Professional Documents
Culture Documents
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
Pen Tsao
Theo thời gian, người ta biết được các sản phẩm tự nhiên có
khả năng chữa bệnh
• Thời kỳ hiện đại •Dược lý học là môn học nghiên cứu các chất tương
– Những tiến bộ trong hóa học và sinh lý tác với các cơ quan sống thông qua các quá trình
Khai sinh ra ngành Dược lý học hiện đại (nửa sau hóa học:
TK 19) –Gắn với các phân tử điều hòa
–Hoạt hóa
–Ức chế
•Ứng dụng trị liệu:
–Khoa học nghiên cứu các chất được sử dụng để
phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị
2/23/2021
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
DƯỢC LỰC HỌC (Pharmacodynamic)
Nghiên cứu tác động của thuốc lên cơ thể
Dược lực học Tác động
Cơ chế tác động dược lý
Tác dụng phụ - tác động bất lợi
Lợi ích lâm sàng - ứng dụng lâm sàng Cơ thể
Dược động học
Hấp thu
Phân bố
Số phận của thuốc trong cơ thể
Chuyển hóa
(tác động của cơ thể đối với thuốc)
Thải trừ
HẤP THU
MÀNG TẾ BÀO • Dịch lỏng, linh động
• Lớp phospholipid • Thấm nước, phân
kép tử nhỏ (4Ao – 40Ao)
200-20000
HẤP THU THUỐC
2/23/2021
– Khuếch tán qua lớp lipid kép • Khuynh độ nồng độ Khuếch tán
– Khuếch tán qua khoảng hở giữa các tế bào • Không cần năng lượng qua lỗ (pore):
H2 O
• KHUẾCH TÁN THUẬN LỢI Khuếch tán trong môi trường nước
– Không cần năng lượng, theo khuynh độ nồng độ
• Mô kẻ, bào tương, nội mô…
• VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
• Khuếch tán qua lỗ (pore)
– Cần năng lượng Ngược khuynh độ nồng độ Khuếch tán
– Vai trò quan trọng trong thu nhận và đào thải • Mao mạch não, tinh hoàn: nhờ chất
mang: glucose
• Vận chuyển chủ động chính yếu không có dạng pore
Gắn với sự thủy phân ATP họ ABC (ATP-binding
cassette) Tuân theo định luật Fick:
• Vận chuyển chủ động thứ yếu Thông lượng F(Flux) = (C1-C2)x
ệ í ệ ố ấ
ề à ô ườ ấ
Họ SLC (solute carrier transporter)
(Số phân tử/đv thời gian)
HẤP THU QUA NIÊM MẠC MIỆNG/DƯỚI LƯỠI HẤP THU QUA NIÊM MẠC DẠ DÀY
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM Hạn chế
Mao mạch ít phát triển
Niêm mạc miệng mỏng Diện tích hấp thu pH acid
Hệ thống mao mạch dồi không lớn
Acid yếu dễ hấp thu
dào Khó ngậm lâu trong
miệng mà không nuốt Kiềm yếu kém hấp thu
Sử dụng cho những
chất bị phân hủy ở gan nước bọt
và đường tiêu hóa Không sử dụng được
đối với chất có mùi vị
khó chịu
HẤP THU
HẤP THU QUA NIÊM MẠC RUỘT NON
Hệ thống mao mạch rất phát triển
Diện tích hấp thu rất rộng
Thời gian lưu ở ruột non lâu
Nhu động ruột giúp phân tán thuốc
Chuyển hóa lần đầu qua gan
AUC giữa PO vs IV
𝐀𝐔𝐂𝐏𝐎 𝑫 SINH KHẢ DỤNG TUYỆT ĐỐI
SKD tuyệt đối: 𝐅 = 𝒙
𝐀𝐔𝐂𝐈𝐕 𝑫
Cmax
Thường dùng để đánh giá tương đương sinh học của Thời gian Tmax Thời gian
2 dạng bào chế
AUC đường PO và đường IV AUC đường PO dạng mẫu và
dạng thử nghiệm
Đường dùng Sinh khả Đặc điểm TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC
dụng(%) Tương đương về bào chế
Tĩnh mạch(IV) 100 (theo Khởi phát rất nhanh • Cùng hoạt chất
đ/nghĩa) • Cùng hàm lượng, nồng độ
Bắp thịt(IM) 75 -100 Lượng lớn, có thể đau • Cùng dạng bào chế, đường dùng
Tương đương sinh học
