protein huyết tương 90%
Chuyển hóa qua gan
Khoảng trị liệu hẹp 50-100 mg/ lít valproat toàn phần trong huyết tương
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng thuôc ưc TKTW “ rượu, BZD
Tăng nồng độ phenobarbital, phenytoin trong huyết thanh
Dùng chung aspirin , warfarin: chảy máu
TRIPTAN
CÁC THUỐC TRONG NHÓM
Almotriptan
Eletriptan
Frovatriptan
Naratriptan
Sumatriptan
Zolmitriptan
Cơ chế
Chủ vận receptor 5-HT1B và 5-HT1D
Ái lực thấp hoặc không có ái lực với các subtype khác của 5 – HT , cholinergic, adrenergic, dopaminergic, benzodiazzepin
receptor
Cắt cơn migrain
Hạn chế dùng để điều trị dự phòng
Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau
Ít gây nôn và co mạch ngoại biên hơn ergo-alkaloid
T1/2 ngắn 2g
Có thế lặp lại liều
Tác dụng phụ
Co thắt mạch vành , thiếu máu cơ tim loạn nhịp tim , tăng huyết áp, đau ngực, nhồi máu cơ tim
Đau ngực, cổ, cổ họng, hàm
Chóng mặt , khó chịu
Chống chỉ định
Cao huyết áp
Bệnh mạch vành , bệnh mạch não, bệnh mạch máu ngoại biên
Tiền sử nhồi máu cơ tim
Trong vòng 2 tuần dùng MAO( almotriptan, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan)
Trong vòng 24g dùng ergo-alk hoặc chất chủ vận 5-HT
LIỀU TRIPTAN CẮT CƠN ĐAU NỬA ĐẦU
VIÊM GAN B –
- Thuộc nhóm Hepadnaviridae
- Là 1 virion hoàn chỉnh
- 8 kiểu gen (A – B – C – D – E – F – G – H), 4 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: chuỗi AND, không khép kín
- Việt nam chủ yếu : B-C ( C: nguy cơ ung thư)
1. Dự phòng
- Kiểm soát các nguồn lây
- Tiêm vaccin ngừa viêm gan siêu vi B
2. Điều trị:
- Cấp tính
• Nghỉ ngơi
• Ăn nhiều đường, ít mỡ, tăng protid, tránh rượu và các chất độc gan
• Uống nhiều nước, ăn nhiều trái cây
• Bổ sung vitamin C, B
- Mạn tính:
• BN cần điều trị: HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
• BN không điều trị: HBeAg (-), người mang mầm bệnh (HBV < 105, ko triệu chứng)
• BN có thể điều trị: HBeAg (-), nhiễm HBV mạn tính (HBV cao, RLCN gan
- Nguyên tắc điều trị
• Loai trừ HBsAg, giảm sự sinh sản của HBV
• HBeAg (+): HBV ADN < 100.000 copy/ml
• HBeAg (-): HBV ADN < 10.000 copy/ml
• Đưa enzym gan trở về mức bình thường
• Đưa cấu trúc vi thể của gan trở về bình thường
I. INTERFERON (INF)
- Nguồn gốc: do BC, nguyên bào sợi, tế bào T s/xuất khi cơ thể nhiễm virus
- Phân loại: α (loại I, BC), β (loại I, nguyên bào, mạnh nhất), γ (loại II, tb T
- Cấu trúc: glucoprotein, chuỗi đơn, 20-25 Kd
- Là đáp ứng sớm của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus
3. Chỉ định
- HBV mạn tính
- HIV
4. Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, NK hô hấp
- Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Ít gặp: nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ nặng, viêm tụy
Lưu ý:
o Đáp ứng nhanh hơn INF: giảm HBV-AND sau 2 tuần, 98% sau 1 năm
o Sau khi ngừng thuốc sao chép AND virus tăng trở lại
o Tỷ lệ kháng thuốc cao
oUống trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn, chưa xác định t/gian điều trị tối ưu
III. ADEFOVIR DIPIVOXIL
1. Dược động học
- Hấp thu: PO 59%, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ qua thận HBV mạn tính ở NL có sao chép HBV
- HBV mạn ở NL kháng lamivudin
- Liều dùng
- NL: uống 10 mg (hoặc 30 mg), 1 lần/ngày x 2 năm (độc thận
2. Cơ chế tác động : Ức chế AND polymerase và reverse transcriptase của HBV
3. Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu
- Đau đầu, suy nhược, ngứa, phát ban, ho, viêm họng/xoang
- Tăng creatinin, tăng men gan
- Nhiễm a.lactic với phì đại gan nặng và nhiễm mỡ