Dưới da (SC) 75 - 100 Lượng ít, có thể đau
Tốc độ và mức độ hấp thu (sinh khả
Uống (PO) 5 - 100 Thuận tiện, chuyển hóa lần đầu dụng) khác nhau không có ý nghĩa
trong điều kiện thử nghiệm thích
Trực tràng(PR) 30 - 100 Ít chuyển hóa lần đầu <PO
hợp( ≤20%)
Hít (Inh) 5 - 100 Khởi phát rất nhanh
Qua da(TDS) 80-100 Hấp thu rất chậm, tác động kéo dài
2/23/2021
• Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg), • Cho thuốc A có AUC = 800 mcg/l.h, AUC thuốc B =
đường uống. Biết rằng tổng lượng thuốc trong máu 750 mcg/l.h ở cùng liều dùng. Tính sinh khả dụng
đo được là 300 mg tương đối của thuốc A so với thuốc B, cho biết hai
thuốc có tương đương sinh khả dụng hay không?
• Giá trị lớn nhất của SKD tương đối là bao nhiêu?
Thuốc có tính acid có ái lực gắn mạnh hơn các thuốc có tính base
PHÂN BỐ
Khi vào mô, thuốc có thể ở dạng tự do hay dạng liên
kết với protein trong mô
ĐIỂM GẮN THỨ HAI
- Tại các mô, cơ quan THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG CỦA QUÁ
Các thụ thể (receptor) chuyên biệt: tác động dược TRÌNH PHÂN BỐ
lực của thuốc
Các điểm nhận (acceptor): Dự trữ thuốc
Các enzyme: Chuyển hóa thuốc
2/23/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Thể tích phân bố biểu kiến Vd Phản ánh sự liên quan giữa số lượng thuốc trong
cơ thể và nồng độ thuốc trong huyết tương
Vd = Liều dùng /Cp (L/ kg) Dùng để đánh giá sự phân bố thuốc trong cơ thể
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd) THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Vd dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc Ý nghĩa lâm sàng
trong cơ thể
Có thể tính liều dùng nhờ Vd:
V < 1 L/kg : thuốc phân bố kém ở mô, tập trung
IV: D = Vd x Cp
trong huyết tương/ dịch ngoại bào Ngoài IV: D = (Vd x Cp) / F
V > 5 L/kg : thuốc phân bố chủ yếu ở mô
V càng lớn sự phân bố ở các mô càng cao Muốn tăng nồng độ thuốc:
∆D = Vd x (Cp2 - Cp1) / F
(không dự đoán được thuốc tập trung ở mô nào)
2/23/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd) THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Vd dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc
Thể tích phân bố biểu kiến Vd
trong cơ thể
Vd = Liều dùng /Cp (L/ kg) V < 1 L/kg : thuốc phân bố kém ở mô, tập trung
trong huyết tương/ dịch ngoại bào
Vd là thể tích mà trên lý thuyết lượng thuốc đưa vào
cơ thể được phân tán để có cùng nồng độ trong huyết V > 5 L/kg : thuốc phân bố chủ yếu ở mô
tương (Cp)
V càng lớn sự phân bố ở các mô càng cao
(không dự đoán được thuốc tập trung ở mô nào)
CHUYỂN HÓA
BIẾN ĐỔI SINH HỌC Ở GAN
CYP2E1
5%
2/23/2021
Liên hợp với acid glucuronic Liên hợp với acid acetic
2/23/2021
Sulfamethoxazol Rifampicin
Cloramphenicol
ĐÀO THẢI
NGUYÊN TẮC ĐÀO THẢI
• Thận
Chất tan trong nước qua nước tiểu
• Tiêu hóa
• Hô hấp Chất không tan theo phân
SỰ ĐÀO THẢI THUỐC • Dịch tiết Chất khí, dễ bay hơi qua phổi
• Nước tiểu
• Nước bọt
• Dịch vị
• Dịch mật
• Dịch ruột
• Hơi thở
• Sữa
• Mồ hôi
% liều thuốc bị
Số lần T ½
thải trừ
1 50%
2 75%
3 87,5%
5 97%
7 99%
ĐÀO THẢI
• Một thuốc A có tổng hàm lượng thuốc trong máu là Thuốc A có thời gian bán thải là 8h.