- Ngưng: ↑ nhanh ALT/AST, gan to tiến triển/nhiễm mỡ, nhiễm toan hoặc nhiễm acid lactic máu
IV. ENTECAVIR
1. Cơ chế tác động: ức chế ADN polymerase, cccDNA
2. Dược động học:
- Hấp thu: PO 59%, TA không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ: thận
3. Chỉ định
- HBV mạn chưa dùng thuốc kháng HBV
- HBV mạn kháng lamivudin
4. Tác dụng phụ
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ, vàng da, vàng mắt
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn
Lưu ý: Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác tăng giảm chức năng thận, tích lũy thuốc
5. Liều dùng
- 0,5 mg/ngày cho BN mới điều trị (kháng thuốc thấp sau 3 năm
- 1 mg cho BN kháng lamivudin (kháng thuốc 15% sau 3 năm
- Giảm liều trên BN suy thận
V. TELBIVUDIN
1. Cơ chế tác động
- ức chế ADN polymerase
- Tác dụng mạnh hơn adefovir, lamivudin
2. Chỉ định
- HBV mạn tính có HBeAg (+) hoặc (-) với HBV đang sao chép
- HBV với tình trạng tăng men gan kéo dài, bệnh tiến triển, dạng đột biến
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- nhiễm a.lactic
- Viêm cơ, đau cơ, yếu cơ
Tương tác thuốc: Không phối hợp INF alfa-2a vì tăng độc TK ngoại biên
4. Chống chỉ định
- BN ghép gan, bệnh gan mất bù
- Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
- BN suy thận nặng
VI. TENOFOVIR
1. Cơ chế tác động
- Ức chế ADN polymerase(~ adefovir
- Ức chế HBV > adefovir (+ HIV)
2. Chỉ định: HBV kháng lamivudin và nhiễm kết hợp HIV
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- Suy thận, HC Fanconi (tổn thương ống thận + hạ P huyết)
- Đau đầu, mệt mỏi, đau cơ/lưng/ngực/bụng, đau khớp
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên ( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
Nhiễm trùng bệnh viện và kháng sinh điều trị
I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó
chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
1. Beta-lactam: Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp peptidoglycan ở tành tế bào vi khuẩn.
ceftarolin(cg5)
a. Piperacillin- ureido-penicillin
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa, enterobacteriaceae ( các chủng không tiết
beta-lactamase) , bacteroides spp , Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
b. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis, clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
c. Cefepime- CG4-
- Bền với đa số beta-lactamase, nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp, staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis, mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-
resistant pneumococci, l.monocytohenes.
- IM,IV
- Phân bố tốt qua HRMN
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa, staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis,
streptococci ( kể cả penicillin-resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các chủng
kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- Không hấp thu qua PO-> IV
- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng imipenem, nhưng tác động trên
GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+ và vk kỵ khí
- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae , gonococci
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- giảm liều ở người suy thận
- liều dùng: 2g mỗi 6-8h
- T1/2: 1.7h
2.Quinolon ( ciprofloxacin và levofloxacin): ức chế AND gyrase, ngăn sao chép AND
- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động, co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn
tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan thiếu G6DP.
- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
- CCĐ: pnct-ccb, thiếu G6DP, nhược cơ, te<16t
a. ciprofloxacin
- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon, thường dùng trong bệnh cystic
fibrosis( bệnh nhầy nhớt)
- skd: PO 80%
b. levofloxacin
- là dạng đồng phân l-isomer của ofloxacin
- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng
- hiệu lực cao s.pneumoniae gây NT hô hấp
-tác dụng Pseudomonas aeruginosa yếu hơn ciprofloxacin
- SKD: PO100%, dùng 1 lần/ ngày
3. aminosid
a. phổ kháng khuẩn:
- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas
- trực khuẩn gr+: mycobacterium, corynebacterium, listeria
- cầu khuẩn gr+: staphylococus methi-s
- đề kháng tự nhiên: streptococcus, pneumococcus và vk kỵ khí
b.dược động học:
- không hấp thu qua PO
- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai trong
- thải trừ qua thận
-T1/2: 1.5-3h
c. có hiệu ứng hậu kháng sinh:+ 1-4h với stap. Aureus
+ 2-7h với họ VK đường ruột và Pseudomonas aeruginosa
d, TDP:
- Độc thận có hồi phục
- Độc trên ốc tai- k hồi phục
- Nhược cơ-> ccđ dùng chung curar
- Giới hạn trị liệu hẹp
e/ nhịp sử dụng thuốc:
-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli, k.pneumoniae, acinetobacter,
enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin ( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài
chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+ kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus faecalis
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu) do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile ( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên
metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch
- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm
trong 1-2h hoặc dùng thêm dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo
liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+ kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus faecalis
b.
- đường dùng: im, iv
T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần
7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk
a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi
- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci
- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- không ảnh hưởng / CYP450
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE
- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia
b. TDP:
- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):->
k dùng chung IMAO, SSRI
IV. kháng nấm:
1. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus neoformans, blastomyces dermatitidis,
aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho bnhan không dung nạp Amphotericin B
thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
2. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5- fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine
5’monophosphate-> cản trở tổng hợp acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
3. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và
chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
4. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
V. TRIỆU CHỨNG
1. Triệu chứng lâm sàng
• Thường không có biểu hiện lâm sàng, không đau
• Các triệu chứng là biểu hiện của biến chứng LX:
o Gãy xương (đầu trên xương đùi, đầu trên xương Cánh tay, đầu dưới xương cẳng tay, xương sườn, xương chậu và xương
cùng) + đau vùng bị gãy
o Xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc xẹp nặng thêm (khởi phát đột ngột, không lan, không có dấu
hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi nằm, giảm dần rồi biến mất sau vài tuần)
- Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm một sống biến dạng (gù, cong cột sống), đau, giảm chiều cao
- D3 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào 7-dehydrocholesterol ở da trong ĐV có xương sống.
- D2 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào ergosterol ở nấm và men bia.
- Đến gan, hydroxyl hóa C252 25- hydroxyvitamin D (chất chuyển hóa tuần hoàn chính)
- Chức năng của Vit D là do chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học 1a, 25-dihydroxyvitamin D3 được tạo ra tại
thận
** Các chất chuyển hóa
*Cholecalciferol D3
- 25-Hydroxycholecalciferol (calcifediol) có hoạt tính
- 1,25-Dihydroxycholecalciferol (Calcitriol) có hoạt tính nhất
- 24,25-Dihydroxycholecalciferol (Secalcifediol) hoạt tính kém, cân bằng Calci * Ergocalciferol D2
- 25 hydroxy Vitamin D2
- 1,25 dihydroxy Vitamin D2
*Vit D hòa tan nhờ muối mật và hấp thu qua tá tràng,
• Hydroxyl hóa ở gan thành 25(OH)D3, vào huyết tương gắn với globulin.
• Tới thận, chuyển thành dạng có hoạt tính 1,25(OH)2D3 trong nhờ hydroxylase,
• Hydroxylase bị kích thích bởi PTH, prolactin, estrogen và nồng độ thấp của calci, phosphor.
• Hydroxylase bị ức chế khi Vit D huyết tăng.
• Tích trữ chủ yếu ở mô mỡ, cơ.
• Đào thải chủ yếu qua ruột dưới các dạng chuyển hóa glucuronic acid và một ít ở nước tiểu
Ôn định cân bằng calci huyết 1,25(OH)2D3 có tác dụng làm tăng calci huyết và phospho huyết theo cơ chế:
• Tăng hấp thu calci & phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống uốn gần.
• Tăng huy động calci từ xương vào máu: nếu hai quá trình trên không cung cấp đủ calci
- Calcitriol thông qua receptor nội bào điều hòa hoạt động gene tương tự hormon steroid & cận giáp.