500 mg, thời gian bán thải là 5h. 1. Sau 32h thì nồng độ thuốc trong máu còn lại là
1. Tính lượng thuốc trong máu sau 15h bao nhiêu %
2. khi tăng hàm lượng thuốc lên 10 lần thì sau bao 2. Tính % thuốc tại thời điểm sau 5 lần T1/2
lâu thì nồng độ thuốc còn lại 2500 mg
3. Sau thời gian bao lâu thì thuốc bị thải trừ 99%
3. Thuốc A nên được dùng mấy lần/ngày
2/23/2021
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
RECEPTOR
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Các phân tử protein
Các protein
Gắn đặc hiệu với 1 số chất(nội, ngoại sinh –
Có chức năng điều hòa
ligand) truyền tín hiệu cho đáp ứng
Receptor
Kênh ion
Enzym
Chất vận chuyển
2/23/2021
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Hormon hay chất
dẫn truyền TK
- Gắn đặc hiệu
Full agonist: chất chủ vận, đồng vận toàn phần
- Hoạt hóa receptor -Gắn và hoạt hóa receptor
-Cho đáp ứng tối đa
Đáp ứng
-Hoạt tính nội tại(bản thể) =1
Chất chủ vận
(Agonist)
Antagonist: chất đối kháng
-Gắn với receptor nhưng không hoạt
- Gắn đặc hiệu
hóa receptor
- Hoạt hóa receptor
-Ngăn chặn đáp ứng
Chất đối kháng
-Hoạt tính nội tại(bản thể) =0 Liều lượng
(Antagonist) Partial agonist: chất chủ vận, đồng vận một phần
- Gắn đặc hiệu -Gắn và hoạt hóa receptor
- Ngăn chặn sự hoạt hóa -Không cho đáp ứng tối đa
receptor -Hoạt tính nội tại(bản thể) 0<…..<1
-Đối kháng khi có sự hiện diện của chủ vận toàn phần
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Chủ vận toàn phần gắn tối đa (Full agonist)
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Chất đối kháng Đối kháng dược lý – Đối kháng cạnh tranh
Chất đối kháng dược lý Phối tử nội sinh Đối kháng cạnh tranh
• Gắn cùng receptor với chất chủ vận không hoạt hóa (hormon….
competitive antagonist
Đối kháng cạnh tranh(competitive antagonist)
– Gắn thuận nghịch với receptor
– Khôi phục hoạt tính khi tăng liều (atropin><acetylcholin)
Đối kháng không thuận nghịch(irresible antagonist)
– Gắn chặt vào receptor (rất khó phân ly)
– Tăng liều không khôi phục hoạt tính
– Phenoxybenzamin ><epinephrin
Đối kháng sinh lý (physiologic antagonist)
• Gắn trên receptor hoàn toàn khác Tỷ lệ gắn
100% đáp ứng
đáp ứng
Đáp ứng 0 đáp ứng
• Salbutamol(β2 agonist) >< Leucotrien (LTD receptor)) Tỷ lệ gắn
Đối kháng hóa học (chemical antagonist) Nồng độ
Đáp ứng Nồng độ antagonist
• Chất đối kháng gắn trực tiếp với chất bị đối kháng
Ngăn chất này đến với mục tiêu tác động
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Đối kháng không cạnh tranh (Non-competitive antagonist Đối kháng không thuận nghịch (irresible antagonist)
Đối kháng không cạnh tranh Epinephrin
noncompetitive antagonist Epi+phenoxybenzamin
Phenoxybenzamin
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Điều hòa các receptor Điều hòa các receptor
-Ức chế liên tục tăng đáp ứng (phản ứng hồi ứng-rebound)