-» Tham gia vào quá trình tạo xương, ảnh hưởng đến sự calci hóa sụn tăng trưởng 2 sự phát triển bình thường của xương trẻ
em
Triệu chứng thiếu vit D:
o Ruột hấp thu không đủ Calci và phosphat
- » Calci huyết giảm
- » Calci huy động từ xương ra để ăn định calci huyết
-» Trẻ em: còi xương do xương không được vô cơ hóa để thành lập xương, làm cho sự phát triển xương không bình thường,
không chịu được sức nặng của cơ thể (chậm biết đi, chân vòng kiềng, xương sườn nhỏ...)
-» Người lớn: nhuyễn xương (loãng xương, XỐp xương, xương dễ gãy)
• Phụ nữ có thai thiếu D sinh ra trẻ khuyết tật về xương.
Triệu chứng thừa D
• Calci huyết tăng
-> Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
-> Tăng calci niệu kéo dài, thúc đẩy thành lập sỏi. thận.
-> Suy thận: tiểu nhiều, khát nhiều
-> Tăng calci huyết kéo dài ->lắng đọng trong các mô mềm tim, mạch máu, phổi
Chỉ định:
• Phòng & điều trị còi xương, loãng xương do thiếu vit D, do chuyển hóa không tạo được dạng có hoạt tính
• Loãng xương gây ra bởi các thuốc chống co giật hoặc dinh dưỡng hấp thu kém lâu dài.
• Hỗ trợ điều trị nhược năng tuyến cận giáp.
Chống chỉ định
• Tăng calci huyết
• Quá liều dự Vitamin D
• Hội chứng hấp thu kém Vitamin D (Ergocalciferol)
VITAMIN D
- Hiện nay, định nghĩa thiếu vitamin D là 25-(OH) Calciferol thấp hơn 15 ng/mL, mức độ đầy đủ là 25(OH) calciferol cao
hơn 32 ng/mL
- BN < 50 tuổi nên bổ sung 400 IU/ngày .
- BN trên 50 tuổi nên dùng 800 IU/ngày .
- Không nên dùng quá 2000 IU vitamin D/ngày
CALCITONIN
• Calcitonin là hormon polypeptid được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến giáp,
• Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá trình hủy xương
- Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
- Làm giảm quá trình hủy xương • Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi (nasal
calcitonin)
- Hiệu quả thấp hơn Biphosphonate
- Giảm đau liên quan đến gãy xương do loãng xương
- Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chỗ tiêm thuốc (nếu dùng đường tiêm), sổ mũi nếu dùng nasal calcitonin
BISPHOSPHONATE
* Bisphosphonates: alendronate, ibandronate, risedronate, zoledronic acid...
* Cơ chế tác động
Bisphosphonate làm giảm quá trình hủy xương thông qua:
• Tăng quá trình apoptosis của TB hủy xương
Ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối với chức năng của TB hủy xương
*. Dược động học
• Đường dùng: PO (hấp thu kém < 3%), IV
• Hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn, các thuốc khác, rượu bia....
•Xương tiếp thu < 50% biphosphonate được hấp thu
•Bài tiết qua thận dưới dạng nguyên thủy
* Tác dụng phụ.
• Tiêu chảy, đau bụng
• Đau Cơ, khớp
• Viêm, loét thực quản (Alendronate, risedronate, ibandronate)
• Giảm calci máu (nhẹ, không triệu chứng
Biphos-phonate Đưòng Liều dùng Chỉ định
dùng
Alendronate PO LX nguyên phát: 10mg x 1. lần/ngày Loãng Xương nguyên
hoặc 70mg x 1 lần/tuần. phát,
LX do dùng corticoid: 5 mg x 1 la do LX do corticoid
corticoid
lần/ngày
Ibandronate PO/IV 2,5 mg x 1 lần/ngày hoặc 150 mg x 1 Loãng xương Phòng,
lần/tháng điều trị LX ở PN mãn
kinh
Risedronate PO 5 mg x 1 lần/ngày Hoặc 35 mg x 1 Loãng xương ở PN
lần/tuần mãn kinh, do corticoid
Zoledronic IV Tiêm 1 lần/năm Tăng Ca máu Đa u tủy
di căn xương
sử dụng .
- SC mỗi 6 tháng
- cho PN có nguy cơ gãy xương cao, không dung nạp hoặc không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác
* Tác dụng phụ
• Tăng nguy cơ nhiễm trùng
• Dị ứng da
• Hạ calci máu
• Gãy xương không điển hình
TERIPARATIDE
• Là dạng tái tổ hợp của hormon tuyến cận giáp
• Kích thích hoạt động của TB tạo xương
- Đường dùng: SC mỗi ngày
- Chỉ định: điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao, thất bại hoặc không dung nạp được các
phương pháp trị liệu khác
- Tính an toàn chưa được đánh giá đầy đủ
90. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ trong thời kì
mang thai?Erythropoietin
94. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển levodopa thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng
huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là : Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc: Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ: amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng thích vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
. Omeprazol
a. Acid ascorbic
b. Albendazol
c. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
a. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11. Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. B6, B9
12. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
. Ciprofloxacin
a. Clarithromycin
b. Levodopa
c. Tetracyclin
14. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
. Thiếu máu đẳng sắc
a. Giảm số lượng hemoglobin
b. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
c. Giảm hoạt động của các enzym
15. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
16. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
. Kích thước hồng cầu to
a. Giảm hoạt động của các enzym
17. Câu 17: Chọn câu sai
. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi khuẩn ruột
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang
thai
. Acid folic
a. Sắt dextran (dạng tiêm)
b. Sắt sulfat (dạng uống)
c. Acid folic
d. Erythropoietin
19. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
. Transcobalamin II
20. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
. Hemoglobin
21. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
. Transferrin
a. DMT1
b. Ferritin
c. Ferroportin
22. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
. Sắt dextran ( đường tiêm)
23. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
. Rau xanh
24. Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
. Acid pteroyl glutamic
25. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
. Cyanocobalamin
a. Sắt
b. Erythropoietin
c. Truyền máu
28. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
. Transferrin
a. Ferritin
b. Ferroportin
c. Hephaesin
29. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
a. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30. Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
. Cyanocobalamin
32. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
. Sỏi mật
33. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
. Acid ascorbic
a. Niacin
b. Acid panthothenic
c. Acid folic
34. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
. Tăng nguy cơ huyết khối
a. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b. Tăng huyết áp
c. Tăng hemoglobin
35. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận hoặc suy tủy
. Erythropoietin
36. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm
. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
a. Phòng trụy tim mạch
b. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
c. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37. Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
. Chuyển dUMP thành dTMP
39. Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40. Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
a. Cung cấp không đủ
b. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
c. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41. Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
. Suy thận
42. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú
43. Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
. Nên uống trước ăn
44. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây trong chuyển hóa cơ thể
. Tiểu cầu, sắc tố cơ
a. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
45. Câu 45: Chọn câu đúng
. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
a. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
b. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
c. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển DMT1
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
. Acid folic
a. Cyanocobalamin
b. Sắt dextran
c. Sắt sulfat
48. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
. Phenyltoin
a. Pethidin
b. Primidone
c. Phenobarbital
49. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
a. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
b. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
51. Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52. Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
. Kéo dài tác dụng của levodopa
a. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
b. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53. Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
54. Câu 4: Chọn câu sai
. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
a. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
b. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
c. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55. Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
. Hạ huyết áp tư thế
a. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b. Thiếu máu tân huyết
c. Cơn tăng huyết áp cấp
56. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
. Viêm gan
a. Loạn nhịp tim
b. Hạ huyết áp thể đứng
c. Loạn vận động chậm
57. Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
. Aspirin
a. Meperidin
b. Codein
c. Acid mefernamic
thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin b. Tacrin c. Galantamin d. Donezepin
Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi dopamine, có thể xuất hiện những đường vằn ở
chân tay trong thời gian dùng thuốc Select one: a. Benztropinb. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại receptor M b. Đối kháng không cạnh tranh
với glutamat tại receptor NMDA c. Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với histamin
tại receptor H2
5. Chọn câu sai về tác dụng phụ khi dùng levodopa
Select one:
a. Viêm gan
b. Loạn vận động chậm
c. Hạ huyết áp thế đứng
d. Loạn nhịp tim
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự chậm vận động, bị chống chỉ định ở bệnh
nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one: a. Benztropin b. Pergolid c. Levodopa d. Amantadin
Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị parkinson b. Không nên phối hợp với thuốc
kháng cholinergic c. Có thể gây buồn ngủ cả ngày d. Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic
Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và Tau b. Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin
và amyloid beta d. Amyloid beta và Tau
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c. Meperidin d. Canagliflozin
Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a. Rotigotine b. Pramipexole c. Amantadin d.
Cabergoline
Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b. Thường được phối hợp với carbidopa c. Có
thể đi qua được hàng rào máu não d. Được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase
Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson Select one: a. Giảm tiết nước bọt, mồ
hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn ngữ d. Sa sút tinh thần
Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa b. Ngăn cản sự phân hủy dopamine c. Ức
chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại biên d. Là chất chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác được lựa chọn chỉ định điều trị
Parkinson Apomorphin
Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b. Pyridoxin c. Riboflavin d. IMAO
Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a. Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin
d. Memantin
Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết dopamin ở thể vân c. Ức chế COMT d. Ức
chế MAO-B
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên ( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa, staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis,
streptococci ( kể cả penicillin-resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các chủng
kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- Không hấp thu qua PO-> IV
- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa kháng imipenem, nhưng tác động trên
GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+ và vk kỵ khí
- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae , gonococci
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- giảm liều ở người suy thận
- liều dùng: 2g mỗi 6-8h
- T1/2: 1.7h
2.Quinolon ( ciprofloxacin và levofloxacin): ức chế AND gyrase, ngăn sao chép AND
- TDP; đau sụn khớp, tổn thương gân achill, da nhạy cảm ánh sáng, kích động, co giật, lú lẫn, loạn nhịp tim, buôn nôn
tiêu chảy, đau bụng, tiêu huyết ở bnhan thiếu G6DP.
- TTThuoc: tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
- CCĐ: pnct-ccb, thiếu G6DP, nhược cơ, te<16t
a. ciprofloxacin
- phổ rộng: tác động tốt nhất trên Pseudomonas aeruginosa trong nhóm quinolon, thường dùng trong bệnh cystic
fibrosis( bệnh nhầy nhớt)
- skd: PO 80%
b. levofloxacin
- là dạng đồng phân l-isomer của ofloxacin
- phổ rộng, trị nhiều NT, kể cả NT tuyến tiền liệt, da, VP BV,VP cộng đồng
- hiệu lực cao s.pneumoniae gây NT hô hấp
-tác dụng Pseudomonas aeruginosa yếu hơn ciprofloxacin
- SKD: PO100%, dùng 1 lần/ ngày
3. aminosid
a. phổ kháng khuẩn:
- trực khuẩn gr- hiếu khí: các vk đương ruột, haemophilus, Pseudomonas
- trực khuẩn gr+: mycobacterium, corynebacterium, listeria
- cầu khuẩn gr+: staphylococus methi-s
- đề kháng tự nhiên: streptococcus, pneumococcus và vk kỵ khí
b.dược động học:
- không hấp thu qua PO
- phân bố kém vào mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy, tập trung cao ở thận và tai trong
- thải trừ qua thận
-T1/2: 1.5-3h
c. có hiệu ứng hậu kháng sinh:+ 1-4h với stap. Aureus
+ 2-7h với họ VK đường ruột và Pseudomonas aeruginosa
d, TDP:
- Độc thận có hồi phục
- Độc trên ốc tai- k hồi phục
- Nhược cơ-> ccđ dùng chung curar
- Giới hạn trị liệu hẹp
e/ nhịp sử dụng thuốc:
-thường 3 lần/ ngày -> dùng khi nguy hiểm đến tính mạng
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli, k.pneumoniae, acinetobacter,
enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin ( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài
chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+ kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus faecalis
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu) do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile ( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên
metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch
- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm
trong 1-2h hoặc dùng thêm dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo
liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+ kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus faecalis
b.
- đường dùng: im, iv
T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần
7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk
a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi
- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci
- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- không ảnh hưởng / CYP450
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE
- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia
b. TDP:
- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):->
k dùng chung IMAO, SSRI
IV. kháng nấm:
5. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus neoformans, blastomyces dermatitidis,
aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho bnhan không dung nạp Amphotericin B
thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
6. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5- fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine
5’monophosphate-> cản trở tổng hợp acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
7. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và
chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
8. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)